TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
123
NG DỤNG ĐƯỜNG M QUA XƯƠNG ĐÁ
TRONG ĐIỀU TR PHU THUT MT S KHI U NN S
Phạm Văn Thành Công1, Nguyn Thế Hào1, Đào Xuân Thành2,
Phm Qunh Trang1, Vũ Tân Lộc1, Khng Ngc Minh1,
Dương Văn Thăng1, Lê Ngc Huy1, Nguyn Tất Đặng1
TÓM TT20
U màng não dc nền, đỉnh xương đá
nhng khi u nm v trí khó tiếp cn, liên quan
gii phu phc tp, t l ly hết u thp di
chng sau m cao. Mc tiêu nghiên cu: Đánh
giá kết qu điều tr phu thut u màng não dc
nền, đỉnh xương đá bằng đường m qua xương
đá. Đối tượng phương pháp nghiên cứu:
t tiến cu trên 25 bnh nhân u màng não
được phu thut bằng đường m qua xương đá
ti khoa PTTK bnh vin Bch Mai t tháng
2/2020 đến tháng 2/2022. Kết qu: Đường trước
xương đá được s dụng trong 16 trường hp
(64%), đường m kết hợp 9 trường hp chiếm
36%. 3/9 ca bnh mài b ống bán khuyên. Đường
kính trung bình khối u trước m: 3,82 ± 1,32 cm.
Thi gian phu thut trung bình 352 phút. 18/25
trưng hp loi tr hoàn toàn khi u (Simpson I-
III) chiếm 72%, 7/25 trường hợp để li 1 phn
khi u (Simpson IV) chiếm 28%. Thi gian theo
dõi trung bình 7,5 tháng, ln theo dõi gn nht
cách 3 tháng. Điểm Kanofsky trung bình sau 3
tháng 91,6 ± 9,3. Kết lun: Đưng m qua
xương đá an toàn phù hợp vi tt c u màng
não dc nn 1/3 giữa, dưới và vùng đỉnh xương
1Khoa Phu thut thn kinh Bnh vin Bch
Mai
2B môn Ngoi Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Phạm Văn Thành Công
Email: phamthanhcong1985@gmail.com
Ngày nhn bài:
Ngày phn bin khoa hc:
Ngày duyt bài:
đá. Tỷ l ly triệt để khi u cao vi t l di chng
thp.
T khóa: u não, sàn s, u màng não
SUMMARY
EVALUATE THE SURGICAL
TREATMENT RESULT OF SKULL
BASE TUMOR VIA TRANSPETROSAL
APPROACH
Petroclival menigiomas are the deep-seated
and complicated lesions for approaching with
low rate of tumor removal and high mortility.
Objective: Evaluate the surgical treatment result
of petroclival meningioma via transpetrosal
approach. Method: Prospective observatory
study on 25 patients underwent surgery via
transpetrosal approach at Bach mai hospital from
Febuary 2020 to Febuary 2022. Result: 16/25
(64%) cases were operated via anterior
petrosectomy approach, 9/25 cases (36%) were
operated via combined transpetrosal approach.
3/9 cases were removed semicircular canals. The
pre-op average diameter of the tumor: 2.77 ±
1.32 cm. The average surgical time was 352
minutes. 18/25 cases completely excluded the
tumor (Simpson I-III) accounted for 72%, 7/25
cases subtotal resection (Simpson IV) accounted
for 28%. The average follow-up time was 7.5
months, the most recent follow-up was 3 months.
The mean Kanofsky score after 3 months was 90
± 9.3. Conclusion: The transpetrosal approach is
safe and suitable for all meningioma in the 1/3
middle and lower of clival and petroclival region.
The rate of gross tumor removal is high with a
low rate of mortility.
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
124
Keywords: Brain tumor, skull base,
meningioma
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
U màng não dc nn đỉnh xương đá
nm trong khu vc dc nền, đỉnh xương đá
liên quan vi phn trong lu tiu não, h
Meckel, h s gia, khu vc cnh xoang
hang các l thông ca các dây thn kinh
s t dây III đến dây XII. Đây vị trí khó
nhất để tiếp cận. Để phu tích nhng khi u
màng não v trí này, nhiu cách tiếp cn
khác nhau, trong đó kinh điển nhất đường
m sau xoang sigma, tuy nhiên t l di chng
cũng như tử vong còn cao do tổn thương nằm
sâu, phẫu trường hp, góc tiếp cn không
trc din vi nhng tổn thương nằm khut
phía trước bên ca thân não, mặt sau xương
đá-dc nền…
Đưng m qua xương đá bao gồm đường
m trước xương đá, sau xương đá hoặc kết
hợp đã được nghiên cu phát trin t
trong sut mt thế k nay[1]. Đường m này
cho thy nhiều ưu điểm vượt tri giúp khc
phc tt những nhược đim ca nhng cách
tiếp cận kinh điển[2][5]. Tuy nhiên, đây
một đường m mi ch mi áp dng cho
nhng trung tâm phu thut nn s ln trên
thế gii. Chúng tôi tiến hành nghiên cu này
vi mục đích bước đầu đánh giá kết qu phu
thut u màng não vùng dc nền đỉnh
xương đã bằng đường m qua xương đá.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu hi cu 25 bệnh nhân được
chẩn đoán u màng não dc nn đỉnh
xương đá đã được điều tr bằng đường m
qua xương đá tại Bnh vin Bch Mai t
2.2020 đến tháng 2.2022
Tiêu chun la chn
- Bệnh nhân được chẩn đoán u màng
não dc nn đỉnh xương đá, dựa trên đặc
điểm lâm sàng và chẩn đoán hình ành.
- Đưc phu thut bằng đường m qua
xương đá
- đủ h bệnh án theo các tham s
nghiên cu
Tiêu chun loi tr
- Bnh nhân không kết qu gii phu
bnh là u màng não
- Bnh nhân trên 80 tui, các bnh
toàn thn th ảnh hưởng ti kết qu
nghiên cu
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia vào
nghiên cu
Các ch tiêu nghiên cu: Tui, gii, các
đặc điểm lâm sàng, đặc điểm khi u, các biến
chng trong sau m, kết qu ly hết u
chất lượng sng sau m.
Các ch s nghiên cứu được thu thp, x
lý bng phn mm SPSS
K thut phu thut bằng đường m
phi hợp trước sau xương đá
- Bnh nhân nm nga, c định đầu trên
khung Mayfield, xoay sang bên 80 độ, nga
30 độ, kê độn vai cùng bên
- Rạch da theo đường vòng cung xut
phát t dưới mỏm chũm 2cm, vòng ra sau tai,
cách b sau xương chũm 3cm.
- Mài toàn b phần xương chũm phía
trước xoang sigma, m xương ra sau xoang
sigma 2cm
- Cắt xoang tĩnh mạch đá trên 1/3 trước,
m lu tiểu não đến hết b t d sát xoang
Meckel
- Đốt, ct chân khối u màng não đỉnh
xương đá dc nn, ly u t bên trong, bóc
tách khi u khi thân não, c dây thn kinh
s và mch máu chính.
- kín màng cng, gia c bng m
dưới da bng, bịt các thông bào chũm bằng
sáp s, vá kín lại cân cơ và da đầu.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
125
Bc l 1 phn xoang ngang và xoang sigma, m màng cng trên dưới lu
nhm b l toàn b dc nền đoạn 2/3 trên
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi 25 bệnh nhân, trong đó 10 nam, 15 nữ. Tui trung bình
ca bnh nhân trong nghiên cu là 49,5 (23-72).
3.1. Triu chng lâm sàng
Bng 3.1. Các triu chng chính khi bnh nhân nhp vin
Lý do nhp vin
Tn sut
T l (%)
Thi gian khi phát
Hi chng tháp
3
3/25 (12%)
2 tháng
Bênh lý thn kinh V
20
20/25 (80%)
12 tháng
Đau đầu
23
23/25 (92%)
2 tháng
Chóng mt
10
10/25 (40%)
15 tháng
Ù tai/ Nghe kém
8
8/25 (32%)
15 tháng
Khó nut
2
2/25 (8%)
< 1 tháng
Nhìn mờ/ nhìn đôi
3
3/25 (12%)
< 1 tháng
Nhn xét: các triu chứng liên quan đến
bệnh dây V đau đầu nguyên nhân
chính khiến bệnh nhân đến khám, chiếm 80
và 92%
3.2. Kết qu phu thut
3.2.1. Đường m: C 25 bệnh nhân đều
được phu thut ly u bằng đường m qua
xương đá
Bảng 3.2. Đường m
Đưng m
S bnh nhân
T l
Trước xương đá
16
64%
Phối hơp trước sau xương đá
9
36%
HI NGH KHOA HC HI PHU THUT THN KINH VIT NAM
126
3.2.2. Biến chng trong m: Không
biến chng chy máu hay tổn thường thn
kinh nào đáng kể trong quá trình phu thut.
3.2.3. Thi gian phu thut mt u
trong m: ng máu mt trong m trung
bình, tt c đều dưới 500ml, thi gian phu
thuật trung bình 352 phút trong đó nhóm
trước xương đá đơn thuần 270 phút, nhóm
đường m kết hp 537 phút
3.2.4. Kết qu chp kim tra sau m:
Mức độ ly hết u trên phim cộng hưởng
t sau m
- Ly hết u: 18/25 bnh nhân ( 72%)
- Ly gn hết u: 6/25 bnh nhân ( 25%)
- Ly bán phn u: 1/25 bnh nhân (4%)
Nhn xét: T l ly hết u 72%, bán
phn là 4%
3.2.5. Chất lượng sng sau phu thut:
Bng 3.3. Chất lượng sng sau m theo thang điểm Karnofsky
Đim Karnofsky
T l %
60
4
80
8
90
52
100
36
Trung bình
91,6
Nhn xét: Đim Karnofsky 100 36%,
trung bình là 91,6 điểm
IV. BÀN LUN
4.1. Các triu chng lâm sàng
Triu chứng liên quan đến chức năng của
dây thn kinh V xut hin 80% trường
hp. Các tác gi Fukaya Yoshida cũng
đưa ra các kết qu nghiên cu lần lượt
61,8% 70% bnh nhân triu chng liên
quan đến chức năng dây thần kinh V[7]
Triu chứng đau dây thn kinh V chiếm
66,7% . Theo Day Fukushima, phn ln
bệnh nhân đau dây V do khối u làm tn
thương lớp v Myelin ca s thn kinh hoc
do khối u gây tác động vào vùng chuyn
tiếp ca dây thn kinh V mặt trước cu não
ch không phi do thn kinh V b chèn
ép.[6]
4.2. La chọn đường m
4.2.1. Đưng m trước xương đá
Đưng m này thích hp vi nhng khi
u kích thước nh trung bình đường
kính ln nhất dưới 4 cm, trong đó ranh giới
dưới ca khối u không vượt quá b dưới ca
ng tai trong. Trong nghiên cu ca chúng
tôi, ch 32 % khi u thuộc nhóm đường
kính trên 4cm.
Ưu điểm: 1. K thut m s d thc hin,
2. Phn u h s giữa được tiếp cn mt
cách d dàng, 3. Phn u h s sau góc
cu th tiếp cn thun li qua ch m
rng đỉnh xương đá.
Đưng m này mt s nhược điểm:
khi khi u phát trin lan rng h sau,
vùng góc cu làm gii hn phẫu trường dn
đến gim kh năng đánh giá thao tác lấy
u. Mt s tác gi khác còn la chn phu
thut thì hai cho phn u nm h sau. Đóng
màng cng sau khi ly u phc tạp, nguy
rò dch não tu và viêm màng não.
4.2.2. Đưng m phi hợp trước sau
xương đá
Trường hp khối u có kích thước lớn hơn
4 cm, b dưới khi u nm thấp dưới b dưới
ng tai trong, l tĩnh mạch cnh, kh năng
tiếp cận đơn thun bằng đường m trước
xương đá bộc l nhiu hn chế. Trường hp
này chúng tôi s dụng đường m phi hp
trước sau xương đá nhm to thêm không
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
127
gian, tăng khả năng lấy triệt để khi u. Quan
điểm trên đã được mt s tác gi trên thế gii
đề cp tới trong các báo cáo trước đây như
Al-Mefty hay Hakuba[2], [3], [9]
Các ưu điểm chính của đường m phi
hp bao gm 1. Cung cp mt phẫu trường
đủ rng, 2. Kim soát sm ngun cp máu, 3.
Bo tn t chc thân não các dây thn
kinh sọ. Nhược điểm chính nm thi gian
phu thuật kéo dài nguy dịch não
ty sau m (3/25 bnh nhân, chiếm 12%).
4.3. Các biến chng sau m
Trong nghiên cu ca chúng tôi 12
bnh nhân xut hin biến chng mi sau
phu thuật, trong đó lit mt chiếm 40%,
mt chiếm 20%. So sánh với y văn, tỷ l biến
chứng dao động khong t 4-18%. Nghiên
cu ca Yoshida nm 1999, t l biến chng
là 74%, Konovalov năm 1996 là 87%. Có th
nói rng vi hiu biết sâu sắc hơn về nn s
giữa, các phương tiện phu thut tốt hơn
(khoan mài, kính vi phẫu, định v thn kinh
trong m), t l biến chng hin nay ca
đường m qua mặt trước xương đá giảm đi
mt cách rõ rt.[7], [10]
dch não ty mt trong các biến
chứng thường gp với đường m qua xương
đá, có nhiều báo cáo trên thế gii ghi nhn t
l 15-40% [2], [3]. Trong nghiên cu ca
chúng tôi, t l rò dch não tủy 12%, trong đó
2 trường hp phi m lại để rò, 1
trường hợp điều tr dẫn lưu thắt lưng.
4.4. T l ly hết u
Trong nghiên cu ca chúng tôi 72%
ly hết u, 4 % ly bán phn. Kết qu này
thấp hơn so với mt s nghiên cu gần đây
ca các tác gi trên thế giới như Al-Mefty
82%, Bambakidis 86,7%. Mt s yếu t
ảnh hưởng ti vic ly hết u nhng khó
khăn trong việc bc l u phn u liên quan
tới xoang tĩnh mạch hang. [11]
Phim chp cộng hưởng t T1 tiêm thuốc trước m cho thy: khi u màng não phi lan t
h s sau qua đỉnh xương đá vào xoang Meckel và hố s gia