HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
28
XÁC ĐNH CFRNA TIỀM NĂNG TRONG HUYT TƯƠNG
BỆNH NHÂN UNG T ĐI TRC TRÀNG
Phm Th Ánh Tuyết1, Nguyễn Ánh N2, Nguyễn Văn Thiện C2,
Nguyn Hoàng Thiên Phúc2, Nguyn Tiến Anh2, Trn Th Trang2,
Trần Lê Sơn2, Đng Th Ngc Dung2
TÓM TT4
Mc tiêu: c đnh mt s cfRNA(cell free
RNA) lưu hành trong huyết tương và có tiềm
năng ch du sinh hc mi cho ung thư Đi
trực tràng (UTĐTT).
Đối tượng và phương pháp: 144 mu huyết
tương bao gồm 72 bnh nhân UTĐTT đã được
la chn t tháng 10/2023 đến tháng 4/2024 ti
Bnh vin Đa khoa tỉnh Tuyên Quang, Bnh vin
Đại hc Y Ni và Bnh viện Trung ương
quân đi 108 và 72 mu huyết tương người khe
mnh ti vin Di Truyn Y Hc. Nghiên cu s
dng công ngh gii trình t gen thế h mới đ
kho t mức đ biu hin ca các RNA t do
lưu hành trong máu (cfRNA). D liu chun hóa
đưc phân tích bng test MannWhitney U đ
xác đnh s khác bit ý nghĩa thng kê v mc
biu hin ca cfRNA tiềm năng giữa các mu t
bnh nhân UTĐTT và đi tượng khe mnh.
Kết qu: Nng đ cfRNA tng s ca 144
đi trưng nghiên cu không s khác bit có ý
nghĩa thông kê giữa hai nhóm (p = 0,165). Sau
khi gii trình t gen mu cfRNA, phát hin 569
1Trường Đại hc Y Hà Ni
2Vin Di truyn Y Hc
Chu trách nhim chính: Phm Th Ánh Tuyết
SĐT: 0982032389
Email: phamtuyettq@gmail.com
Ngày nhn bài: 15.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 19.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Phm Thin Ngc
cfRNA biu hin s khác bit có ý nghĩa thng
kê gia hai nhóm (p < 0.05). Trong đó các
cfRNA đến t gen (MMP9, IL1R2, PGLYRP1,
S100A8, H2AC21) có biu hin tăng hơn 2 lần
và c cfRNA đến t gen (CENPQ, HIP1R,
ALB, LIMCH, CENPF) có biu hin gim hơn 2
ln nhóm UTĐTT so với người bình thưng.
Kết lun: Nghiên cứu đã ớc đu xác đnh
đưc 10 cfRNA tim năng đến t gen (MMP9,
IL1R2, PGLYRP1, S100A8, H2AC21, CENPQ,
HIP1R, ALB, LIMCH1, CENPF ) lưu hành trong
huyết tương và có tiềm năng c ch du phân
t mi cho tm soát UTĐTT.
Từ khóa: cfRNA huyết tương; ng lọc
không xâm lấn; ung thư đi trực tràng;
SUMMARY
IDENTIFICATION OF POTENTIAL
cfRNA IN PLASMA OF COLORECTAL
CANCER PATIENT
Objective: Identify some cfRNAs (cell free
RNA) circulating in plasma and have potential as
new biomarkers for colorectal cancer.
Subjects and methods: 144 plasma samples
including 72 colorectal cancer patients were
selected from October 2023 to April 2024 at
Tuyen Quang Provincial General Hospital, Hanoi
Medical University Hospital and Central
Hospital. 108 military personnel and 72 healthy
human plasma samples at the Institute of Medical
Genetics. The study uses new generation gene
sequencing technology to investigate the
expression level of circulating free RNA
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
29
(cfRNA). Normalized data were analyzed using
the MannWhitney U test to determine
statistically significant differences in expression
levels of potential cfRNAs between samples
from colorectal cancer patients and healthy
subjects.
Results: Total cfRNA concentrations of 144
study subjects had no statistically significant
difference between the two groups (p = 0.165).
After gene sequencing of cfRNA samples, 569
cfRNAs were detected showing statistically
significant differences between the two groups (p
< 0.05). In which cfRNAs coming from genes
(MMP9, IL1R2, PGLYRP1, S100A8, H2AC21)
have increased expression more than 2 times and
cfRNAs coming from genes (CENPQ, HIP1R,
ALB, LIMCH, CENPF) have expression
decreased more than 2 times in colorectal cancer
group compared to normal people.
Conclusion: The study has initially
identified 10 potential cfRNAs coming from
genes (MMP9, IL1R2, PGLYRP1, S100A8,
H2AC21, CENPQ, HIP1R, ALB, LIMCH1,
CENPF) circulating in plasma and have potential
as New molecular markers for colorectal cancer
screening.
Keywords: plasma cfRNA; non-invasive
screening; colorectal cancer;
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung t Đi trực tràng (UTĐTT) là một
trong những ung t hay gặp nht đưng
tiêu hóa, chiếm 8,5% tt c các nguyên nhân
t vong do ung t7. Ti Vit Nam, t l mc
đứng hàng th 6 và t l chết đứng hàng th 5
c hai gii5. Hin nay, k thut ng lc
ni soi là tiêu chun ng trong chẩn đoán
UTĐTT, nhưng do kh năng xâm lấn cao nên
không kh thi. Kháng nguyên CEA đưc s
dng rộng rãi như mt du n sinh hc cho
bệnh UTĐTT nhưng thiếu độ nhạy và độ đặc
hiu2. Do đó, tn ti mt nhu cầu chưa được
đáp ứng đối vi các phương pháp phát hiện
không xâm ln thay thế đưc phát triển để
chẩn đoán UTĐTT. Ngoài các DNA ngoi
bào ngun gc t khi u (ctDNA),
nhiu báo cáo cho rng c tế bào ung t
cũng gii phóng RNA ngoi bào (cfRNA)
vào máu ngoi vi3. CfRNA mang đến hội
phát hiện ung t nhng bnh nhân có t l
phát tán khi u thp, bi s biu hin quá
mc của các gen đc hiu ca khi u th
dẫn đến s khuếch đại tín hiu RNA
ngun gc t khi u trong máu. Ngoài ra,
cfRNA th đưc gii phóng vào u
thông qua các chế khác ngoài quá tnh
chết tế bào, như tín hiệu qua trung gian
exosome bi các tế bào sng6. Nhiu nghiên
cu gần đây v cfRNA đã tp trung kho sát
microRNA (miRNA) messenger RNA
(mRNA) đã chứng minh s hin din ca các
phân t RNA này liên quan đến ung t1.
Vi mong muốn đóng góp một phn nh vào
s hiu biết v mức độ biu hiện cfRNA lưu
hành trong máu ngoi vi bnh nhân
UTĐTT. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên
cu nhm: Xác định mt s cfRNA lưu
hành trong huyết tương có tiềm năng là các
ch du phân t mi cho tầm soát UTĐTT.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Nghiên cu t quan sát đưc thc
hin trên 144 mu huyết tương bao gồm 72
bệnh nhân UTĐTT đưc xác nhn qua ni
soi bnh hc vi giai đon t I đến
IIIA (theo tiêu chun ca AJCC VII) đã đưc
la chn t tháng 10/2023 đến tháng 04/2024
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
30
ti Bnh viện Đa khoa tnh Tuyên Quang,
bnh viện Đại hc Y Ni bnh vin
Trung ương quân đi 108 72 mu huyết
tương ngưi khe mnh đưc xác nhn qua
ni soi âm tính vi xét nghim chẩn đoán
sớm ung thư, không tiền s mc các bnh
ung t ti vin Di Truyn Y Hc. Các bnh
nhân đã qua điều tr hoc/và loại ung t
khác trong th, truyn máu trong vòng
3 tháng tc khi ly mu không nm trong
đối tưng nghiên cu.
2.2. Phương pháp phân tích cfRNA
Mu máu (10ml) ngoi vi t hai nhóm s
được thu nhn trong ng Streck Cell-Free
DNA BCT. Huyết tương đưc tách bng ly
tâm 2 đợt: 2.500 x g trong 10 phút và 16.000
x g trong 10 phút đưc s dụng để tách
chiết cfRNA. Sau khi tách chiết, s dng b
kit “SMARTer® Stranded Total RNA-Seq
Kit v3 - Pico Input Mammalian” đ tạo t
viện, cfRNA đưc chuyển đổi thành cDNA
nh enzyme Reverse Transcriptase. Tnh t
UMI adapter đưc gn vào các phân t
dsDNA nh vào phân t 5’ PCR primer và 3’
PCR primer. T viện dsDNA đưc to ra
vi trình t adapter hai đầu đưc to thành.
Trình t adapter bao gm tnh t tương
tch vi giá th gii tnh t P5 P7; tnh
t index i5 i7, vùng tnh t tương thích
vi read primer 1 vùng trình t tương
tch vi read primer 2. Đ đánh giá mối
tương quan gia nồng độ cfRNA đầu vào và
chất lưng t viện, chúng tôi so sánh t l
thay đổi lưng nucleic acid trước sau khi
chun b t viện da vào thông s log2([cf-
RNA]/[nồng độ sn phm sau PCR]) vi các
ng cfRNA đầu o khác nhau. Mt chu
k PCR gồm 3 c bản như sau: biến
tính; bt cp gia mi DNA khuôn mu;
tng hp tiếp tc phn còn li ca DNA
khuôn mu. Trong nghiên cu này xác định
s chu PCR tối ưu cho quy tnh chuẩn b
t viện. Mẫu đưc chy gii tnh t trên h
thng gii trình t thế h mi MGI
(DNBSEQ-G400)”. T viện sau khi đưc
gii trình t, tnh t adapter đưc loi b
bng phn mềm Trimomatic. Sau đó các lần
đọc gii đưc kim tra chất lưng bng phn
mm FASTQC và Picard.
2.3. Phân tích s liu
D liu chuẩn hóa đưc phân tích bng
test Mann–Whitney U để xác định s khác
biệt ý nghĩa thống gia các mu t
bệnh nhân UTĐTT và đối tượng khe mnh.
2.4. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu đã đưc thông qua ca Hi
đồng đạo đức của Trưng Đi hc Y Hà Ni,
vi s chng nhn: 1016/GCN-
HĐĐĐNCSYH-ĐHYHN.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu trên 144 đối trượng nghiên
cứu, trong đó 72 đối tưng ngưi khe
mnh 55,6% là nam, tui trung bình
58,35±5,52 72 đối tương là bệnh nhân
UTĐTT trong đó bnh nhân nam 59,7%, tui
trung nh là 63,82±13,89. Trong s 72 bnh
nhân UTĐTT 43 trưng hp u đại tràng
59,7% 29 tng hp u trc tràng
40,3%. Phn ln giai đoạn trước điều tr
thuộc giai đoạn III vi t l 88,9%, giai đoạn
II là 8,3% và giai đoạn I là 2,8% (bng 1).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
31
Bng 1. Đặc điểm của đối tưng nghiên cu
Đặc đim
UTT
Khe mnh
n (%)
n (%)
C mu
72
72
Tui (TB±SD)
63,82±13,89
58,35±5,52
Gii tính
Nam
43 (59,7)
40 (55,6)
N
29 (40,3)
32 (44,4)
Giai đon
Giai đon I
2 (2,8)
Giai đon II
6 (8,3)
Giai đon IIIA
64 (88,9)
V t khi u
Đi tràng
43 (59,7)
Trc tràng
29 (40,3)
Ghi chú: n: S ng mu; TB; Trung
nh; SD: Đ lch chun; %: T l phần trăm
So sánh nồng độ cfRNA tng s, nồng độ
t viện DNA gia nhóm bệnh nhân UTĐTT
nhóm khe mnh. Chúng tôi thy, nng
độ cfRNA tng s không s khác bit
ý nghĩa thống gia hai nhóm (p = 0,165),
tuy nhiên nồng độ sau khi tạo t viện DNA
s khác biệt ý nghĩa thng vi (p<
0,05) (nh 1).
Hình 1: So sánh nồng đ cfRNA và nồng độ sau tạo t vin DNA gia hai nhóm
Đ mô t đặc điểm biu hin các cfRNA,
toàn b s ng cfRNA thu đưc t hai
nhóm đã đưc tiến hành gii tnh t. Chúng
tôi thu đưc 20066 cfRNA trong đó 569
cfRNA s khác bit v mức độ biu hin
vi (p < 0,05); 62 cfRNA biu hin tăng và
507 cfRNA biu hin gim nhóm
UTĐTT. Nhng cfRNA biu hiện tăng
khác bit vi log2FC > 1 được biu din bng
chm màu xanh lá, nhng cfRNA biu
hin gim khác bit có log2FC< -1 đưc biu
din bng chấmu xanh dương (hình 2).
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
32
Hình 2: Mức độ biu hin gen gia nhóm khe mạnh và UTT
Đ tìm hiu nhng cfRNA tiềm năng,
chúng tôi la chn 10 cfRNAlog2FC lớn
nhất p-value nhỏ nhất trong số 569 gen có
(p<0,05), so sánh mc độ biểu hiện của 10
cfRNA này tn hai nhóm thấy có 5 cfRNA có
biểu hiện tăng (MMP9, IL1R2, PGLYRP1,
S100A8, H2AC21) nhóm bệnh nhân
UTĐTT và 5 gen có biểu hiện giảm (CENPQ,
HIP1R, ALB, LIMCH1 và CENPF) ở nhóm
bệnh nhân UTĐTT (nh 3).
Hình 3: Mức độ biu hin ca 10 gen có Log2FC cao nht và p-value nhỏ nhất
IV. BÀN LUN
Trong nghiên cu này, chúng tôi đã thực
hin phân tích v cfRNA huyết tương lưu
hành ca 144 đối tng nghiên cu, trong
đó 72 đối tưng là ngưi khe mnh 72
đối tương là bệnh nhân UTĐTT. V độ tui,
so sánh vi tác gi Nana Jin cng sự, đối
ng nghiên cu ca chúng tôi có tui trung
nh thấp n, nhóm bệnh nhân UTĐTT
tui trung nh 63,82±13,89, nhóm khe
mnh tui trung bình 58,35±5,52. Phân b
v gii tính tương đối đồng đu c hai
nhóm ngưi khe mnh 55,6% là nam,
nhóm bệnh nhân UTĐTT trong đó bệnh nhân
nam 59,7%, khá tương đng vi nghiên
cu Nana Jin4. Trong s 72 bnh nhân