Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Tng Quan
12
PHỔI CĂN
Đoàn Thị Mai Thương*, Th Thu Hương*
M TT
Xơ phổi vô căn bệnh phi mô k đặc trưng bởi tình trạng xơ hóa tiến trin, mn tính phi vi tn thương
bnh học đặc hiu ca viêm phi k thông thường. Mc không tìm được nguyên nhân y bệnh, nhưng
yếu t di truyn và môi trường đưc chng minh có liên quan vi xơ phổi vô căn. Chẩn đn bệnh da vào hình
nh tn thương trên chp ct lp đin toán ngực độ phân gii cao phi hp vi hình nh mô sinh thiết phi nếu
có. Tn lâm sàng, khi chẩn đoán xơ phổi căn cn loi tr các nguyên nhân khác ca bnh phi mô k và có s
phi hp ca nhiu chuyên khoa. Hin tại, xơ phổi n kng điều tr được nhưng nếu nhn biết bnh giai
đon sm s giúp ci thiện tn lượng sng n. Gn đây, liệu pháp làm chm tiến triển phi bng thuc chng
đem đến nhiu kết qu ha hn.
T khóa: xơ phổi n, viêm phi mô k thông thưng, chp ct lp đin toán ngực đ phân gii cao
ABSTRACT
IDIOPATHIC PULMONARY FIBROSIS
Doan Thi Mai Thuong, Le Thi Thu Huong
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 24 - No. 4 - 2020: 12 - 21
Idiopathic pulmonary fibrosis (IPF) is an interstitial lung disease which is characterized by progressive,
chronic fibrosis of the lungs with a specific radiologic and histopathologic pattern, known as usual interstitial
pneumonia (UIP). Although the etiology of IPF is unknown, genetic predisposition and environmental factors
have been shown to be associated with the disease. The diagnosis of IPF relies on the exclusion of other causes of
interstitial lung disease and the presence of UIP pattern on high-resolution computerized tomography or the UIP
pattern on lung biopsy if available. Thus, the diagnosis of IPF is a multidisciplinary approach involving
pulmonologists, radiologists, and pathologists. Currently, there is no cure for IPF, but early recognition and
intervention of the disease can improve survival prognosis. Antifibrotic drugs have recently been proven to be
effective in slowing down the progression of IPF.
Keywords: idiopathic pulmonary fibrosis, usual interstitial pneumonia, high resolution computed
tomography
TNG QUAN
Xơ phổi là mt bnh mn tính ca nhu mô
phổi, đặc trưng bi s gia tăng sản xut cht si
trong mô k phi, làm mất đi tính đàn hi ca
phi, gim th tích khí lưu thông, ngăn cản s
trao đi khí màng phế nang-mao mch, cui
ng dn đến suy hô hp t vong. Xơ phi
th đưc chia làm hai nm ln: nhóm không
nguyên nhân và nhóm có nguyên nhân (còn gi
xơ phổi th phát)(1).
Xơ phổi căn (XPVC): Xơ phi không
nguyên nhân thường gp nht là xơ phổi vô căn
(còn gọi xơ phổi ngun phát). Bnh tiên
ng nng vi thi gian sng trung bình 3
m nếu kng điều tr(1).
Xơ phổi n một th trong nhóm bnh
phi mô k hóa mn tính, bnh kng
nguyên nn, gii hn ti phi, nh nh tn
thương của viêm phi k thông thường
(Usual Interstitial Pneumonia, UIP) trên ct lp
đin toán ngực đ phân gii cao (High
Resolution Computed Tomography, HRCT
ngc) hoc có tn thương bnh hc đc
*Khoa Ni Hô Hp Cơ Xương Khớp, Bnh viện Nhân Dân Gia Định
Tác gi liên lc: TS.BS. Lê Th Thu Hương ĐT: 0909398324 Email: drhuongle@gmail.com
Tng Quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
trưng của UIP t sinh thiết nhu mô phi(2).
Dch t
Tn sut và t l mc mi ca bệnh xơ phổi
căn tăng theo tuổi, xy ra đ tui t 60-70
tui, rt ít gp <50 tui. Gp nhiu nam n
n(4). Tn sut của XPVC thay đổi t
0,5-27,9/100.000 người, t l mc mi
0,22-8,8/100000 ni(3).
Các yếu t nguy cơ
Mc không nguyên nhân gây bnh
của XPVC, nhưng mt vài yếu t nguy
đã được xác định liên quan như khuynh
ng di truyn: mt s đột biến đã được xác
định bnh nhân b phổi tính cht gia
đình, bao gồm đột biến protein b mt, gen
mucin telomerase. Mt s trong s này
cũng đã được xác định bnh nhân (BN) b
XPVC đơn lẻ; hút thuc mi liên quan
cht ch vi XPVC. Tiếp c vi bụi đá, kim
loi, gbi hữu cơ. Trào ngược d dày thc
qun th góp phn làm tổn thương phi
qua tình trng viêm phi hít vi th(1).
SINH BNH
Sinh bnh ca XPVC rt phc tp liên
quan nhiều đền chu trình tn thương sửa
cha bt thường tếo biu mô. những người
đc nh nhy cm di truyn, tn thương biu
mô hp do ki thuc , ô nhim không khí
t o, dch trào ngược d y-thc qun,
nhim tng siêu vi s kích hot viêm, dòng
thác đông máu, ảnh hưởng chế chng oxy
a, ch hot đi thực bào, tăng sản xut tế o
si. T đó y mt cân bng gia sn xut các
yếu t y xơ chống dẫn đến ch hot
nhiu loi tế bào khác nhau (tế bào ni mc, tế
o biu hp, tế bào si) y tổn thương
chức ng gia ng quá tnh tạo si, a.
Các tế bào này tăng tiết cht nn ngoi bào o
nhu mô phi, co tht y biến dng cu trúc
phi, làm tn hại quá trình trao đi khí(5).
Xơ phổi n gây tn thương đưng
hp dưới và đa phn (>50%) là tn thương dạng
viêm phi k tng thường (UIP). Đầu tiên,
nhng tn thương xơ không đng nht ca c
ng phế nang xen k vi ng phi nh
thường, biu hin mô hc là hin diện đng thi
c cm nguyên o si c ng xơ a,
chứa đầy collagen và kng tế bào. Sau đó
xut hin tổn tơng dạng t ong, là nhng i
k bất thường được bao bc bởi mô và t
bi lp biu phế qun. ng phi cu trúc
nh thường, bao quanh các cm ngun bào si
c tổn thương tổ ong, thy có s gia tăng
mật độ mao mch, th do tc nghẽn tĩnh
mch. Trong các nguyên bào si thì không có
s hin din ca mch máu trong nhng
ng xơ phổi thì mchu thưa thớt(5).
Hu hết các trường hợp XPVC đơn lẻ,
nhưng cũng ghi nhận mt s các trường hp
nh gia đình, xảy ra độ tui tr hơn so với
XPVC, chiếm t l <5% tng s bnh nhân
XPVC. Mt vài bt tng di truyền được tìm
thy các trình t gen mã hóa các protein như
SFTPA2, SFTPC MUC5B. Xơ phổi tính gia
đình có mối liên quan vi t l mc mới ung thư
biu mô phế qun(5).
CHẨN ĐOÁN
Các c chẩn đn XPVC
Khi nghi ng bnh nhân b XPVC cn tiến
nh các bước như sau (Hình 1):
Loi tr các nguyên nhân th c định
đưc ca bnh phi k da trên bnh s,
km m sàng, các xét nghim.
Đánh giá kiểu và mức đ nh hưng hô hp
qua đo chứcng hô hấp.
Chp HRCT ngực để xác định bnh phi
mô k, xem xét kiu và pn b tn thương.
Hi chn liên chuyên khoa v lâm sàng, chn
đoán nh nh, gii phu bnh để chẩn đoán
cui ng chính c nht.
Tin s
Tm soát các nguyên nn th ca bnh
phi mô k.
Thuc: amiodarone, bleomycin, nitrofuratoin
kéo dài, liu pp sinh hc, x tr liu.
Tiếp c ti nhà hoc i làm vic vi các
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Tng Quan
14
d nguyêny bnh phổi tăng nhy cm.
Ngh nghip tiếp c vi asbestos, silic, c
ki,i, bụi khác.
Tiền căn gia đình bệnh phi, bnh phi
mô kẽ, xơ gan mật, thiếu máu bt sn, bnh ty
xương, triệu chng gi ý ca bnh thp (mi
khp, khô mt, khô ming, yếu cơ, tê bì, hội
chng Raynaud, nga), tin st thuc lá, to
ngược dy- thc qun(2).
nh 1: Cácc chn đoán XPVC. Ngun: Diagnosis of Idiopathic Pulmonary Fibrosis. An Official
ATS/ERS/JRS/ALAT 2018 Clinical Practice Guideline (BAL: dch ra phế qun-phế nang)
Đặc điểm m sàng
Tui: 60 tui, hu hết có tin s t thuc .
Bnh khi phát t t vi các triu chng k
th khi gng sc, ho khan nhiu tng. Các triu
chứng khác như sốt, mi , đau khớp hiếm gp.
Khám lâm ng: ran n hai đáy phổi, giai
đon sm ca bnh th kng hoc nghe
ch mt bên phi nhưng rất hiếm khi gp.
Bnh din tiến th tiếng rít cui kì hít
o do giãn phế qun co kéo, ngón tay dùi trng
gp 45-75% trường hp(1).
Tìm triu chng ca bnh thấp (đau hoặc
viêm khp, loétc đầu chi, kmt, khô ming,
mt mi, st, rng c, yếu hoặc đau cơ, nhạy
cm vi ánh ng, hi chng Raynaud, d dày,
gn tĩnh mạch xa)(1).
Cn lâmng
Không có t nghim đặc hiệu đ chẩn đoán
XPVC.
Vai trò ca cn lâm ng: c định hoc loi
tr c chẩn đoán khác.
Xét nghiệm sinh a máu đưc thc hin
Tng Quan
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
thường quy n: CRP, tốc đ u lng kng
th kng nhân (ANA), kháng th kháng
peptidecitrullinated ng (anti-CCP) và yếu t
thp (RF)(1). c xét nghim chi tiết khác được
thc hin tùy từng trưng hp
Đo chức năng hp:
Ch đnh: tt c bnh nhân nghi ng bnh
phi mô k.
Xét nghiệm: đo chức năng phổi (phế dung
ký, th ch phi, kh năng khuếch n CO
(DLCO)), đo oxy xung ký mch.
Vai trò: đánh giá nh hưởng th mức độ
suy gim chức ng ti phi (tc nghn, gii
hn, hoc hn hp).
Bnh nhân XPVC có gim FVC, nhưng tỉ s
FEV1/FVC trong gii hn nh tng, gim
DLCO khi bnh tiến trin, giảm quãng đường đi
b 6 pt(1).
nh nh hc
X-quang ngc: tổn thương thưng gp ca
XPVC dạng lưới, không đc hiu n gp
trong bnh phi mô k khác và suy tim.
HRCT ngc: tn thương của XPVC gm
m ch yếu ngoại biên, hai đáy phổi kèm nh
nh t ong, giãn phế qun-tiu phế qun co kéo.
Tn thương tổ ong là mt cm c nang khí
đưng nh 3-10mm, nằm dưới ng phi.
Tổn thương nh m chng n tn tơng
dng lưới có th gặp. Trong đợt cp ca xơ phi
n, nh nh nh m hai bên và/hoc đông
đặc phi th gp trên nn tn thương của
viêm phi mô k thông thường.
Bất thường màng phi thưng ít gp xơ
phổi vô n, n nếu tổn tơng ng phổi
n nghi ng chn đn khác hoc bnh nn
bnh đồng mc như viêm khớp dng thp,
lupus ban đỏ h thng, bnh phi asbestos, suy
tim, bnh phi do thuc hoặc ung thư biểu
bch mch. Tn thương nốt ng phi thùy
trên phổi thường do bnh xơ a sợi phi-màng
phổi vô căn(1).
Ni soi phế qun
Không cn m t nghim phân tích tế o
dch ra phế qun phế nang (BAL) nếum sàng
rt ngxơ phổi căn có kiểu tổn tơng
HRCT ngc là UIP.
Nếu lâm sàng gi ý XPVC, nhưng kiu nh
HRCT ngc nhiu kh năng, không c định,
chẩn đoán kc của phổi n, thì n làm
pn tích tế o dch ra phế qun phế nang để
loi tr viêm phi bch cu ái toan, nhim
sarcoid hoc nhim trùng(1).
Sinh thiết phi xuyên phế qun
Ch định bnh nhân nghi ng chn đoán
khác không phi viêm phi mô k tng thưng(1).
Phu thut sinh thiết phi
Ch đnh: bnh nhân mi chn đoán bnh
phi mô k kng nguyên nhân, kiu tn
thương trên HRCT ngc gm nhiu kh ng,
kng c định viêm mô k thông thường, hoc
nghi ng chẩn đn khác.
Biến chứng: nguy t vong (<2%), chy
máu, tràn khí màng phi, đau)
Chng ch định: c đối ng có tng trng
kém (suy hp) hoc bệnh đồng mc mn
nh(1).
bnh hc
Kiu nh ca UIP ng gp nhng bnh
phổi khác như bệnh thp, vm phi
ng nhạy cm mn tính, do thuc hoc bnh
phi lắng đng ( d: asbestos).
Kiu nh mô học đặc trưng và tiêu chuẩn
chẩn đn chính của viêm phi mô k thông
thường hin din xen k các vùng phi
nh thưng c tn thương như a,
nguyên o si, t ong.
Nếu tổn thương bệnh hc là u ht, ch
yếu xung quanh đường dn k ln, vùng tn
thương viêm ch biệt vi tổn thương tổ ong thì
n nghĩ đến chẩn đn kc(6).
CHN ĐOÁN LÂM SÀNG KHÔNG CÓ SINH
THIT PHI
Đặc điểm lâm ng cơ bản: khi phát hồ
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 24 * S 4 * 2020
Tng Quan
16
k th người ln >60 tui đặc điểm ca
UIP trên HRCT ngc loi tr c nguyên
nhân khác ca viêm phi mô k tng tng
(thuc, tiếp xúci trưng, bnh thp)(6).
CHẨN ĐOÁN NU M SINH THIT
PHI
Đặc đim ca HRCT ngc bnh hc
trong phổi vô n:
Đặc điểm trên HRCT ngc(2)
Kiu UIP: tn thương điển hình bao gm t
ong, giãn phế qun co kéo, giãn tiu phế qun co
kéo, có th gp nh m tn thương dạng
i. T ong nhng cm nang khí thưng
đưng kính 3-10mm, nhưng th ln hơn,
b rõ, dày (Hình 2).
Nhiu kh ng UIP: giãn phế qun co o,
gn tiu phế qun co kéo nhưng không nh
nh t ong (Hình 3).
Không c định UIP: tn thương dạng
i ch yếu, kèm hoc không kính m
(Hình 4).
Chẩn đoán khác không phải UIP: xơ trung
m tiu thùy thùy trên phi, tn thương chủ
yếu là kính m (Hình 5).
nh 2: Kiu nh tn HRCT ngc ca viêm phi k tng thường. Ngun: Diagnosis of Idiopathic
Pulmonary Fibrosis. An Official ATS/ERS/JRS/ALAT 2018 Clinical Practice Guideline
nh 3: Kiu nh tn HRCT ngc nhiu kh viêm phi k thông tng. Ngun: Diagnosis of Idiopathic
Pulmonary Fibrosis. An Official ATS/ERS/JRS/ALAT 2018 Clinical Practice Guideline
Hình nh t ong tp trung ch yếu
i màng phổi và đáy phổi.
Có vài hình nh kính m nh
E: hình ảnh điển hình ca t ong (nhiu
chùm nang cha khí b rõ, đưng
kính thay đổi, xếp thành 1 hoc nhiu
lp)
E: tổn thương dạng lưới, giãn tiu phế qun ngoi biên
(ch yếu i màng phổi và đáy phổi
Tùy theo thế chp HRCT ngc, tổn thương giãn phế
qun co kéo ngoi biên có th dng ng hoc dng nang.
Có tổn thương kính mờ nh i màng phi c hai phi.
Không có hình nh t ong.
UIP được xác định bng mô bnh hc.