TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
26
XÁC ĐỊNH LOÀI VÀ PHÂN TÍCH ĐA HÌNH DI TRUYN GENE COX1
CA SÁN LÁ GAN NH THU THP T NGƯỜI
TI MT XÃ THUC TNH YÊN BÁI NĂM 2020
Khng Minh Quang1, Nguyn Quang Thiu2, Đỗ Trung Dũng2
Nguyn Lương Tình2, Đỗ Thanh Hòa3, Đỗ Ngc Ánh4*
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định loài và phân tích đặc đim đa hình di truyn ca sán lá
gan nh thu thp ti mt xã thuc tnh Yên Bái, da trên ch th gene ty th cox1.
Phương pháp nghiên cu: 20 cá th sán lá gan nh trưởng thành được thu thp
t người ti xã Xuân Long, huyn Yên Bình, tnh Yên Bái. Các mu sán được
xác định loài bng phân tích hình thái và sinh hc phân t. Trong sy, 10 cá
th được gii trình t để thu nhn toàn b gene cox1 dài 1.560bp. Các trình t thu
được được so sánh vi trình t tham chiếu (FJ381664.2) để phân tích đa hình di
truyn. Kết qu: Toàn b 20 cá th sán lá gan nh trưởng thành là loài C.
sinensis. So sánh trình t gene cox1 ca C. sinensis nghiên cu này vi trình t
tham chiếu FJ381664.2, t l tương đồng nucleotide là > 99,4%. Trên gene này
23 đim đa hình. Trong đó, thay đổi nucleotide v trí 1244 dn ti acid amin
Threonine chuyn thành Methionine. Trên gene này, các nucleotide AT chiếm ưu
thế hơn GC. T l AT/GC dao động t 1,44 - 1,46. Kết lun: Sán lá gan nh
được xác định là loài C. sinensis, gene ty th cox1 ca loài sán này có mc độ đa
hình di truyn cao.
T khóa: Đa hình di truyn; Gene cox1; C. Sinensis; Yên Bái.
IDENTIFICATION OF SPECIES AND GENETIC DIVERSITY
ANALYSIS OF COX1 OF SMALL LIVER FLUKES ISOLATED FROM
HUMANS IN A COMMUNE IN YEN BAI PROVINCE IN 2020
Abstract
Objectives: To identify species and analyze the genetic diversity of small
liver fluke isolated from a commune in Yen Bai Province based on the mitochondrial
1Bnh vin Nhit đới Trung ương
2Vin St rét - Ký sinh trùng - Côn trùng nhit đới Trung ương
3Bnh vin Trung ương Quân đội 108
4Hc vin Quân y
*Tác gi liên h: Đỗ Ngc Ánh (dranhk61@gmail.com)
Ngày nhn bài: 16/9/2024
Ngày được chp nhn đăng: 30/10/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i1.1019
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
27
cox1 gene. Methods: 20 small liver fluke individuals were collected from
humans in Xuan Long Commune, Yen Binh District, Yen Bai Province for
identification using morphological and molecular tools. 10 of them were
sequenced to obtain the complete 1560 bp sequence of the mitochondrial cox1
gene. Subsequently, the isolated cox1 sequences were compared with reference
sequences (FJ381664.2) to analyze genetic diversity. Results: All 20 individuals
belonged to the species C. sinensis. A comparison of the mitochondrial cox1
gene sequence of C. sinensis in this study with the corresponding sequence
(FJ381664.2) reveals a nucleotide similarity of over 99.4%. 23 polymorphic sites
in the cox1 gene were identified. The nucleotide substitution at position 1244
resulted in a Threonine Methionine amino acid substitution. The cox1 gene
was AT-rich, with an estimated AT/GC ratio ranging from 1.44 to 1.46.
Conclusion: The individuals of the small liver fluke were identified as C.
sinensis, with their mitochondrial cox1 gene exhibiting a high degree of genetic
diversity.
Keywords: Genetic diversity; Cox1 gene; C. Sinensis; Yen Bai Province.
ĐẶT VN ĐỀ
Sán lá gan nh thuc lp sán lá, lây
truyn cho người và động vt qua
đường tiêu hóa do ăn phi nang u
trùng còn sng trong cá [1]. Trên thế
gii, ước tính có ít nht 15 triu người
nhim loài sán này, ch yếu Trung
Quc, Vit Nam, Hàn Quc và vùng
Vin Đông ca Nga, hơn 200 triu
người nm trong vùng nguy cơ cao [1,
2, 3]. Ti Vit Nam, C. sinensis phân
b ít nht 21 tnh/thành ph, tp
trung ch yếu khu vc phía Bc, vi
tn sut nhim dao động t 0,2 - 37,5%
[4]. Loài sán này có th gây viêm
đường mt mn tính, xơ gan và ung
thư đường dn mt. Vì vy, Cơ quan
nghiên cu Ung thư Quc tế đã xếp
C. sinensis vào nhóm nguy cơ các tác
nhân gây ung thư loi 1 [5].
Phân tích các ch th di truyn rt có
ý nghĩa trong giám định loài, nghiên
cu dch t hc, phòng chng bnh
gii thích tác động qua li gia ký sinh
trùng và vt ch [1, 6]. Mc dù vy, s
đa dng di truyn ca sán lá gan nh
vn chưa được nghiên cu đầy đủ
nhiu quc gia, bao gm Vit Nam
[1, 7]. Gene cox1 thuc h gene ty th
là ch th phân t thường được chn để
giám định loài, phân tích đa hình di
truyn ca sán lá, trong đó có sán lá
gan nh [7, 8].
Vit Nam, trình t mt phn hoc
đầy đủ ca gene ty th cox1 sán lá gan
nh Phú Th, Ninh Bình, Thái Bình,
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
28
Nam Định và Đà Nng đã được công
b [1, 7, 9]. Tuy nhiên, chưa có trình
t đầy đủ nào ca gene này Yên Bái
được công b và phân tích. Xut phát
t lý do trên, nghiên cu này được
thc hin nhm: Xác định loài và phân
tích đặc đim đa hình di truyn ca
sán lá gan nh thu thp t người ti
mt xã thuc tnh Yên Bái, da trên ch
th gene ty th cox1.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
20 cá th sán lá gan nh trưởng
thành được thu thp t nhng người
nhim khác nhau ti xã Xuân Long,
huyn Yên Bình, tnh Yên Bái năm
2020. Thi gian thc hin phân tích t
tháng 3 - 9/2024.
2. Phương pháp nghiên cu
* C mu nghiên cu: Xác định loài
được thc hin trên 20 cá th bng
phân tích hình thái và sinh hc phân t,
phân tích đa hình di truyn gene cox1
được thc hin trên 10 cá th sán lá
gan nh trưởng thành.
* K thut s dng trong nghiên cu:
- Thu thp các cá th sán trưởng
thành: Người nhim sán lá gan nh
được xác định bng cách xét nghim
phân s dng k thut Kato-katz. Sán
trưởng thành được thu thp bng cách
cho người nhim sán ung praziquantel
(Distocide 600mg) liu 25 mg/kg cân
nng da theo nghiên cu ca Đỗ
Trung Dũng và CS (2007) [10]. Sau
1 gi, tiếp tc cho người nhim sán
ung dung dch MgSO4 bão hòa. Sau
đó, thu thp phân để lc ra tìm sán
trưởng thành. Con sán thu đưc đưc
bo qun trong cn ethylic 70° -20oC
cho ti khi quan sát hình thái, tách
chiết DNA (Deoxyribonucleic acid) và
chy PCR.
- K thut xác định loài bng hình
thái và sinh hc phân t:
Xác định loài bng hình thái hc:
Quan sát các đặc đim hình thái mu
sán tươi trưởng thành bng mt thường
và kính hin vi. Sán được định hướng
phân loi là C. sinensis khi có đặc
đim hình lá, dt, đầu thon nh, kích
thước 10 - 25mm x 2 - 5mm, tinh hoàn
chia nhánh nm phía sau thân, t cung
xếp khúc nm gia thân. Sán được
phân loi là O. viverrini khi có kích
thước 4 - 9mm x 1,5 - 3mm, tinh hoàn
phân thùy nm phía sau thân [11].
Xác định loài bng sinh hc phân
t: Tng s DNA ca sán được tách
chiết bng b sinh phm G-spin Total
DNA Extraction Kit (Cat.no 17046,
Intron, Hàn Quc) theo hướng dn ca
nhà sn xut. Sau đó, DNA được s
dng làm khuôn ca các phn ng
PCR. Các mi, chu trình nhit, DNA
chng dương (DNA ca mu sán
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
29
C. sinensis có mã s OM810324) s
dng trong các phn ng PCR
nghiên cu này được tham kho và
cung cp bi Nguyn Văn Tun và CS
(2022) [7]. Sn phm PCR thu li được
gi ti hãng Apical Scientific
(Malaysia) để tinh sch và gii trình t.
Trình t thu được sau khi chnh sa
được xác định t l tương đồng
nucleotide so vi trình t tham chiếu
FJ381664.2, s dng công c BLAST
(http://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi.
Cây ph h được xây dng bng phn
mm Mega 7.07 vi h s boostrap
1.000 cùng vi các trình t tham chiếu
KJ204612.1 (Đà Nng), KJ204599.1
(Thái Bình), MF287785.1 (Nam Định),
OM810324.1 (Ninh Bình), OM810331.1
(Phú Th), MN116478.1 (Nga), JF729304.1
(Hàn Quc) và JF729303.1 (Trung Quc).
Trình t gene cox1 ca sán lá gan nh
O. felineus Nga (NC011127.2) được
s dng làm tham chiếu ngoi loài.
- Phân tích đa hình di truyn gene ty
th cox1: Trình t gene cox1 được đăng
ký trên ngân hàng gene s dng công c
https://submit.ncbi.nlm.nih.gov/subs/g
enbank/. Tính đa hình di truyn ca
gene cox1 được xác định thông qua t
l A, T, G, C, AT/GC, s nucleotide
sai khác, v trí thay đổi nucleotide dn
ti thay đổi acid amin.
* X lý s liu: T l tương đồng
nucleotide, t l các nucleotide A, T,
G, C, t l AT/GC và s lượng
nucleotide sai khác mi trình t được
tính toán s dng bng các phn mm
Mega 7.07, Bioedit 7.2.5 và các công c
http://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast.cgi.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua và chp
thun ca Hi đồng Đạo đức Vin st
rét - Ký sinh trùng - Côn trùng nhit
đới Trung ương thành lp theo Quyết
định s 706/QD-VSR ngày 06/6/2021.
Công trình này là mt phn sn phm
ca đề tài “Nghiên cu mt s đặc
đim dch t, thành phn loài sán lá
gan nh ti các tnh Phú Yên, Yên Bái
và kết qu bin pháp can thip phòng
chng (2020 - 2023)”. S liu nghiên
cu được Vin st rét - Ký sinh trùng -
Côn trùng nhit đới Trung ương cho
phép s dng và công b. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
1. Xác định loài sán lá gan nh
bng hình thái và sinh hc phân t
* Kết qu quan sát đặc đim hình thái:
Trong nghiên cu này, 20 mu sán
đều có đặc đim: Dài t 10 - 15mm,
rng t 2 - 5mm, t cung xếp khúc
nm trước thân (Hình 1A), tinh hoàn
chia nhánh nh (Hình 1B). Các đặc
đim này phù hp vi loài C. sinensis.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 1 - 2025
30
Hình 1. Con sán lá gan nh C. sinensis trưởng thành.
A: Sán lá gan nh trưởng thành;
B: Hình nh tinh hoàn chia nhánh ca sán lá gan nh chp được khi quan sát
vt kính 4X.
* Kết qu khuếch đại gene cox1, xác định t l tương đồng nucleotide:
Hình 2. Sn phm PCR khếch đại gene cox1 ca 10 mu nghiên cu.
Giếng 1 (chng âm); giếng 2 (chng dương); giếng 3 - 9 và 11 - 13 (sn phm
PCR khuếch đại gene cox1 ca các mu có mã s t PP873824 - PP873833);
giếng 10 (thang DNA chun 100 - 1.500bp).
Sn phm PCR ca c 20 mu đều ch thu được 1 band duy nht có kích thước
xp x 1.700bp. Trong sy, 10 mu được la chn để gii trình t gene. Kết
qu c 10 mu đều thu được các trình t cht lượng tt. T l tương đồng