TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
131
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi ThThu (2007). Nhiễm khuẩn đường sinh
sn ở phụ nữ từ 19- 49 tuổi phường mai Dịch,Nội
m 2005. Tạp cY hc thựcnh; 12: 93-96.
2. Faré PB, Allio I, Monotti R, et al. (2018). Fitz-
Hugh-Curtis Syndrome: A Diagnosis to Consider in
a Woman with Right Upper Quadrant Abdominal
Pain without Gallstones. Eur J Case Rep Intern
Med; 5(2): 000743.
3. Le Moigne F, Lamboley JL, Vitry T , et al.
(2009). Usefulness of contrast-enhanced CT scan
for diagnosis of Fitz-Hugh-Curtis syndrome.
Gastroenterol Clin Biol; 33(12): 1176-8.
4. Nadja Gp, Liana RC, Jeffrey RJ (2004). Fitz
HughCurtis syndrome: a diagnosis to consider in
women with Right Upper Quadrant pain. Cleveland
Clin J Med; 4(3): 233239
5. Nishie A, Yoshimitsu K, Irie H, et al. (2003).
Fitz-Hugh-Curtis syndrome. radiologic manifestation.
J Comput Assist Tomogr; 27: 78691.
6. Ricci P, Lema R, Solá V, et al. (2008). Fitz-Hugh-
Curtis syndrome: Three cases of incidental diagnosis
during laparoscopy. J Obstet Gynaecol; 28(3): 352-4.
7. Ris HW (1984). Perihepatitis (Fitz-Hugh-Curtis
syndrome). J Adolescent Health Care; 5: 272-276.
8. Takata K, Fukuda H, Umeda K (2018). Fitz-Hugh-
Curtis syndrome in a man positive for Chlamydia
trachomatis. Clin J Gastroenterol; 11(4): 338-342.
9. Van Dongen PW (1993). Diagnosis of Fitz-Hugh-
Curtis syndrome by ultrasound. Eur J Obstet
Gynecol Reprod Biol; 50(2): 159-62.
10. Wang PY, Zhang L, Wang X, et al. (2015).
Fitz-Hugh-Curtis syndrome: clinical diagnostic value
of dynamic enhanced MSCT. J Phys Ther Sci;
27(6): 16411644.
11. You JS, Kim MJ, Chung HS, et al. (2012).
Clinical features of Fitz-Hugh-Curtis Syndrome in the
emergency department. Yonsei Med J; 53(4): 753-8.
ỨNG DỤNG THIẾT BỊ ĐO LIỀU DOLPHIN TRONG ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG XẠ TRỊ TẠI BỆNH VIỆN K
Lê Văn Tình1, Nguyễn Tiến Quang1
TÓM TẮT32
Mc tiêu: Nhm đánh giá thực tế trin khai thiết
b mới trong đm bo chất lượng x tr ti bnh vin
K. Đối ợng phương pháp: 30 kế hoch IMRT,
VMAT tại các vùng đu c, vùng thân, vùng khung
chu trên máy gia tốc VesaHD được thc hin kim
tra trước điều tr trên thiết b Dolphin vi phn mm
COMPASS thiết b Matrixx cùng phn mm MyQA
patient theo các tiêu chí đánh giá theo hip hi Y Vt
M, Châu Âu (TG119, ESTRO2008) 3%/3mm, 2%/
2mm,1%/1mm ti các vùng. Kết qu: kế hoạch được
tính toán trên phn mm lp kế hoch Monaco kết
qu tương xứng khi kim tra trên phn mm độc lp
COMPASS theo các tiêu chí trong hướng dn thc
hành ca hip hi Y Vt lý M s 119 (TG119). Các kế
hoạch được kim tra trên thiết b Dolphin thiết b
Matrixx 3%/3mm tng th tại các vùng đầu c,
thân, khung chu lần lượt 98.25±1.42 96.19±
2.99; 97.94 ± 1.11 95.99 ± 3.43; 98.23± 10.3
96.46± 2.91; 98.23±10.3 96.46±2.91. Kết lun:
Thiết b đo liều Dolphin cho kết qu cao hơn khi so
sánh các bản đồ liu 2D vi thiết b đo liều Matrixx.
Qua đó, đưa ra được gii tin cy (confidence limit)
ng x trí (action level) khi thc hin trong thc tế
lâm sàng. Phn mm COMPASS cùng vi thiết b
Dolphin công c giúp kim tra kế hoch tính toán
bng 1 phn mềm độc lập cũng như kim tra kế
hoạch 3D trước điều tr.
1Bệnh viện K
Chịu trách nhiệm chính: Lê Văn Tình
Email: tinhbvk@gmail.com
Ngày nhận bài: 6.2.2020
Ngày phản biện khoa hc: 7.4.2020
Ngày duyệt bài: 13.4.2020
SUMMARY
APPLICATION OF DOLPHIN DOSIMETER IN
ENSURING RADIATION QUALITY IN K HOSPITAL
Objectives: To evaluate the actual
implementation of new equipment to ensure the
quality of radiotherapy at K hospital. Subjects and
methods: 30 plans of IMRT and VMAT in the head,
neck, trunk and upper pelvis areas on the VesaHD
accelerators are performed pre-treatment testing on
Dolphin equipment with COMPASS software and
Matrixx equipment and MyQA patient software
according to the evaluation criteria according to
American Association of Physicists in Medicine (TG119,
ESTRO2008) 3%/3mm, 2%/2mm, 1%/1mm in the
regions. Results: the plans which were calculated on
the Monaco planning software has commensurate
results when tested on the COMPASS standalone
software according to the criteria of the American
Association of Physicists in Medicine 119 (TG119)
practical guidelines. The plans were tested on the
Dolphin device and the Matrixx device 3%/3mm
overall and in the head, neck, pelvic area, pelvis,
respectively 98.25 ± 1.42 and 96.19 ± 2.99; 97.94 ±
1.11 and 95.99 ± 3.43; 98.23 ± 10.3 and 96.46 ±
2.91; 98.23 ± 10.3 and 96.46 ± 2.91. Conclusion:
The Dolphin dosimeter provides higher results when
comparing 2D dose maps with the Matrixx dosimeter.
Thereby, it is given the confidence limit and the
direction of action in clinical practice. COMPASS
software with a Dolphin device is a tool to check the
calculation plan with independent software as well as
check the 3D plan before treatment.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xạ trị một trong những phương pháp
bản hiệu quả trong điều trị nhiều loại ung
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
132
thư. Với những khối u nằm gần các tổ chức nguy
cấp, kỹ thuật xạ trị điều biến liều IMRT kỹ
thuật xạ trị điều biến thể tích cung tròn VMAT
được sử dụng ngày càng phổ biến trong lâm
sàng. Những thuật này cho phép tạo phân bố
liều cao phù hợp tại thể tích u giảm liều
nhanh chóng tới các tổ chức nguy cấp liền kề. Sở
việc kiểm định giữa tính toán phỏng
việc thực hiện thực tế của máy kế hoạch
IMRT, VMAT khá phức tạp [1], tổng liều phát
lớn (MU: Monitor Units), việc tính toán mô phỏng
được thực hiện trên sở dữ liệu ban đầu của
máy (baseline) thể sai khác một cách hệ
thống (có xu hướng rệt theo thời gian) hoặc
sai khác ngẫu nhiên (liên quan đến tính ổn định
của hệ thống máy), tính đến thời điểm hiện tại.
Hiện nay, trên thị trường rất nhiều các thiết
bị tơng mại sử dụng trong kiểm tra kế hoạch
trước điều trị để đảm bảo khả năng thực thi của
máy gia tốc với các phương pháp đo liều 1D, 2D,
3D [2,3]. Các thiết bị này thưng đo thu thập
xử số liệu dựa trên công cụ phân tích phân
tích Gamma (đánh giá qua tiêu chí gamma index
gamma pass rate). Một vấn đề cần đặt ra là:
Với mỗi thiết bị đo liệu có cho ra kết quả về chỉ số
gamma gamma pass rate giống nhau khi
thực hiện cùng một phương pháp đo liều?[4], Nếu
không giống nhau thì cái nào đúng?, Cái o
sai? Người thực hiện sẽ chấp nhận kết quả nào
khi kiểm tra kế hoạch trước điều trị?. Chúng ta
vẫn biết, các thiết bị thương mại đo liều, QA trước
trong điều trị khi chúng ta mua đều được cấp
phép sử dụng trong xạ trị. Vậy do tại sao lại
sự khác biệt như vậy. Điều này được chỉ ra trong
tài liệu hướng dẫn của hiệp hội Y Vật Mỹ
(AAPM) trong báo cáo 119 (TG119) vviệc thực
hin commissioning hay thiết lập kiểm tra thiết bị
đo liều dùng trong QA kế hoạch nhằm xác định
giới hạn tin cậy của thiết bị đo (the local
confidence limit) so sánh với confidence limit được
đưa ra trong TG119 đưa ra mức xử trí (action
level)[5] khi sử dụng từng loại thiết bị trong kiểm
tra kế hoạch trước điều trị.
Tại bệnh viện K, việc thực hiện c kế hoạch
IMRT, VMAT ngày càng phổ biến, việc QA trước
điều trị được thực hiện theo phương pháp đo
liều 1D (sử dụng buồng ion hóa), 2D (sử
dụng Matrix, iba) [6], cũng như mong muốn
chuẩn hóa các quy trình kĩ thuật đặc biệt ngay từ
những thiết bị mới trang bị. Thiết bị đo liều
Dolphin được trang bị trong dự án các máy gia
tốc mới, dùng trong đảm bảo chất lượng trước
trong xạ trị sắp được đưa vào sử dụng. Do
đó, chúng tôi nhận thấy tính cấp thiết của việc
xây dựng một quy trình sử dụng thiết bị đo liều
trước khi đưa vào sử dụng tại Khoa cũng như
thực hiện trên các bệnh nhân.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Địa đim thi gian nghiên cu:
đưc thc hin ti khoa Vt x tr - Bnh vin
K trong thi gian t tháng 3/2019 - 12/2019.
2. Đối tượng nghiên cu: c kế hoch
đưc ch định thc hin thuật IMRT hoc
VMAT, thiết b đo Dolphin[7,8], Matrixx, máy gia
tc VesaHD.
*Thiết b đo liều Dolphin
Dolphin mt thiết b đo liu cho phn mm
COMPASS. mt h thng ma trn các
detector b trí trên mt mt phng th thc
hin kim tra liều trước và trong điều tr. Thiết b
này được gn trc tiếp trên đầu máy điều tr
h thng thu nhân thông tin trên phn mm máy
tính qua mng wifi hoc mng LAN.
Hình 1 Thiết bị Dolphin
Dolphin gm 1514 cm biến (sensors) trong
đó có 1513 buồng ion hóa phng song song và 1
diode được đặt cạnh, được sp xếp thành
mạng lưới. th tích nhy ca c bung ion hóa
là 0.016cc
Hình 2 Mặt phẳng detector trên Dolphin
Vùng hoạt động đo đạc ca detector 24cm
x 24 cm. Đ phân gii không gian 5 mm vi
trường chiếu 14 cm x14 cm 10 mm trong
vùng ngoài trường chiếu 14 cm x 14 cm. Phn
mm COMPASS h thng phn mm da trên
thut toán Collapsed cone convolution, yêu
cu các thông tin của đầu y gia tốc đ tính
toán như một h thng TPS. th coi phn
mm này h thống TPS cũng như trái tim
của phương pháp này. cung cp c vic tính
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
133
toán kế hoạch điều tr trên mt h thng TPS
độc lập. Điều y giúp kiểm tra đưc s hot
động ca h thống TPS đang được s dng.
Thiết b này còn i to li các phân b liu theo
không gian 3 chiu ca các vùng th tích t kết
qu đo đạc được.
H thng Matrixx Evolution
Hệ thống Matrixx Evolution gồm 1020 buồng ion hóa phẳng song song, vùng hoạt động của
matrix là 24.4 cm x 24.4 cm
Hình 3 Thiết bị Matrix với phantom Mini, phân mềm myQA patient
3. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu thc nghim.
4. C mu chn mu: D kiến 30 kế
hoạch điều tr tại các ng: đầu c, vùng thân,
vùng khung chu.
5. Công c nghiên cu k thut thu
thp thông tin: Các kế hoạch được thc hin
lp trên phn mm Monaco.
- Vi Matrixx: kế hoch sau khi lập được thc
hin to kế hoạch QA, sau đó xuất mt phng
liu import vào phn mm myQA patient.
Thiết lp h thng matrix phantom Mini
máy tính chuyên dng, phát tia trên máy gia tc
đồng thi thu thp d liu vào thiết b matrix,
sau đó sử lí d liu trên myQA patient.
- Vi Dolphin: kế hoch sau khi lập xong được
export toàn b gm CT, RT plan, RT image,
DVH. Import vào phn mm COMPASS, tái to
kế hoch 3D trên phn mm COMPASS, so sánh
kế hoch sau khi tái to kế hoch trên phn
mm Monaco. Thiết lp h thng tiến hành phát
tia điu trthu thp d liu. Xtái to 3D t
b d liu va thu thập được, so sánh vi kết
qu trên TPS. c kế hoạch được đo liều vi
thiết b Dolphin Matrixx được thc hin cùng
1 ngày để gim sai s thăng giáng của h thng
máy. Thu thp các s liu trên hai thiết b tiến
hành so sánh đánh giá.
6. Phân tích s liu: Vic so sánh kết qu
đo liều 2D hoc 3D gia các phân b liu tính
toán phng vi phân b liều đo được
(reference) thông thường được thc hin thông
qua các thut toán so nh tiêu chí so sánh.
Thông thường, mi một điểm/ta đ (pixel) trên
phân b liều đo được s đưc ly làm tham
chiếu đ so sánh vi mt tp hợp các điểm trong
phm vi ta độ tương ng vi bán kính 3mm
trên phân b liều tính toán đ tìm đim có chênh
lch v liều lượng 3%, nếu ly tiêu chí ch s
so sánh GI (3%, 3mm). Nếu GI 1 thì th
coi như tìm được ta đ (pixel) trên phân b
liu tính toán giống như trên ta độ đo thực tế.
Nếu GI >1 thì vic so sánh tht bi (failed).
Thông thường, nếu có trên 95% các điểm (pixel)
GI 1 thì 2 bản đồ liều được coi ging
nhau, nghĩa ng vi GPR (Gamma Passing
Rate) 95%.
Nếu y≤1 (Đạt), y> (Không đạt).
Dc : Là liu tính toán
Dm : Là liều đo đạc
D : Là sai khác liu tính toán vi liều đo đạc
DTA : Là khong cách gii hn
rm : Là v trí của điểm đo đạc
rc : Là v trí không gian ca phân bnh toán
ng với điểm đo đc
GPR = [(S đim có) / (Tng s điểm đo)] x
100 (%).
T kết qu thống đưa ra giói hạn tin cy
và hướng x trí khi s dng thiết b Dolphin.
7. Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua Hội đồng đạo đc trong nghiên
cu ca Bnh vin K.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả đánh giá 30 phân bố liều 2D trên
thiết bị Matrix và Dolphin.
Bảng 1. Đánh giá GPR tính toán
confidence limit cho c kế hoạch với tiêu
chí ( 3%/3mm)
Tiêu chí
IMRT/VMAT
GPR(Matrix)
IMRT/VMAT
GPR(Dolphin)
Trung bình
96.19
98.25
Độ lệch chuẩn
2.99
1.42
Hầu hết các kết quả GPR của hai thiết bị trên
phân bố liều 2D đều cho kết quả gần tương t
nhau, do đó việc đánh giá liều 2D trên Dolphin
vẫn được đánh giá theo các tiêu trí đã được công
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
134
bố Estro 2008 AAPM TG 119. Tuy nhiên sự
bất thường trong một số trường hợp với các khối
u thể tích nhỏ. khi thực hiện QA với matrix cho
kết qu không đạt. Tuy nhiên, thực hiện trên
Dolphin lại cho kết quả đạt với giá trị GPR cao.
(89% 99.5% trên Dolphin). Điều này thể
được giải thích bởi độ phân giải không gian của
các thiết bị khác nhau. Cụ thể thiết bị Dolphin
độ phân giải tốt hơn, buồng ion a lại loại
thích hợp cho đo kiểm tra các trường chiếu nhỏ
(theo TRS 483). Do đó, dữ liệu các khối u nhỏ,
các trường chiếu nhỏ sẽ thích hợp khi đo với thiết
bị Dolphin để đảm bảo tính chính xác. Điu này
cũng giải thích cho việc thiết bị Dolphin được sử
dụng trong các phép kiểm tra đảm bảo chất lượng
cho các kế hoạch xạ phẫu và xạ trị lập thể.
Các thể tích PTV sau khi đo đạc tái tạo
trên phần mềm COMPASS đều cho thấy giá trị
V100% (100% liều chỉ định) bao phủ trên 95%
thể tích. Cụ thể trung bình các kế hoạch
V100% là 98.79% với độ lệch chuẩn là 1.42.
Đánh giá GPR tính toán confidence limit
cho các kế hoạch với tiêu chí (3%/3mm)
a)
Vùng đầu c
Bng 2. Đánh giá GPR tính toán
confidence limit cho các kế hoch vi tiêu chí
(3%/3mm)
Tiêu
chí
IMRT/VMAT GPR
(Matrix)
IMRT/VMAT
GPR (Dolphin)
Trung
bình
95.99 ± 3.43
97.94 ± 1.11
Bảng 3 Kết quả đo, tái tạo trên phần mềm COMPASS một số quan ng tổ chức
đầu cổ. Sự chênh lệch giữa tính toán và đo đạc thực tế (cGy).
PTV D99%
L len
R len
L optic nerve
R optic
nerve
L eye
R eye
78.64
190.59
213.83
172.15
154.42
139.37
70.29
43.09
127.83
157.75
157.23
93.67
87.65
55.66
optic chiasm
oral cavity
Pituitary
true vocal cord
brainstem
Cord
76.52
179.92
169.26
77.41
164.67
81.92
62.27
149.81
106.16
54.41
221.27
54.89
Các kết quả sau khi đo đạc so sánh giữa kết quả tái tạo và kết quả trên TPS cho thấy có sự chênh
lệch 1-2Gy tùy từng vùng tổ chức. Các tổ chức càng nhỏ giá trị chênh lệch có thể lên tới 30% - 50%.
Sở sự chênh lệch lớn các vùng thể tích nhỏ bởi độ phân giải trên TPS tốt hơn độ phân giải
trên đo đạc (3mm 5mm). Ngoài ra, một số các thiết bị cố định chưa được phỏng chi tiết giữa
tính toán phỏng và đo đạc thực tế, liều lối ra cũng như độ phức tạp của kế hoạch cũng góp phần
vào sai số này.
Hình 4 Minh họa so sánh tính toán trên MyQA và COMPASS cho khối u nhỏ.
b)
Vùng thân
Bảng 4. Đánh giá GPR tính toán confidence limit cho các kế hoạch với tiêu chí
(3%/3mm)
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
135
Tiêu chí
IMRT/VMAT GPR (Matrix)
IMRT/VMAT GPR (Dolphin)
Trung bình
96.16±2.94
(Dolphin)
Bảng 5 So sánh sự chênh lệch của một số cơ quan giữa đo đạc thực tế và tính toán TPS
vùng ngực (cGy).
Tiêu chí
PTV D99%
cord
lung
Heart
Trung bình
96.77
82.36
38.90
85.62
Độ lệch chuẩn
31.81
56.44
27.91
51.62
c)
Vùng tiu khung
Bảng 6. Đánh giá GPR tính toán confidence limit cho các kế hoạch với tiêu chí
(3%/3mm)
Tiêu chí
IMRT/VMAT GPR (Matrix)
IMRT/VMAT GPR( Dolphin)
Trung bình
96.46±2.91
98.23±10.3
Bng 7. So sánh s chênh lch ca mt s quan giữa đo đạc thc tế tính toán
TPS vùng khung chu (cGy).
Tiêu chí
PTV D99%
small bowel
bladder
Rectum
Trung bình
143.08
113.02
111.84
150.36
Độ lệch chuẩn
115.08
27.99
47.67
33.42
d)
Kết quả so sánh GPR cho từng vùng với các tiêu chí khác nhau
Bảng 8. So sánh GPR cho các vùng đầu cổ, ng thân, ng khung chậu theo các tiêu
chí 2%/2mm, 1%/1mm trên các thiết bị Matrix và Dolphin.
Tiêu chí
Matrixx
Dolphin
Đầu cổ
2%/2mm
86.5±5.93
94.11±2.3
1%/1mm
56.7±8.46
73.6±10.73
Vùng thân
2%/2mm
86.41±5.55
96.1±3.77
1%/1mm
56.33±10.84
78.47±16.83
Tiểu khung
2%/2mm
86.07±5.83
94.69±2.05
1%/1mm
55.45±8.41
72.33±10.3
e)
Đánh giá kế hoch tính toán trên phn mm COMPASS ( Computed dose) so vi TPS
Tùy tng vùng c th giá tr trung bình ca các vùng có s sai khác nhau ± 0-3 Gy. giá tr này
tương đương với báo cáo Johannes Thoelking và cs năm 2015[3].
Hình 5 Minh họa sự sai khác giữa TPS và tính toán trên COMPASS.
IV. BÀN LUẬN
Thiết bị đo liều Dolphin cùng hệ thống phần
mềm COMPASS được đưa vào sử dụng tại bệnh
viện K từ giữa năm 2019 với các nghiên cứu
bước đầu trước khi thiết bđược sử dụng thông
dụng trong các quy trình tại bệnh viện. Thiết bị
đã được thực hiện trên c kế hoạch khác nhau
cho từng vùng để lấy được các kết quả bước đầu
sử dụng, đưa ra các ưu nhược điểm của thiết bị
cho từng ca bệnh. Qua nghiên cứu cũng cho
thấy rằng. Thiết bị Dolphin khi thực hiện kiểm
định 2D thể hoàn toàn dựa theo các nghiên
cứu của thế giới n ESTRO 2008 AAPM
TG119 về kiểm định 2D các kế hoạch IMRT,
VMAT, đây thể thiết bị tham chiếu với các
thiết bị hiện trong khoa cũng như các phương
pháp đo liều 1D với buồng ion hóa FC-65, 2D
như Matrix. Thiết bị Dolphin với ưu điểm vượt