Tp chí Khoa hc công ngh Giao thông vn ti Tp 13 - S 5
7
ng dng mô hình AHP để xây dng hình la chn
nhà đầu tư bãi đổ xe thông minh theo hình thức đối tác
công tư (PPP) trên địa bàn thành ph Đà Nẵng
Application of the analytical hierarchy process model
in developing a decision support model for the selection
of smart parking investors in the form of a public-
private partnership in Da Nang city
Mai Anh Đức1,*, H Bo Uyên1,2, Trn Sinh1,3, Phạm Anh Đc4
1Trường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nẵng
2S Giao thông vn ti thành ph Đà Nẵng
3Công ty Trách nhim hu hn Tư vấn Thiết kế và Xây dng Anh Sinh
4Ban Khoa hc và Hp tác Quc tế, Đại học Đà Nẵng
*Tác gi liên h: maduc@dut.udn.vn
Ngày nhn bài: 19/6/2024 ; Ngày chp nhận đăng: 12/9/2024
Tóm tt:
Nghn cu này áp dng hình phân tích th bc đa tiêu chí AHP đ xây dng mô hình la chn nhà đầu tư
i đ xe tng minh theo hình thc đốic công tư tn địa bàn thành ph Đà Nng. hình này cha 03 tiêu
chí cnh và 15 tu c nnh. c tiêu chí đưc s dng đ đánh giá bao gm năng lực - kinh nghim, k thut
tài cnh - tơng mại. Mô hình đề xut đưc áp dng để tính toán xếp hng th t ưu tn đối vi 04 n đu
. Nghiên cu này cũng tiến hành đánh g xếp hạng c nhà đầu tư dựa trên phn mm Expert Choice. Kết qu
xếp hng cho thy s nht quán vi kết qu nh tn thuyết theo hình đề xut. Mô hình đề xut và kết qu
xếp hạng c n đầu căn cứ khoa hc và có đ tin cy cao đ ch đầu lựa chọn nhà đầu tư bãi đổ xe thông
minh theo hình thc PPP.
T khóa: Phương pháp quyết định đa tiêu chí; Phương pháp AHP; Xếp hạng nhà đầu tư; Bãi đổ xe thông
minh; Hình thức đối tác công tư (PPP).
Abstract:
This study develops a decision support model for the selection of smart parking investors in the form of public-
private partnerships in Da Nang City based on an analysis hierarchy process model. The proposed model for
selecting smart parking investors consists of three main criteria and 15 secondary criteria. The main criteria
include ability-experience, technology, and finance-commerce. The proposed model was used to arrange the
priority orders of four investors. The priority orders of four smart parking investors were also determined using
Expert Choice software. The results from the Expert Choice software were consistent with those obtained by the
proposed model. The proposed model and calculated results of the priority orders of smart parking investors are
a scientific and reliable basis for owners to choose the best investor for smart parking in the form of public-private
partnerships (PPP).
Keywords: Multi-criteria decision-making method; Analytical hiarachy process; Investor ranking; Smart
parking; Public-private partnerships.
Mai Anh Đức, H Bo Uyên, Trn Sinh, Phm Anh Đức
8
1. Gii thiu
Vi v thế mt trong những đô th ln ca Vit
Nam, trung m ng nghip, thương mại, du
lch dch v khu vc min Trung - y nguyên,
Đà Nẵng, đầu mi giao thông quan trng v
trung chuyn vn ti trong nưc quc tế. Thành
ph hin nay đang đi mt vi tốc độ tăng n
nhanh chóng ca dân s đô th lưu ng giao
thông. Nht vi khu vc trung m thành ph,
chu áp lc ln t vic gia ng c loại phương
tin giao thông c v s ng và chng loi. S
ng xe ô tô đăng ký mới trên địa bàn thành ph
ng rt nhanh vi tốc độ gia ng bình qn hơn
24,2% tính t m 2013 đến nay [1]. n cnh đó,
ng xe ngoi tnh tham gia giao thông tăng thêm
khong trên 21% [1]. S gia ng nhanh cng u
ng giao thông dn đến h thng h tng giao
thông đô thi chung, s ợng bãi đỗ xei
rng không đ đáp ứng u lượng giao thông thc
tế. Kết qu thống năm 2022 cho thy rng, các
i đ xe hin trạng tn đa n 02 qun trung m
ca Đà Nẵng bao gm qun Hi Châu và Thanh
K ch đáp ng đưc ln lưt khong 59,1%
23,1% [1]. S thiết hụt các i đổ xe dn đến nh
trng ln chiếm ng l đường để đỗ xe. Tình
trng đỗ xe trên các tuyến đưngy ảnh hưng
ln đến cnh quan đô thị, cn tr giao tng, tim
n nguy cơ gây tai nn giao thông và là mt trong
nhng nguyên nn cnh gây ùn tc giao thông
o gi cao điểm [2].
Vi thc trng qu đt dành cho h tng giao
thông i chung qu đt dành cho giao thông
nh i rng ti Đà Nẵng n rt hn chế, đặc bit
khu vc trung m. Do đó, vic quy hoch, đu
đưa o vận hành c i đỗ xe thông minh
đưc xem mt trong nhng gii pp hiu qu
nhm đáp ng nhu cu đu đ xe ô ti i đây.
Giải pháp i đỗ xe thông minh có quy va
nh với ưu điểm không đòi hỏi din tích y
dng ln, có sc cha gp đôi đến gp 50 lni
đổ xe truyn thng và có th đu ri rác nhiu
v trí, đặc bit, vic áp dng công ngh giúp ngưi
i xe d ng định v i đổ xe. th thy rng,
đây được đánh giá một trong nhng gii pháp
ti ưu giải quyết trit đ nh trng thiếu i đ xe
ô ng như hậu qu ca vic đậu đỗ ô trên
các tuyến đưng y ra.
Xây dng cáci đ xe thông minh trong khu
vc đô th đòi hi vốn đầu lớn. Việc đầu tư bãi
đỗ xe thông minh ti Đà Nẵng đang gặp nhiu
thách thc do ngun vốn đầu ng không đáp
ứng đưc nhu cu đầu tư mới ci to h tng
giao thông. n cnh đó, nhu cầu đầu trong
phòng chng thiên tai, biến đổi k hậu và a đói
giảm nghèo đang được ưu tiên thc hin. vy,
đầu bãi đổ xe thông minh theo nh thc PPP
(Public - Private Partnership) đưc khuyến khích
trin khai.
La chọn nhà đầu tư (NĐT) đ thc hin bãi
đỗ xe thông minh theo hình thc PPP đóng vai t
quyết định s thành bi ca d án. Do đó, thông
qua t chc đấu thu rng rãi,ng khai và minh
bch nh thc la chn nhà thu thích hp để
có th chọn đưc NĐT đủ ng lực, t đó, tn
dng vn đầu tư tư nhân, triển khai d án (DA)
đúng tiến độ, nâng cao chất ng dch v cũng
như thúc đy ng dng khoa hc ng ngh trong
vn nh i đổ xe. La chn nhà đầu i đổ xe
thông minh theo nh thc PPP gói thu BOT cn
xem t mt ch tng th vi nhiu tiêu chí đưc
đánh giá nhằm đạt đưc mục tiêu đặt ra ca d án.
Vì vy,c định các tiêu c ảnh hưởng đến vic
la chn NĐT bãi đổ xe thông minh theo hình
thc PPP áp dng pơng pháp đánh giá phù
hp đ đo lường mức độ ảnh ng ca các tiêu
c trong la chn NĐT hết sc quan trng.
Phương pháp phân ch th bc AHP
(Analytical hierarchy process) đã tr thành mt
công c hiu qu để gii quyết c vn đề ra quyết
định đa tiêu c[3], [4]. Phương pháp AHP cho
phép ng a mc đ nh ng ca c tu
c cho trước, t đó, cho pp sp xếp th t ưu
tiên c phương án hỗ tr đưa ra quyết định la
chọn phương án tối ưu [5], [6]. Phương pháp AHP
đã đưc nghiên cu ng dng trong nh vựcy
dng ti Vit Nam [6], [7], [8].
Qn [6] đề xut s dng phương pp AHP
trong vic la chọn phương án thing tng hm
ng dụng mô hình AHP để xây dng mô hình la chọn nhà đầu tư bãi đổ xe thông minh
9
công trình xây dng y chen trong tnh ph.
Phong [7] đề xut y dng hình la chn ch
nhim d án da trên pơng pháp AHP, Ln
Đo [8] đ xut xác định cácu cu đối vi cht
ng thiết kế thuc gói thu thiết kế - thi ng da
trên phương pháp AHP.
Trong nghiên cu này, nhóm c gi s dng
phương pháp AHP để y dng nh la chn
NĐT i đ xe thông minh theo hình thc PPP.
c tiêu chí cn xem t đ đánh g năng lực ca
NĐT trong thc hin d án bãi đổ xe thông minh
theo hình thc PPP đưc xác định đầu tiên. Tiếp
theo, mc độ ảnh ng và trng s ca c tiêu
c đưc c định theo pơng pháp AHP. Cuối
cùng, mô nh la chn NĐT i đổ xe thông
minh đưc áp dụng để xếp hng th t ưu tiên c
nhà thu trong thc hin i đỗ xe thông minh theo
nh thc PPP.
2. D án đầu tư theo hình thc PPP, gói thu
BOT
2.1. Khái nim hình thc PPP
Đu theonh thức đốic công tư là một hình
thc hp c i hn gia nớc nhà đầu
nn thông qua nh thức kết hợp đng đ
thc hin, qun , vn nh d án kết cu h tng
cung cp dch v ng [9]. D án đầu theo
phương thức PPP s hữu các đặc điểm chính sau:
(i) Hp đồng i hn: Hp đồng giữa nhà c
nhân tng kéo dài 20 - 30 m hoặc trên
30 m, trong đó, khu vc nhân chu trách
nhim v thiết kế, y dng, i cnh, vn hành
bo dưng d án;
(ii) Phân chia ri ro: Ri ro đưc phân chia gia
nhà nước nhà đầu nhân, trong đó, nhà
c chu trách nhim v c khía cnh pháp
quy đnh, n đầu tư nhân chu tch nhim v
ri ro tài cnh, k thut vn hành;
(iii) Huy động ngun i chính nhân: PPP
gim bt nh nng tài chính cho chính ph thông
qua huy động ngun i chính t khu vực tư nhân;
(iv) Tc đẩy đổi mi hiu qu: Kinh
nghim động lc t li nhun mang li thúc đẩy
nhà đầu nhân luôn đi mi tăng tính hiệu
qu trong qun lý d án.
2.2. Gói thu BOT
n c Lut Đầu tư theo phương thức đối tác
công s 64/2020/QH14 [10], hp đồng gia nhà
ớc nhà đầu tư nhân bao gm 07 loi và
đưc chia tnh 03 nhóm:
(i) Nhóm hp đồng áp dng chế thu phí trc
tiếp t ngưi s dng hoc t chc bao tiêu sn
phm, dch vng. Nhómy gm các loi hp
đồng BOT (Build-Operate-Transfer), BTO
(Build-Transfer-Operate), BOO (Build-Own-
Operate) O&M (Operate and Manage);
(2) Nhóm hợp đồng áp dng cơ chế nhà nưc
thanh tn tn cơ s cht ng sn phm, dch
v ng. Nm này bao gm các loi hp đồng
BTL (Build-Transfer-Lease) BLT (Build-
Lease-Transfer);
(3) Nhóm hp đồng hn hp (kết hp gia 06
loi hp đng nêu trên).
Trong 07 loi hợp đồng đưc s dng theo
nh thức đầu tư PPP, hợp đồng BOT đưc s
dng ph biến nht, trong đó, nhà đầu tư nhân
tiến nh thiết kế y dng theo c tiêu chun,
u cu đã thống nht vi chính ph. Sau khi xây
dng, nhà đầu nhân tiến nh vn nh, đưc
t chc thu p t ngưi s dng đ thu hi vn
đầu đạt li nhun. Khi hết thi hn vn nh,
nhà đầu tư nhân chuyn giao quyn s hu
qun d án cho chính ph.
3. Phương pháp phân tích thứ bc AHP
3.1. Khái nim v phương pháp AHP
Phương pháp phân ch th bc AHP đưc nghiên
cu pt trin bi nhà toán hc Staaty, mt
phương pháp pn ch định lượng s dng để
phân tích, đánh g sp xếp th t ưu tiên c
phương án tha n nhng tiêu chí cho trước
[11]. Phương pháp AHP s dng cu trúc th bc
(nh 1) để nh a mt vn đề phc tp b
nh hưng bi nhiu yếu t. Cu trúc th bc
ti thiu ba cp đ bao gm mc tiêu ca d án
cp đầu tiên, c tiêu chí la chn cp th hai
Mai Anh Đức, H Bo Uyên, Trn Sinh, Phm Anh Đức
10
các pơng án lựa chn cp cui cùng (cp
𝒏).c tu c la chn có th cha các tu c
nh, vì vy, có th to ra nhiu cp bc [cp 3 đến
cp (𝒏𝟏)] ca cu trúc th bc.
nh 1. Cu tc th bậc theo pơng pp AHP (TCN = Tiêu chí nhánh).
Theo pơng pháp AHP, các cp tiêu chí ng th
bc đưc nhng chuyên gia trong nh vực so nh
vi nhau v mc đ quan trng để đánh giá nh
ng ca c tiêu c. Trong đó, mc độ quan
trng được đo ng bng thang đo số hc, đề xut
bi Staaty. Do đó, vic s dng phương pháp AHP
cho phép ng hóa mc độ ảnh ng ca c
tiêu c đến các pơng án la chn [11], [12].
3.2. Các bước la chọn phương án theo
phương pp AHP
Vic áp dng nh AHP trong xếp hng th t
ưu tiên c phương án lựa chn phương án phù
hp đưc thc hin thông qua 06 ớc bản như
sau [5], [13]:
(i) Pn ch vn đ thc tế và xác đnh li gii
u cu;
(ii) nh hóa bài toán theo phương pháp
AHP bao gồm c định mc tiêu ca i toán, các
tiêu chí chính, tiêu chí nhánh (nếu ) đồ cu
trúc th bc;
(iii) Kho sát ý kiến chun gia v mc độ quan
trng ca c cp tu chí. S dng thang đo đề
xut bi Staaty v mc đ quan trng để sonh
các cp tu chí.
Bng 1. Thang đánh giá mức độ ưu tiên của các cp tiêu chí.
Thang đo
Mc độ ưu tiên
1
Quan trọng như nhau
2
Quan trọng như nhau cho đến quan trọng hơn
3
Quan trọng hơn
4
Quan trọng hơn đến quan trọng hơn nhiều
5
Quan trọng hơn nhiều
6
Quan trọng hơn nhiều đến rt quan trng
7
Rt quan trọng hơn
8
Rt quan trọng đến vô cùng quan trng
9
Vô cùng quan trọng hơn
(iv) Thiết lp ma trn so sánh cp (pair-wise
comparisons). Kết qu tng hp ý kiến ca c
chun gia đưc s dụng để lp ma trn so nh
cp. Ma trn so sánh cp (𝒏𝒙𝒏) có s dòng (𝒏)
s ct (𝒏) bng s tiêu chí đưc s dng trong
cây th bc.
ng dụng mô hình AHP để xây dng mô hình la chọn nhà đầu tư bãi đổ xe thông minh
11
Bng 2. Ma trn so sánh cp ca các tiêu chí.
Tiêu chí
𝑨𝟏
𝑨𝒏
𝑨𝒏
𝐴1
1
1 𝑎21
1 𝑎𝑛1
𝐴2
𝑎21
1
1 𝑎𝑛2
𝐴𝑛
𝑎𝑛1
𝑎𝑛2
1
𝑎𝑛1
𝑎𝑛2
𝑎𝑛𝑛
Trong Bng 2, 𝒂𝒊𝒋 kết qu so nh mc độ quan
trng gia tiêu c𝑨𝒊 vi tiêu c 𝑨𝒋 là giá tr
trung nh kết qu đánh g của các chun gia
(𝒂𝒊𝒋>𝟎). G tr 𝒂𝒋𝒊=𝟏 𝒂𝒊𝒋
và 𝒂𝒊𝒊 =𝟏.
(v) c định trng s ca tng tiêu c t s
nht quán.
Xác định trng s ca tng tu chí (criteria
weights)
Trng s ca c tiêu chí được c định da
trên ma trn vector trng s ca c tiêu chí. Trong
đó, thành phn ca ma trn vector trng s (𝒘𝒊𝒋)
đưc c định theo ng thc (1) t s gia mc
độ ưu tiên vi tng tr s mức đ ưu tiên trong ct
(𝒂𝒏𝒊).
𝑤𝑖𝑗 =𝑎𝑖𝑗
𝑎𝑖𝑗
𝑛
𝑖=1
Giá tr ca 𝑤𝑖 được xác định bng công thc (2).
𝑤𝑖=𝑤𝑖𝑗
𝑛
𝑗=1
𝑛
(2)
Trong đó, 𝑤𝑖𝑗 là trng s thành phn trên cùng
mt hàng ca ma trn vector trng s, 𝑛s
tiêu chí trong bng ma trn so sánh, tổng đim
trng s ca các tiêu chí bng 1 (𝑤𝑖
𝑛
𝑖=1 =1).
Bng 3. Ma trn vector trng s ca các tiêu chí.
Tiêu chí
𝑨𝟏
𝑨𝒏
𝑨𝒏
Trng s
𝐴1
𝑤11
𝑤12
𝑤1𝑛
𝑤1
𝐴2
𝑤21
𝑤22
𝑤2𝑛
𝑤1
𝐴𝑛
𝑤𝑛1
𝑤𝑛2
𝑤𝑛𝑛
𝑤𝑛
Xác định t s nht quán (𝑪𝑹 consistancy
ratio)
T s nht quán (𝑪𝑹) đưc s dng để đo
ng mức đ nht quán ca c chun gia trong
đánh giá mức đ quan trng các cp tu chí. Nếu
ch s 𝑪𝑹 0.1, ý kiến ca c chuyên gia được
xem là nht quán, có đ tin cy cao đưc chp
thun. Nếu ch s 𝑪𝑹 > 0.1, ý kiến ca c chuyên
gia được xem không nht qn, do đó, cn tiến
nh kho t thêm. Ch s 𝑪𝑹 đưc c đnh
thông qua công thc (3).
𝑪𝑹=𝑪𝑰
𝑹𝑰
(3)
Trong đó, 𝑪𝑰 là ch s nht quán (consistency
Index), 𝑹𝑰 ch s ngu nhn (random index).
𝑪𝑰 đưcc định bi công thc (4), trong khi đó
𝑹𝑰 đưcc đnh t bng tra (Bng 4) ph thuc
o s ng tiêu chí đánh giá.
𝑪𝑰=𝝀𝒎𝒂𝒙𝒏
𝒏𝟏
(4)
Trong đó, 𝝀𝒎𝒂𝒙 giá tr rng ca ma trn so nh
đưc tính bi công thc (5).