intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư vú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chẩn đoán được sớm và chính xác ung thư vú sẽ giúp cho việc điều trị bệnh thành công. Bài viết trình bày xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư vú tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư vú

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Trịnh Thị Thái Hà (2013). Chữa răng và Nội nha. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 11-32. 1. Gerald N.G., Roberta P. (2002). Preparation for 5. Nguyễn Thị Nguyên (1992). Các bước tiến hành treatment - The Art of Endodontic. Pathways of the nội nha lâm sàng - một số vấn đề nội nha lâm sàng. pulp, Mosby, 103-145. Tài liệu dịch, Viện Răng Hàm Mặt Hà Nội, 5–13. 2. Gerald N.G., Thom C.D (1997). Problems in 6. Mai Đình Hưng (1998). Làm sạch và tạo hình canal cleaning and shaping - Problem Solving in ống tủy - Tài liệu giảng dạy sau đại học, Trường Endodontic, Mosby,69-90. đại học Y Hà Nội, 1-40. 3. Nguyễn Mạnh Hà (2010). Sâu răng và các biến chứng. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội, 5-18. XÁC ĐỊNH ĐỘ NHẠY, ĐỘ ĐẶC HIỆU CỦA SIÊU ÂM B-MODE VÀ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ VÚ Lưu Vũ Dũng*, Vũ Văn Tâm* TÓM TẮT is then used to assess the tumor. Then determining the sensitivity, specificity of B-mode ultrasound and 49 Chẩn đoán được sớm và chính xác ung thư vú sẽ tissue elastogram in the diagnosis of benign or giúp cho việc điều trị bệnh thành công. Mục tiêu: Xác malignant breast tumors. Results: 62 female patients định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode và withbreasttumors (diagnosisconfirmed by siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư vú tại histopathology: 47 benigntumors, 15 breastcancer). Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng. Đối tượng và Diagnosis of breast cancer on B-mode ultrasound has phương pháp: Nghiên cứu tiến hành trên 62 bệnh a sensitivity of 93.3%; specificity 63.8%; nhân nữ được siêu âm bằng B - mode, phân loại BI- accuracy70.9%. Whendiagnosingbreast cancer in RADS 3,4,5. Sau đó được siêu âm đàn hồi mô để đánh combinationwith B - mode ultrasound and giá khối u. Từ đó xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của elastogrambased on Tsukuba score, the sensitivitywas siêu âm B-mode và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn 93.3%; specificity 70.2%; and accuracy 75.8%. đoán u vú lành tính hay ác tính. Kết quả: 62 bệnh Conclusion: B-mode ultrasound combined with nhân nữ có u vú (chẩn đoán xác định bằng mô bệnh elastogram is a technique with high sensitivity and học là: 47 u lành tính, 15 bệnh nhân ung thu vú). specificity in the diagnosis of breast lesions. Chẩn đoán ung thư vú trên siêu âm B – mode có độ Keywords: B – mode ultrasound, elastogram, nhạy 93,3%; độ đặc hiệu 63,8%; độ chính xác 70,9%. breast cancer. Khi chẩn đoán ung thư vú kết hợp siêu âm B – mode và siêu âm đàn hồi mô dựa và thang điểm Tsukuba có I. ĐẶT VẤN ĐỀ độ nhạy 93,3%; độ đặc hiệu 70,2%; độ chính xác 75,8%. Kết luận: Siêu âm B-mode kết hợp với siêu Ung thư vú là ung thư phổ biến nhất ở phụ âm đàn hồi mô là kỹ thuật có độ nhạy, độ đặc hiệu nữ thuộc trên 140 quốc gia và cũng là nguyên cao trong chẩn đoán các tổn thương vú. nhân gây tử vong nhiều nhất ở phụ nữ trên toàn Từ khóa: siêu âm B – mode, siêu âm đàn hồi, ung thế giới. Mặc dù ung thư vú được cho là một thư vú. bệnh của các nước phát triển, nhưng gần 50% SUMMARY trường hợp ung thư vú và 58% tử vong xảy ra ở DETERMINATION OF THE SENSITIVITY các nước kém phát triển. Năm 2017, ước tính AND SPECIFICITY OF B-MODE khoảng 252710 phụ nữ bị ung thư vú xâm lấn ULTRASOUND AND ELASTOGRAM mới được chẩn đoán và khoảng 40610 trường IN DIAGNOSIS OF BREAST CANCER hợp chết vì loại ung thư này [1]. Early and accurate diagnosis of breast cancer will Những năm gần đây, nhiều công trình xác make the treatment successful. Objectives: nhận vai trò của siêu âm trong việc bổ sung Determination of the sensitivity and specificity of B- thông tin cho chẩn đoán. Nhưng đi cùng với khả mode ultrasound and elastogram in breast cancer diagnosis at HaiPhong Hospital of obstetrics and năng này thì siêu âm cũng mang lại cho các bác gynecology. Subjects and methods: The study was sĩ kết quả dương tính giả. Để giảm thiểu tỷ lệ conducted on 62 female patients with B - mode dương tính giả do siêu âm mang lại, gần đây kỹ ultrasound, classificationBI-RADS 3, 4, 5. Elastogram thuật siêu âm đàn hồi mô ở nhiều nước có nền y học tiên tiến, đã cung cấp khác nhiều thông tin đặc hiệu về tổn thương u khu trú ở tuyến vú, *Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng cho phép phân biệt u lành và u ác tính đang Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn Tâm Email: Drvuvantam@gmail.com được đánh giá cao về hiệu quả ứng dụng trên Ngày nhận bài: 5.2.2020 lâm sàng. Các khối u vú ác tính có xu hướng Ngày phản biện khoa học: 7.4.2020 cứng hơn các tổn thương lành tính, và siêu âm Ngày duyệt bài: 13.4.2020 đàn hồi cũng được báo cáo góp phần cải thiện 201
  2. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 độ đặc hiệu cho chẩn đoán các khối u vú đặc khi - Ác tính: 4,5 siêu âm B – mode [2]. + Mô bệnh học (mẫu bệnh phẩm khối u): Việc nghiên cứu để đánh giá hiệu quả của - Lành tính: không tìm thấy tế bào ung thư. siêu âm đàn hồi mô trong khảo sát tổn thương - Ác tính: tìm thấy tế bào ung thư. khu trú nói chung và bệnh lý tuyến vú nói riêng 2.4. Quy trình thực hiện: ở nước ta cho đến nay không nhiều. Do đó Tất cả phụ nữ đi khám vú ở bệnh viện Phụ chúng tôi thực hiện nghiên cứu này để “Xác sản Hải Phòng, phát hiện khối u bất thường ở vú định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode được xếp loại BIRADS 3,4a/b/c,5 trên siêu âm B và siêu âm đàn hồi mô trong chẩn đoán ung thư – mode. Sau đó bệnh nhân được siêu âm đàn vú tại Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng”. hồi mô để đánh giá khối u. Kết quả chẩn đoán xác định ung thu vú dựa vào mô bệnh học mẫu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh phẩm khối u. 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu 2.5. Xử lý số liệu: Dựa trên phần mềm thực hiện trên 62 bệnh nhân nữ đến khám có SPSS22.0. khối u vú được xếp loại Birad 3,4,5 tại Bệnh viện 2.6. Đạo đức nghiên cứu: Phụ sản Hải Phòng. - Được sự chấp thuận của bệnh nhân khi tiến Tiêu chuẩn lựa chọn: (i) Tất cả phụ nữ đi hành nghiên cứu. khám vú ở bệnh viện Phụ sản Hải Phòng, phát - Đã được thông qua Hội đồng khoa học Bệnh hiện khối u bất thường ở vú được xếp loại viện Phụ sản Hải Phòng. BIRADS 3,4,5 trên siêu âm B – mode. (ii) Có đầy đủ kết quả siêu âm B - mode, siêu âm đàn hồi, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU mô bệnh học. (iii) Bệnh nhân tình nguyện tham Trong nghiên cứu của chúng tôi: 62 khối u vú gia nghiên cứu. (xếp loại BIRADS 3,4,5) được mổ lấy bệnh phẩm Tiêu chuẩn loại trừ: (i) Tổn thương đã để chẩn đoán mô bệnh học. Kết quả cho thấy: được chẩn đoán ung thư vú, (ii) Bệnh nhân đã Có 15 khối u được chẩn đoán xác định là ung có can thiệp phẫu thuật hoặc làm thẩm mỹ vùng thư vú (24,2%) và 47 khối u chẩn đoán lành tính ngực. (iii) Phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi (75,8%). con bằng sữa mẹ. 4.1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: siêu âm B-mode Từ tháng 10/2018 đến tháng 6/2019 tại Bệnh Kết quả phân loại Birads trên siêu âm B–mode viện Phụ sản Hải Phòng. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1.Thiết kế nghiên cứu: - Thiết kế nghiên cứu: mô tả tiến cứu - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện không xác suất trong thời gian nghiên cứu từ 1/10/2018 đến hết 30/6/2019 thỏa mãn các tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ. 2.3.2. Chỉ số nghiên cứu: + Phân độ BIRADS trên siêu âm B – mode [3] - Birad 3: Tổn thương khả năng lành tính (theo dõi, khám lại sau 6 tháng) Biểu đồ 3.1. Phân loại Birads trên siêu âm - Birad 4a: Nghi ngờ ác tính thấp B - mode - Birad 4b: Nghi ngờ ác tính trung bình Nhận xét: Khối u vú xếp loại BIRADS 3 trên - Birad 4c: Nghi ngờ ác tính cao siêu âm B – mode chiếm tỷ lệ cao nhất 48,4%, - Birad 5: Khả năng ác tính cao tiếp đến phân loại BIRADS 4a chiếm 25,8%; + Phân loại Tsubaku: 5 điểm [4] thấp nhất là BIRADS 4c có tỷ lệ 1,6%. - Lành tính: 1,2,3 Giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu trong chẩn đoán khối u vú trên siêu âm B – mode Bảng 3.1. Giá trị chẩn đoán khối u vú trên B - mode Mô bệnh học BIRADS trên B- Ác tính Lành tính p mode Số BN (n) Tỷ lệ(%) Số BN(n) Tỷ lệ (%) BIRADS 4-5 14 93,3 17 36,2 < 0,05 202
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 489 - THÁNG 4 - SỐ 2 - 2020 BIRADS 3 1 6,7 30 63,8 Tổng 15 100 47 100 Nhận xét: - Trong 15 trường hợp ung thư BIRADS 1 6,7 33 70,2 vú: có 14 trường hợp (93,33%) phân loại ác tính 2-3 (phù hợp với BIRADS 4-5), 1 trường hợp mô Tổng 15 100 47 100 bệnh học chẩn đoán ung thư (6,7%) có phân Nhận xét: - Cách phân loại này có các giá trị loại lành tính (BIRADS 3). chẩn đoán ung thư vú như sau: - Trong 47 trường hợp chẩn đoán u lành tính: + Độ nhạy (Se) = 93,3%. có 30 trường hợp (63,8%) phân loại trên B - + Độ đặc hiệu (Sp) = 70,2%. mode phù hợp lành tính (BIRADS 3), còn 17 + Giá trị dự báo dương tính (PPV) = 50%. trường hợp có phân loại ác tính (chiếm 36,2%). + Giá trị dự báo âm tính (NPV) = 97,1%. - Cách phân loại này có các giá trị chẩn đoán + Độ chính xác (Acc) = 75,8%. ung thư vú như sau: + Độ nhạy (Se) = 93,3%. IV. BÀN LUẬN + Độ đặc hiệu (Sp) = 63,8%. Chẩn đoán chính xác ung thư vú được xác lập + Giá trị dự báo dương tính (PPV) = 45,2%. dựa trên kết quả sinh thiết mô bệnh học bởi vì + Giá trị dự báo âm tính (NPV) = 96,8%. sinh thiết cho ta hình ảnh trực tiếp của sự biến + Độ chính xác (Acc) = 70,9 %. đổi về mặt tế bào, sự đảo lộn cấu trúc và sự xâm 4.2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của lấn vi thể vào tổ chức xung quanh và sự xâm lấn siêu âm đàn hồi mô hạch. Sinh thiết khối u cho giá trị cao nhất trong Kết quả phân loại Birads trên siêu âm B – chẩn đoán mô bệnh học và là tiêu chuẩn vàng về mode với Tsubaku mặt giải phẫu bệnh học của tổn thương u trong đối chiếu kết quả của các phương pháp chẩn đoán và thái độ can thiệp, điều trị các tổn thương u tuyến vú[5]. Trong nghiên cứu của chúng tôi, 62 bệnh nhân được chẩn đoán xác định mô bệnh học bằng bệnh phẩm sau mổ. Kết quả mô bệnh học cho thấy: 47 tổn thương lành tính chiếm 75,8% và 15 tổn thương ác tính chiếm tỷ lệ 24,2%. Tất cả tổn thương lành tính đều có kết quả là u xơ tuyến vú. Các trường hợp ung thư vú sau khi phẫu thuật, mô bệnh học đều là ung thư biểu mô tuyến. 4.1. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm B-mode. Trên siêu âm B-mode, các Biểu đồ 3.2. Phân loại Birads trên siêu âm tổn thương Birads 1, 2, 3 được xếp loại tổn B –mode với Tsubaku thương lành tính, các tổn thương Birads 4a, 4b, Nhận xét: - Có 18 khối u vú xếp loại Birads 2 4c, 5 được xếp vào nhóm tổn thương ác tính [3]. chiếm tỷ lệ cao nhất 29%, tiếp đến 16 khối u vú Tuy nhiên, do tổn thương Birad 3 có 2% nguy cơ phân loại Birads 3 chiếm 25,8%. ung thư vú nên trong nghiên cứu của chúng tôi - 10 khối u vú xếp loại Birads 5 chiếm tỷ lệ đánh giá nhóm u vú có Birad là 3,4,5. 16,1%, thấp nhất khối u vú xếp loại Birads 4c Từ Biểu đồ 3.1: Khối u vú xếp loại Birads 3 chiếm 6,5%. trên siêu âm B – mode chiếm tỷ lệ cao nhất 50% Giá trị độ nhạy, độ đặc hiệu trong chẩn đoán (30 bệnh nhân), tiếp đến phân loại Birads 4a khối u vú trên siêu âm đàn hồi mô chiếm 24,4% (15 bệnh nhân. Có 9 trường hợp Bảng 3.2. Giá trị chẩn đoán khối u vú phân loại Birads 5 chiếm 14,5%. trên kết hợp B - mode + đàn hồi mô Theo kết quả ở Bảng 3.1: BIRADS Mô bệnh học Trong 15 trường hợp ung thư vú: có 14 tổn trên B- Ác tính Lành tính thương (93,3%) siêu âm phân loại Birads ác tính mode + Số Tỷ Số P (Birads 4-5) phù hợp với kết quả mô bệnh học, 1 Đàn hồi Tỷ lệ BN lệ BN trường hợp (6,7%) có phân loại trên siêu âm B- (%) mô (n) (%) (n) mode là lành tính (Birads 3) nhưng kết quả mô BIRADS < bệnh học chẩn đoán ác tính. Sự khác biệt về kết 14 93,3 14 29,8 4-5 0,05 quả là do tổn thương trên siêu âm có dạng bầu 203
  4. vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020 dục, bờ đều, rất giống u sợi tuyến nên đọc trên Số liệu Biểu đồ 3.1 và Biểu đồ 3.2 cho thấy: siêu âm không phát hiện ra ung thư. phân loại Birads có sự thay đổi đáng kể khi kết Trong 47 tổn thương lành tính: có 30 trường hợp siêu âm B- mode và siêu âm đàn hồi mô hợp (63,8%) phân loại trên B - mode lành tính dựa vào thang điểm Tsukuba. (Birads 3) phù hợp với kết quả mô bệnh học, 17 Ở Biểu đồ 3.1, trên siêu âm B - mode không trường hợp còn lại (36,2%) có phân loại ác tính. có tổn thương nào phân loại Birads 2. Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt này là do các Kết quả Biểu đồ 3.2 cho thấy: khi kết hợp với trường hợp u lành tính nhưng hình ảnh siêu âm đánh giá thang điểm Tsukuba, có 18 khối u vú tổn thương có bờ không đều, mạch máu tăng xếp loại Birads 2 chiếm tỷ lệ cao nhất là 29%, sinh nhiều, tổn thương lan tỏa làm thay đổi cấu tiếp đến 16 khối u vú phân loại Birads 3 chiếm trúc nhiều, các u do thay đổi sợi bọc tuyến vú có 25,8%. Có 8 khối u vú xếp loại Birads 4a nhiều hình thái rất giống ác tính. Do đó, bác sĩ (12,8%), 6 khối u xếp loại Birads 4b(9,7%), 4 siêu âm xếp loại vào nhóm từ Birads 4 trở lên. khối u xếp loại Birads 4c (6,5%), và 10 khối u vú Đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của siêu âm xếp loại Birads 5 (16,1%). B-mode Từ Bảng 3.2, khi đối chiếu với kết quả mô Trong nghiên cứu của chúng tôi tại Bảng 3.1 bệnh học, nghiên cứu của chúng tôi cho thấy giá cho thấy: giá trị chẩn đoán ung thu vú của siêu trị chẩn đoán ung thu vú của siêu âm B - mode âm B - mode như sau: độ nhạy (Se) 93,3%, độ kết hợp với siêu âm đàn hồi dựa vào thang điểm đặc hiệu (Sp) 63,8%, giá trị dự báo dương tính Tsukuba như sau: độ nhạy (Se) 93,3%, độ đặc (PPV) 45,2%, dự báo âm tính NPV = 96,8%, độ hiệu (Sp) 70,2 %, giá trị dự báo dương tính chính xác (Acc) 70,9%. (PPV) 50%, dự báo âm tính NPV = 97,1%, độ Theo nghiên cứu Đỗ Doãn Thuận (2008), giá chính xác (Acc) 75,8%. trị siêu âm B -mode trong chẩn đoán ung thư vú Như vậy, siêu âm đàn hồi mô là kỹ thuật có với độ nhạy 99,1%, độ đặc hiệu 85,5%, và độ giá trị cao trong chẩn đoán phân biệt tổn thương chính xác 93,8%[6]. Theo tác giả Tongjai lành và ác tính ở vú, giúp chẩn đoán các tổn Yampaka (2020) nghiên cứu tại Thái Lan cho giá thương Birads 3 và 4a tốt hơn, làm tăng hoặc trị siêu âm B-mode trong chẩn đoán ung thư vú giảm bậc Birads trên siêu âm B - mode. Qua đó, có độ nhạy 92,11%, độ đặc hiệu 86,92% và độ bệnh nhân sẽ tránh được những sinh thiết không chính xác là 90,92% [7]. cần thiết. Chúng tôi nhận thấy rằng, trong nghiên cứu của mình, độ chính xác trong chẩn đoán ung thư V. KẾT LUẬN vú có thấp hơn các tác giả khác. Như vậy, bên Chẩn đoán ung thư vú trên siêu âm B – mode cạnh việc vận dụng các tiêu chuẩn phân loại có độ nhạy 93,3%, độ đặc hiệu 63,8%, độ chính Birads siêu âm trong chẩn đoán bệnh lý vú, đặc xác 70,9%. Khi chẩn đoán ung thư vú kết hợp biệt trong những trường hợp còn nghi ngờ, nên siêu âm B – mode và siêu âm đàn hồi mô dựa và phối hợp cùng các kỹ thuật khác như siêu âm thang điểm Tsukuba có độ nhạy 93,3%, độ đặc đàn hồi mô, phối hợp sinh thiết dưới hướng dẫn hiệu 70,2%, độ chính xác 75,8%. của siêu âm để tránh bỏ sót tổn thương. KHUYẾN NGHỊ 4.2. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của Siêu âm đàn hồi mô là kỹ thuật có độ nhạy, siêu âm đàn hồi mô độ đặc hiệu cao trong chẩn đoán các tổn thương Giá trị chẩn đoán u vú khi kết hợp thang vú, rất hữu ích trong việc phân biệt tổn thương điểm đàn hồi Tsukuba và siêu âm B-mode ác tính và lành tính của tuyến vú. Khi phối phối hợp siêu âm B- mode và siêu âm đàn hồi nén, dựa vào thang điểm Tsukuba, TÀI LIỆU THAM KHẢO các tổn thương đánh giá Birads trên siêu âm B – 1. American Cancer Society (2017), “Breast Cancer Facts & Figures 2017-2018”. mode mà trên siêu âm đàn hồi có xu hướng 2. Chang JM, Moon WK, Cho N, et al. (2011), cứng (Tsukuba 4 hoặc 5 điểm) thì tăng lên 1 bậc “Clinical application of shear wave elastography Birads. Ngược lại các tổn thương đánh giá Birads (SWE) in the diagnosis of benign and malignant trên siêu âm B – mode mà trên siêu âm đàn hồi breast diseases. Breast cancer research and có xu hướng mềm (Tsukuba 1 hoặc 2 điểm) thì treatment”, 129, pp. 89–97. 3. American College of Radiology, D'Orsi Carl J sẽ giảm 1 bậc Birads. Còn lại các tổn thương có (2013), ACR BI-RADS Atlas: Breast Imaging thang điểm đàn hồi Tsukuba là 3 sẽ giữ nguyên Reporting and Data System; Mammography, bậc Birads đã được đánh giá trên siêu âm B – Ultrasound, Magnetic Resonance Imaging, Follow- mode [4,8]. up and Outcome Monitoring, Data Dictionary, ACR, American College of Radiology. 204
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2