TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
97
NGHIÊN CU GIÁ TR CA METHYL HOÁ GENE SEPT9
HUYẾT TƯƠNG TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ ĐẠI TRC TRÀNG
Dương Thuỳ Linh1*, Vũ Anh Hải1, Nguyễn Văn Hùng2
H Hu Th3, Nguyn Văn Ba4
Tóm tt
Mc tiêu: Nghiên cu giá tr ca methyl hoá gene SEPT9 (mSEPT9) máu ngoi
vi trong chẩn đoán ung thư đi trc tràng (UTĐTT). Phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cu mô t ct ngang có đối chng trên 244 người tham gia, trong đó 92
người kho mnh kim tra sc kho ti Bnh vin Quân y 103 152 bnh nhân
(BN) UTĐTT điu tr ti Bnh vin Quân y 103 và Bnh vin K t tháng 01/2021
- 12/2024. Xét nghim mSEPT9 máu ngoại vi được xác đnh bng k thut semi
nested PCR vi mu khoá kéo dài chui (Extendable Blocking Probes - ExBPs).
Kết qu: Giá tr ca mSEPT9 phân bit BN UTĐTT với người kho mạnh đạt độ
nhạy 76,31%, độ đặc hiu 89,13%, giá tr chẩn đoán ơng tính (positive
predictive value - PPV) 92,06%, giá tr chẩn đoán âm tính (negative predictive
value - NPV) 69,49%. Phân tích đưng cong ROC ghi nhn giá tr chẩn đoán
UTĐTT của mSEPT9 AUC đt mc tt 0,827 với p < 0,0001, nhóm ngưi
mSEPT9 dương tính nguy UTĐTT cao gấp 26,42 ln nhóm người
mSEPT9 âm tính vi p < 0,0001. Trong nhóm UTĐTT, BN mSEPT9 dương
tính có nguy cơ giai đon mun gp 3,719 ln so vi BN có mSEPT9 âm tính vi
p < 0,001. Kết lun: mSEPT9 gtr chn đoán UTĐTT vi độ nhy, độ đặc
hiu cao s thun tin, không xâm nhập đóng vai trò cải thin chất lượng phát
hin sớm UTĐTT.
T khóa: Ung thư đại trc tràng; mSEPT9; K thut semi-nested PCR.
1Khoa Vt lý X trị, Trung tâm Ung bướu, Bnh vin Quân y 103, Hc vin Quân y
2Trung tâm Ung bướu, Bnh viện Đại hc Y Hà Ni
3Vin Nghiên cu Y Dược hc Quân s, Hc vin Quân y
4Phòng Khoa hc Quân s, Hc vin Quân y
*Tác gi liên hệ: Dương Thuỳ Linh (Bsduonglinh103@gmail.com)
Ngày nhn bài: 21/3/2025
Ngày được chp nhận đăng: 25/4/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i5.1266
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
98
RESEARCH ON THE VALUE OF METHYLATION OF THE SEPT9
GENE IN PLASMA FOR THE DIAGNOSIS OF COLORECTAL CANCER
Abstract
Objectives: To study the value of methylation of the SEPT9 gene (mSEPT9) in
peripheral blood for the diagnosis of colorectal cancer (CRC). Methods: A cross-
sectional descriptive, controlled study was conducted on 244 participants,
including 92 healthy individuals undergoing health checks at Military Hospital 103
and 152 patients with CRC monitored at Military Hospital 103 and the Vietnam
National Cancer Hospital from January 2021 to December 2024. The detection of
mSEPT9 in peripheral blood was determined using the semi-nested PCR technique
with an extended sequence probe (ExBP). Results: The early detection value of
CRC using mSEPT9 differentiated CRC patients from healthy individuals with a
sensitivity of 76.31%, specificity of 89.13%, positive predictive value of 92.06%,
and negative predictive value of 69.49%. ROC curve analysis recorded an AUC of
0.827 for the diagnostic value of CRC using mSEPT9, with p < 0.0001. Individuals
with positive mSEPT9 had a 26.42 times higher risk of CRC than those with
negative mSEPT9 (p < 0.0001). In the CRC group, patients with positive mSEPT9
had a 3.719 times higher risk of progressing to late-stage disease compared to those
with negative mSEPT9 (p < 0.001). Conclusion: mSEPT9 demonstrates high
sensitivity and specificity as a diagnostic tool for CRC, and its convenience and
non-invasive nature play a role in improving the quality of early screening for CRC.
Keywords: Colorectal cancer; SEPT9 gene methylation; Semi-nested PCR technique.
ĐẶT VN Đ
Ung thư đại trực tràng đưc phát hin
sm th cha khi hoàn toàn, giai
đoạn bnh ti thời điểm phát hin yếu
t tiên ng thi gian sng còn toàn b
5 m giai đoạn I > 90%, gim
xung 70% giai đoạn II, 58% giai
đoạn III, 15% giai đoạn IV, thm chí
gim ch còn 5% [1]. Cho đến nay, tuy
rt nhiu tiến b trong tm soát, chn
đoán bnh nhưng vn khong 25%
UTĐTT đã di căn ti thi đim chn
đoán [2]. Mc nội soi đại trc tràng
sinh thiết đưc coi tiêu chun vàng
trong sàng lc chn đoán UTĐTT
với độ nhy 93 - 94% và đ đặc hiu lên
đến 99,8% [3] nhưng tính m ln, chi
phí cao tính phc tp v tai biến khi
thc hin hn chế tính phù hp ca t
nghiệm như một công c sàng lọc. Điều
này dẫn đến đòi hỏi phát trin các xét
nghim chẩn đoán không xâm lấn tăng
ng phát hin sm gim các th
thut xâm ln không cn thiết. Hin ti,
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
99
du n sinh hc chẩn đoán dựa trên
methyl hóa DNA trong máu đối vi
UTĐTT đầu tiên được Cơ quan Quản
Thc phẩm Dược phm Hoa K
(FDA) phê duyt chp thun xét
nghim sàng lọc đại trc tràng vi du
n mSEPT9 t tháng 4/2016 [4]. Trên
thế giới đã nhiều nghiên cu khng
định đưc giá tr chẩn đoán phát hiện
sớm UTĐTT của mSEPT9. Tuy nhiên,
ti Việt Nam, chúng tôi chưa ghi nhận
nghiên cu nào v giá tr chẩn đoán
mSEPT9 máu ngoi vi BN UTĐTT.
vy, chúng tôi thc hin nghiên cu
này nhm: Nghiên cu giá tr ca mSEPT9
huyết tương trong chẩn đoán UTĐTT.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tưng nghiên cu
Gm 152 BN UTĐTT được chn
đoán điều tr ti Bnh vin Quân y
103, Bnh vin K 92 người kho
mnh khám sc kho định k ti Bnh
vin Quân y 103 t tháng 01/2021 -
12/2024.
* Tiêu chun la chn:
- Nhóm bnh: BN UTĐTT được
chẩn đoán xác định bng gii phu
bệnh, được điều tr theo phác đồ ca B
Y tế, xét nghim mSEPT9 huyết tương
trưc điều trị; đầy đủ h sơ bệnh án.
- Nhóm chng: Ngưi kho mạnh đi
khám sc kho định k, khám tng th
đánh giá không mắc bệnh lý, được ni
soi toàn b đại trực tràng đánh giá
không polyp, không khi u, không
có tình trạng viêm đại trc tràng.
* Tiêu chun loi tr:
BN đã từng phu thut, hoá tr, x tr
trưc khi xét nghim mSEPT9; BN mc
2 loi ung thư; hồ bnh án thông
tin không rõ ràng.
2. Phương pháp nghiên cứu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t cắt ngang có đi chng.
* C mu chn mu: C mu
thun tin.
* Biến s, ch tiêu nghiên cu: Đặc
điểm chung v tui, gii tính ca nhóm
bnh nhóm chứng. Đặc điểm m
sàng, cận lâm sàng, giai đon bnh
TNM (theo AJCC - 2017). Biu hin
tình trng mSEPT9: Dương tính/âm
tính. Xét nghiệm CEA ≤ 5 ng/mL là âm
tính. CEA > 5 ng/mL là dương tính.
* Các bước tiến hành nghiên cu:
Thu thp d liu m sàng, cn m
sàng, chẩn đoán giai đoạn bệnh UTĐTT
theo TNM (AJCC - 2017). Thu thp
bnh án ngoi trú, kết qu nội soi đại
trc tràng, khám tng quát ca nhóm
người kho mạnh đi khám định k.
Thu thp mu máu ca BN UTĐTT
xét nghim mSEPT9 trước điều tr. Thu
thp mu máu của nhóm ngưi kho
mnh xét nghim mSEPT9 trưc ni soi
đại trc tràng. Mẫu máu được đưa về
xét nghim mSEPT9 ti Trung tâm Sinh
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
100
hc phân t, Vin nghiên cứu Y Dược
hc Quân s, Hc vin Quân y theo quy
trình chun xét nghim Nested-PCR
s dng mu khoá kh năng kéo
dài chui.
* X s liu: Theo phn mm
SPSS 20.0, tính độ nhạy, độ đc hiu,
ch s AUC, phân ch đưng cong ROC,
kiểm định s khác bit, ch s OR.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được Hội đồng Đạo đức
Bnh vin Quân y 103 thông qua theo
Quyết định s 98/CNChT-HĐĐĐ, ngày
23/7/2020. S liu nghiên cứu được
Bnh vin Quân y 103 Bnh vin K
cho phép s dng công b. Nhóm tác
gi cam kết không xung đt li ích
trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Đặc điểm chung ca nhóm BN
UTĐTT và nhóm chứng
Phân b nhóm tui cho thy trung v
tui nhóm BN UTĐTT 63 tui,
nhóm chng 44,5 tui. Phân b gii
tính trong nhóm UTĐTT 51,3% nam
gii, nhóm chng 51,1% n gii.
Nhóm UTĐTT có ung tđại tràng bên
trái chiếm t l cao nht (40%), thp
nhất ung thư đại tràng phi (23%).
Phân b v giai đon bnh theo TNM
(tumour nodes metastasis) cho thy giai
đoạn III chiếm t l cao nht (32,9%),
giai đoạn I chiếm t l thp nht
(19,7%). Đặc điểm bnh hc ung
thư biểu mô tuyến chiếm t l cao nht
(82,9%), độ bit hoá va chiếm 84,2%.
2. Giá tr chn đoán mSEPT9 huyết tương ở BN UTĐTT
Bng 1. Giá tr độ nhy, độ đặc hiu, PPV, NPV
ca mSEPT9 trong chn đoán UTĐTT.
mSEPT9 huyết tương
UTĐTT
n (%)
Không UTĐTT
n (%)
Tng
Âm tính
36 (30,5)
82 (69,5)
118
Dương tính
116 (92,1)
10 (7,9)
126
Giá trị xét nghiệm
95%CI
Độ nhạy (%)
76,31
68,75 - 82,82
Độ đặc hiệu (%)
89,13
80,91 - 94,66
PPV (%)
92,06
86,52 - 95,44
NPV (%)
69,49
62,92 - 75,35
OR
26,42 (p = 0,0001)
12,41 - 56,24
Phân tích xét nghim mSEPT9 đạt độ nhy 76,3% vi 95%CI: 68,75 - 82,82; độ
đặc hiu 89,1% vi 95%CI: 80,91 - 94,66. PPV đt 92,06% vi 95%CI: 86,52 -
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 5 - 2025
101
95,44; NPV đạt 69,49% vi 95%CI: 62,92 - 75,35. Nhóm mSEPT9 dương tính có
nguy cơ bị UTĐTT cao gp 26,42 ln so vi nhóm mSEPT9 âm tính (OR = 26,42,
p < 0,0001).
Hình 1. Đưng cong ROC ca mSEPT9
trong chẩn đoán UTĐTT phân biệt với nhóm người kho mnh.
Giá tr chẩn đoán UTĐTT phân bit với nhóm ngưi kho mnh, mSEPT9
giá tr chẩn đoán mức độ tt với AUC đạt 0,827 (95%CI: 77,3 - 88,2) p < 0,0001.
Bng 2. Mc đ biu hin mSEPT9 huyết tương phân biệt
UTĐTT giai đoạn sớm và UTĐTT giai đoạn mun.
Biến số
mSEPT9 (-), n (%)
n (%)
UTĐTT
36 (23,7)
152 (100)
Giai đoạn
Giai đoạn sớm
25 (36,2)
69 (100)
Giai đoạn muộn
11 (13,3)
83 (100)
OR
3,719
p
0,001
95%CI
1,667 - 8,295
Trong nhóm BN UTĐTT giai đon muộn (giai đoạn III, IV) có 86,7% mSEPT9
dương tính, t l mSEPT9 ơng tính giai đoạn sớm (giai đoạn I, II) 63,8%.