Xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm nén một trục không nở hông
lượt xem 3
download
Hiện nay tính toán góc ma sát trong của đất cát thường sử dụng các thí nghiệm hiện trường hoặc cắt phẳng trên các mẫu chế bị. Qua thực tiễn thấy rằng có mối quan hệ giữa mô đun biến dạng và góc ma sát trong của đất cát. Bằng thí nghiệm chất tải, dỡ tải trên máy thí nghiệm nén đơn trục và công thức chuyển đổi gián tiếp có thể xác định góc ma sát trong của đất cát.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm nén một trục không nở hông
- NGHIÊN CỨU KHOA HỌC nNgày nhận bài: 10/10/2023 nNgày sửa bài: 08/11/2023 nNgày chấp nhận đăng: 14/12/2023 Xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm nén một trục không nở hông Determination of shear strength of sand using uniaxial compression test in unconfined condition > NGUYỄN HUY HIỆP*, NGUYỄN QUÝ ĐẠT Đại học Kỹ thuật Lê Quý Đôn; *Email: huyhiepnguyen@lqdtu.edu.vn Nghiên cứu cho những tính chất đặc biệt này cho thấy tính chất cơ TÓM TẮT học của đất là rất quan trọng trong chu kỳ chất và dỡ tải, vì chúng Hiện nay tính toán góc ma sát trong của đất cát thường sử dụng dẫn đến sự tích tụ biến dạng dư hình thành trong khối đất và tác các thí nghiệm hiện trường hoặc cắt phẳng trên các mẫu chế bị. động các công trình, sự tương tác này tạo ra trạng thái cân bằng mới. Một ví dụ nổi bật của hiện tượng này là kết quả của việc nén Qua thực tiễn thấy rằng có mối quan hệ giữa mô đun biến dạng và các mẫu thí nghiệm nén đất ở nhiều cấp tải trọng chất và dỡ tải. góc ma sát trong của đất cát. Bằng thí nghiệm chất tải, dỡ tải trên Những nghiên cứu ở thí nghiệm ba trục chỉ ra rằng [4, 7]: có mối máy thí nghiệm nén đơn trục và công thức chuyển đổi gián tiếp có liên hệ giữa trạng thái ứng suất và biến dạng của mẫu đất. Nhiều công trình nghiên cứu, mô tả mối liên hệ giữa các chỉ tiêu kháng thể xác định góc ma sát trong của đất cát. Kết quả được kiểm cắt: c (lực dính kết), φ (góc ma sát trong của đất) và E (mô đun biến chứng bằng thí nghiệm cắt phẳng dạng). Dựa vào các lý thuyết này, có thể xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm nén một trục không nở hông. Từ khóa: Nén một trục không nở hông; cắt phẳng; góc ma sát trong đất cát; Oadomet dỡ tải. 2. LÝ THUYẾT XÁC ĐỊNH GÓC MA SÁT TRONG BẰNG THÍ NGHIỆM NÉN MỘT TRỤC KHÔNG NỞ HÔNG Đặc tính biến dạng của đất [1, 4]: đường cong nén và nở (dỡ ABSTRACT tải) của đất không trùng nhau (Hình 1). Nguyên nhân: khi nén, kết Currently, field tests and direct shear tests are commonly used to cấu đất bị phá huỷ, khi dỡ tải chỉ một phần kết cấu đất được phục hồi, do đó có thể nói biến dạng của đất bao gồm hai thành phần: determine values of the angle of internal friction of sandy soil. The - Biến dạng dư: biến dạng không có khả năng khôi phục. gained results improve that there is a relationship between the - Biến dạng đàn hồi: biến dạng có khả năng khôi phục lại. deformation modulus and the internal friction angle of sandy soil. σ τ By conducting loading and unloading uniaxial tests in unconfined condition for prepared samples of sandy soil, the formula of 1 1 G calculating the angle of internal friction is indirectly built. The 1 1 K G0 K0 Ke achieved results are verified by direct shear tests. β 1 α 1 Ge Keywords: Uniaxial compression test; unconfined condition; εp εe εe γp γe γ sandy soil; internal friction angle; loading-unloading. a) b) Hình 1. Đồ thị mô tả biến dạng thể tích(a) và biến dạng trượt (b) của nền đất: khi 1. ĐẶT VẤN ĐỀ chất tải và dỡ tải Đặc điểm nổi bật của môi trường đất (cốt đất- hạt đất) là tạo ra Như vậy có thể nói đất không phải là vật liệu đàn hồi. Thực ra lực cản (lực chống cắt) không đồng đều trong quá trình chất tải và thép, đá... đều có tính biến dạng dư nhưng đặc điểm của đất là dỡ tải, đồng thời là gây ra biến dạng thể tích và biến dạng cắt. Các phân lượng biến dạng dư lớn. Khi chịu tải trọng trùng phục thì đặc tính này tạo ra bởi ma sát bên trong giữa các hạt khoáng chất phân lượng biến dạng dư và biến dạng đàn hồi càng ngày càng khi chúng chuyển động tương tác lẫn nhau trong quá trình biến giảm, biến dạng dư giảm nhanh hơn và cuối cùng trong đất chỉ dạng. Lực ma sát trượt và ma sát lăn biểu hiện khác nhau, phụ còn lại biến dạng đàn hồi, lúc này người ta nói đất ở trạng thái nén thuộc vào thành phần khoáng vật thành phần đất, mật độ-độ ẩm chặt đàn hồi. và mức độ cân bằng giới hạn. Sức kháng của đất do tương tác Quan hệ giữa mô đun biến dạng E0, mô đun đàn hồi Ee và mô chuyển động của các hạt, không chỉ thể hiện ở trạng thái cân bằng đun biến dạng dư (biến dạng dẻo) Ep: giới hạn mà còn ở trạng thái tiền giới hạn. Mô đun biến dạng cắt 1 1 1 trong quá trình dỡ tải không phụ thuộc vào cấp độ tải trọng nén. = + (1) E0 Ee Ep 86 01.2024 ISSN 2734-9888
- w w w.t apchi x a y dun g .v n Quan hệ giữa các thành phần biến dạng, tổng biến dạng: Từ công thức (9) biến đổi: e p (1 − 2ν 0 ) 3 ε= ε + ε 0 (2) tgϕi = (13) Thí nghiệm nén đơn trục không nở hông, biến dạng góc liên (1 + ν 0 ) − β ×ν 0 (1 − 2ν 0 )(1 + ν e )(1 + ν 0 )λ hệ với biến dạng thẳng đứng thông qua công thức sau: 2ε1 γi = (3) 3. CÁC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ SO SÁNH 3 Thí nghiệm trên mẫu cát với ba cấp tải trọng: trong đó ε1- biến dạng trong thí nghiệm nén đơn trục - Chất tải từ 0 đến 100 kPa, sau đó dỡ tải, xử lý kết quả tính toán Cường độ biến dạng góc γi có thể liên hệ với cường độ ứng mô đun chất tải và dỡ tải. suất tiếp thông qua công thức: - Chất tải từ 0 đến 300 kPa, sau đó dỡ tải, xử lý kết quả tính toán τi τ i* mô đun chất tải và dỡ tải. γi = (4) G e τ i* − τ i - Chất tải từ 0 đến 500 kPa, sau đó dỡ tải, xử lý kết quả tính toán mô đun chất tải và dỡ tải. trong đó Ge- mô đun biến dạng trượt của đất khi τi→0, Xác định góc ma sát trong của đất cát bằng thí nghiệm cắt σ −σ2 τi = 1 (5) phẳng theo TCVN 4199 : 1995 [3, 6, 7]. 3 Bảng 1. Kết quả thí nghiệm nén chất tải- dỡ tải τ i* = σ .tgϕi (6) Cấp tải trọng, Mô đun chất Mô đun dỡ tải, kPa tải, kPa Ep/EH σ + 2σ 2 kPa trong đó: σ = 1 EH= E0 Еp= Ее 3 0…100 9581 37772 3,94 φi - góc ma sát trong ở mặt phẳng τi – σ. 0…300 23603 67938 2,88 Thay (5) và (6) vào (4) có xét tới (3) nhận được: 0…500 38528 83893 2,18 σ −σ (σ 1 + 2σ 2 )tgϕi Sau khi thí nghiệm sử dụng mô đun chất tải và dỡ tải với hệ số ε1 = 1 e 2 2G (σ 1 + 2σ 2 )tgϕi − (σ 1 − σ 2 ) 3 Poisson chất tải [5] ν0= 0,34 và hệ số Poisson dỡ tải νe=0,12, tính hay: (7) toán ra góc ma sát trong của đất cát theo công thức (13), so sánh với thí nghiệm cắt phẳng được kết quả tổng hợp như sau: σ 2σ 2 (1 − 2 )(1 + )tgϕi Bảng 2. So sánh kết quả thí nghiệm nén đơn trục và cắt phẳng σ1 σ1 σ1 tg φ φ tgφ φ ε1 = 2G e (1 + 2σ 2 )tgϕ − (1 − σ 2 ) 3 (nén đơn (nén đơn (cắt (cắt φ i σ1 σ1 trục) trục) phẳng) phẳng) Từ đây, dễ dàng xác định hệ số nén tương đối của đất 0,603 31 mv 0 = ε1 σ1 , trong trường hợp nén không nở hông σ2=ξ σ1, cũng 0,532 28 0,535 28.1 28 0,51 26.5 như = ν 1 −ν= E e 2(1 +ν e ) nhận được: ξ , Ge (1 + ν e )(1 − 2ν 0 )(1 + ν 0 )tgϕi 4. KẾT LUẬN mv 0 = (8) Phương pháp được trình bày trong bài viết này cho phép E e (1 + ν 0 )tgϕi − (1 − 2ν 0 ) 3 chúng ta xác định góc ma sát trong của mẫu đất dựa trên kết quả Từ (8) rút ra, hệ số nén tương đối của đất mvo phụ thuộc mô thí nghiệm nén đơn trục và bảng tra hệ số Poisson. Trong trường đun đàn hồi Ее, hệ số Poisson đàn hồi νе và góc ma sát trong φi. Chỉ hợp sử dụng thiết bị ba trục, có thể xác định giá trị chính xác của tỷ số "0" nghĩa là tổng, có nghĩa mv0=mve+mvp. Từ (8) rút ra được mô số Poisson. Kết quả thí nghiệm có thể lập thành hướng dẫn thí đun biến dạng tổng được Е0=β/mv0 xác định theo công thức: nghiệm giảng dạy. Có thể nâng cấp bài thí nghiệm để xác định lực dính kết bằng thí E e (1 + ν 0 )tgϕi − (1 − 2ν 0 ) 3 nghiệm nén đơn trục không nở hông. Ưu điểm của thí nghiệm nén E0 = (9) (1 + ν e )(1 − 2ν 0 )(1 + ν 0 )tgϕi .β đơn trục là đơn giản, chỉ cần một lực nên có tính cơ động cao, áp dụng ngoài hiện trường, đặc biệt là nơi địa hình khó khăn: biên giới, hải đảo. Tỷ số Ее/Ео thường nằm trong khoảng 2÷6. Xác định đồng thời cả lực dính kết và góc ma sát có thể áp dụng mẫu Từ mối quan hệ Е0, Ее và Еp xác định từ (1), có thể xác định từ lớn, sử dụng cho cấp phối lớn hoặc cấp phối san hô. mô đun biến dạng dẻo Еp từ công thức (9), nhận được: E p= λ × E e (10) TÀI LIỆU THAM KHẢO (1 + ν 0 )tgϕi − (1 − 2ν 0 ) 3 [1]. Nguyễn Huy Hiệp & nnk. Giáo trình cơ học đất. NXB Quân độ Nhân dân, 2021. ở đây λ = (11) [2]. TCVN 4200:2012. Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng (1 + ν e )(1 + ν 0 )(1 − 2ν 0 )tgϕi .β (ν 0 ) thí nghiệm. Từ tỷ số Eн E р với Ен= Е0, Еp= Ее, thu được: [3]. TCVN 4199 : 1995. Đất xây dựng - phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở máy cắt phẳng. Eн [4]. Тер-Мартиросян З. Г. Механика грунтов. М. : АСВ, 2009. =λ (12) Eр [5]. Чаповский Е. Г. Лабораторные работы по грунтоведению и механике грунтов. Nghiên cứu ví dụ sau: các tham số φi=30ο; ν0=0,35; νe=0,25, М. : Недра, 1975. λ=0,17. Như vậy E р Eн = 5,88 , chứng minh được tỷ số [6]. A. Aysen. Problem solving in soil mechanics. A. A.Balkema Publishers - 2003. [7]. Braja M. Das. Advanced soil mechanics. Taylor & Francis - 20019. E р Eн= 2 ÷ 6 . [8]. Manulas Plaxis V 2022. ISSN 2734-9888 01.2024 87
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
thiết kế phương pháp điều khiển robot tự hành dựa trên cơ sở logic mờ, chương 9
14 p | 352 | 162
-
Một số điều về SPT
4 p | 300 | 132
-
Bài tập môn nguyên lý máy - 3
4 p | 164 | 37
-
Giáo trình Cơ kỹ thuật (Ngành: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí) - CĐ Công nghiệp Hải Phòng
83 p | 27 | 7
-
Giáo trình Nguyên lý cắt - CĐ Nghề Công Nghiệp Hà Nội
101 p | 88 | 7
-
Tương quan độ chặt với hệ số thấm, với lực dính và đề xuất lựa chọn hệ số đầm nén hợp lý
6 p | 183 | 7
-
Phân tích các phương pháp ước lượng độ lún của nhóm cọc
6 p | 93 | 5
-
Giáo trình Nguyên lý cắt (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 1 - Tổng cục Dạy nghề
68 p | 21 | 4
-
Giáo trình Nguyên lý cắt (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ nghề Việt Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội
59 p | 34 | 4
-
Nghiên cứu lực dính biểu kiến của đất đắp được gia cường các lớp lưới địa kỹ thuật bằng mô hình phần tử hữu hạn
4 p | 11 | 3
-
Giáo trình Nguyên lý cắt (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng nghề): Phần 2 - Tổng cục Dạy nghề
78 p | 24 | 3
-
Thuật toán xử lý số liệu phục vụ tích hợp hệ thống điều khiển hỏa lực cho CPPK 37MM 2N bắn trong hành quân
4 p | 58 | 2
-
Ảnh hưởng của lực hút dính đến cường độ chống cắt của đất phong hóa không bão hòa khu vực tỉnh Ninh Thuận
6 p | 24 | 2
-
Nâng cao độ chính xác bộ định phương thẳng đứng nhờ thiết bị hấp thu rung có tính chất ma sát nhớt
8 p | 67 | 2
-
Ảnh hưởng của nền đất yếu đến quá trình tính toán thiết kế và khai thác sử dụng công trình bến bệ cọc cao
4 p | 84 | 2
-
Nghiên cứu xác định góc ma sát tiếp xúc móng đập xà lan trên nền đất yếu chịu tải trọng phức hợp đứng, ngang và mô men
7 p | 51 | 1
-
Điều khiển góc nghiêng Pitch dựa trên quan sát nhiễu bất định cho hệ thống động cơ thủy lực trong tua-bin gió
9 p | 12 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn