Xét nghiệm huyết học
lượt xem 179
download
xét nghiệm máu : các chỉ số bình thường của HC,BC,TC,HST... tuỷ đồ bình thường của người việt nam và cách nhận xét một tuỷ đồ
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xét nghiệm huyết học
- XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC 1. Xét Tên Chỉ số bình thường nghiệm HC 3.8 - 4.5 T/l máu. BC 4 - 9 G/l. N 55 - 75%, L 25 - 35%. TC 150 - 300 G/l HST 140 - 160 g/l HC lưới. Nam 0.1 - 1%, nữ 0.5 - 1% HCT Nam 0.45 - 0.5 l/l. Nữ 0.4 - 0.45 l/l. Tốc độ máu Giờ thứ nhất 4mm; giờ hai: 7mm, giờ ba: 12mm, sau 24 giờ lắng 45mm. 2. Tủy đồ. a) Tủy đồ bình thường của người việt nam. Tủy đồ bình thường của người Việt Nam: + Số lượng tế bào tủy 30 - 100 G/l. + HC lưới tủy 0.5 - 1%. + Mẫu tiểu cầu: 50 - 80 cái/mm3. Công thức tế bào có nhân trong tủy xương (%) theo Lavergne đơn giản Dòng BC hạt Nguyên tủy bào 1-2% Tiền tủy bào 1-2% Tủy bào 16% (trong đó ái toan 2%) Hậu tủy bào 16% (trong đó ái toan 2%) BC đa nhân 32% (trong đó ái toan 2%) Dòng HC Nguyên HC (có nhân) 16% (trong đó ái kiềm 2%) Dòng đơn Đơn nhân 16% (lymphocyte 14 % + nhân monocyte 2%) Công thức mẫu tiểu cầu (tỷ lệ %) + Nguyên mẫu tiểu cầu: 0 - 0.5. + Mẫu tiểu cầu ưa kiểm 5 - 20. + Mẫu tiểu cầu ái toan 40 - 60. + Mẫu tiểu cầu có hoạt tính tiểu cầu. b) Cách nhận xét một tủy đồ. Nhận định chung. + Tủy giàu hay nghèo: số lượng, mật độ. + Các loại tế bào đồng nhất hay đa dạng. + Có tế bào hay nhóm tế bào bất thường không. Nhận định sự phát triển của từng dòng tế bào trong tủy: BC hạt, HC, đơn nhân, mẫu tiểu cầu. + Các giai đoạn phát triển có cân đối không? + Có hiện tượng tăng sinh bất thường ở một giai đoạn nào hay ức chế trưởng thành ở giai đoạn nào? + Có hiện tượng giảm sinh ở giai đoạn non không. Nhận định mối tương quan phát triển của các dòng tế bào trong tủy.
- + BC hạt/HC non = 3/1 - 4/1. + BC hạt/BC đơn nhân = 4/1 - 5/1. + HC non /BC đơn nhân = 1.5/1 - 2/1. - Nhận định chất lượng các loại tế bào tủy: + Hình thái tế bào có thay đổi không. + Công thức tế bào có nhân trong tủy (% như trên). 3. Xét . nghiệm tế a) Hạch đồ: chỉ thấy được hình thái tế bào mà không thấy được toàn bộ bào hạch. cấu trúc của hạch. - Công thức tế bào hạch bình thường: + Tế bào lưới: 0.2 - 1%. + Tế bào dòng lympho: 90 - 99%. + Tế bào đơn nhân: 0.5 -2% + Tương bào: 0.2 - 0.5% + Đại thực bào: 0.5 - 1%. - Hình ảnh một số bệnh lý: + Hạch viêm cấp do nhiễm khuẩn: BC đa nhân trung tính, lymphocyte, đại thực bào. + Bệnh BC dòng lympho: giàu tế bào, đơn dạng phần lớn là Lymophocyte, một số ít là lyphoblast - BC lympho mạn, ngược lại là BC lympho cấp. + Hodgkin: đa dạng tế bào, đặc biệt có tế bào đặc hiệu Stemberg: kích thước lớn, nhân méo mó chia múi, trong nhân có hạt nhân, nguyên sinh chất rộng bắt màu kiềm. + U Lympho ác tính - Hodgkin: Tăng sinh mạnh tế bào dòng lympho hầu hết cùng tuổi lymphocyte hoặc lymphoblast. Hình thái tế bào mang đặc điểm tế bào ung thư. + Di căn ung thư:nhiều tế bào hình thái ung thư từ nơi khác đến. b) Sinh thiết hạch: cho biết được toàn bộ sự biến đổi cấu trúc cũng như hình thái tế bào của hạch, có ý nghĩa quyết địn chẩn đoán. 4. Lách đồ - Lách đồ bình thường: + Khoảng 60% tế bào dòng lympho. + Mono 30%. + BC hạt 20%. - Khi đánh giá một lách đồ cần xác định: + Dị sản tế bào không? + Có tế bào bất thường không.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
MỘT SỐ XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC ỨNG DỤNG TRONG LÂM SÀNG
10 p | 761 | 189
-
Kiến thức về kỹ thuật xét nghiệm huyết học - truyền máu
194 p | 302 | 58
-
kỹ thuật xét nghiệm huyết học - truyền máu: phần 1
51 p | 315 | 43
-
kỹ thuật xét nghiệm huyết học - truyền máu: phần 2
49 p | 161 | 32
-
Đánh giá áp dụng ngoại kiểm trên hệ thống máy xét nghiệm huyết học và đông máu tại khoa huyết học từ năm 2011-2012
8 p | 196 | 22
-
Hướng dẫn cách lấy máu cho xét nghiệm huyết học
8 p | 135 | 9
-
Bài giảng Phương pháp lấy và bảo quản bệnh phẩm xét nghiệm huyết học - Nguyễn Phúc Đức
40 p | 78 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm xét nghiệm huyết học và sinh hóa trên bệnh nhân lao phổi tại bệnh viện Phổi Trung ương từ 2015-2017
7 p | 68 | 7
-
Mô tả một số đặc điểm xét nghiệm huyết học ở thai phụ nhóm máu Rh(D) âm tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
5 p | 32 | 6
-
Đặc điểm các chỉ số xét nghiệm huyết học ở người thiếu sắt có mang gen Thalassemia tại Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
9 p | 10 | 5
-
So sánh đặc điểm xét nghiệm huyết học của bệnh nhân ung thư có xâm lấn và không có xâm lấn tủy xương tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 7 | 4
-
Hướng dẫn sử dụng máy xét nghiệm huyết học tự động
28 p | 43 | 4
-
Đặc điểm xét nghiệm huyết học và gen globin ở cặp bố mẹ và thai nhi tại Viện Huyết học - Truyền máu trung ương giai đoạn 2016 – 2020
9 p | 12 | 4
-
Xây dựng yêu cầu kỹ thuật và đánh giá phần mềm quản lý khoa xét nghiệm huyết học theo tiêu chuẩn ISO 15189:2012
7 p | 77 | 4
-
Một số đặc điểm xét nghiệm huyết học của bệnh nhân thiếu máu do viêm mạn tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
8 p | 15 | 3
-
Bài giảng Hướng dẫn cách lấy mẫu cho xét nghiệm huyết học
8 p | 35 | 2
-
Tầm soát biến cố giảm bạch cầu trung tính liên quan đến vancomycin thông qua kết quả xét nghiệm huyết học tại Bệnh viện Bạch Mai
9 p | 9 | 1
-
Đặc điểm xét nghiệm huyết học và chuyển hóa sắt trên bệnh nhân lao phổi tại Bệnh viện Phổi Trung ương
8 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn