intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình kinh tế vĩ mô: Giảm phát

Chia sẻ: Dsgvfdcx Dsgvfdcx | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:32

196
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuyết trình kinh tế vĩ mô: Giảm phát nhằm trình bày về tổng quan về giảm phát và bẫy thanh khoản, nguyên nhân và kinh nghiệm ở một số nước, thực trạng giảm phát ở Việt Nam, tác động của giảm phát đến nền kinh tế, ảnh hưởng của giảm phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình kinh tế vĩ mô: Giảm phát

  1. LOGO Thuyết Trình: Kinh Tế Vĩ Mô GVHD: Th.S Trần Bích Dung Đề Tài: Giảm Phát Nhóm 13 – Lớp Đêm 3 – 
  2. Nội Dung Tổng Quan Về Giảm Phát Và Bẫy Thanh Khoản Nguyên Nhân Và Kinh Nghiệm Ở Một Số Nước Thực Trạng Giảm Phát Ở Việt Nam
  3. Khái Niệm v GIẢM PHÁT § Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục. § Cũng có thể nói giảm phát là lạm phát với tỷ lệ mang giá trị âm. § Thường xuất hiện khi kinh tế suy thoái hay đình đốn.
  4. Nguyên nhân giảm phát
  5. Nguyên nhân khác v Xuất phát từ việc áp dụng các giải pháp chống lạm phát quá liều như thắt chặt tiền tệ, tài khóa hay hạn chế cầu quá mức
  6. Hậu Quả: v Gia tăng tâm lý thích giữ tiền tiết kiệm nhiều hơn chi tiêu và đầu tư  tổng cầu giảm  các doanh nghiêp giảm sản xuất, giảm giá các doanh nghiệp từ vay để tối đa hóa lợi nhuận sang tối thiểu hóa nợ Lương người lao động giảm, thất nghiệp gia tăng v Tiền có giá hơn  Gánh nặng nợ tăng lên  vòng xoáy giảm chi tiêu, tăng tiết kiêm, tổng cầu giảm, giảm SX, giảm lương, tăng thất nghiệp lún sâu vào suy thoái
  7. Giải pháp ü chính sách tái khuếch trương tiền tệ thông qua các biện pháp như tăng lượng cung tiền, giảm thuế, hay điều chỉnh lãi suất nhằm kích cầu tiêu dùng và kích thích sản xuất
  8. Bẫy thanh khoản v Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng Ø Lãi suất i rất thấp hoặc gần bằng 0  Chính sách tiền tệ mất tác dụng
  9. Nguyễn Nhân Dẫn Đến Bẫy Thanh Khoản Mong đợi giảm phát Nguyễn Nhân Ưu tiên cho tiết kiệm Dẫn Đến Khủng hoảng tín dụng Bẫy Thanh Ngân hàng không muốn chia sẽ lợi ích thu được Khoản Sự không sẵn lòng nắm giữ trái phiếu
  10. Giải pháp § Theo Paul Krugman: tạo ra lạm phát kì vọng sẽ giúp nền kinh tế thoát khỏi bẫy thanh khoản § Theo các nhà kinh tế tiền tệ: thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng: tăng cung tiền, bơm thanh khoản vào nền kinh tế hoặc thông qua nghiệp vụ thị trường mở, tăng cường mua các tài sản tài chính như trái phiếu dài hạn § Theo quan điểm Keynes: thực hiện chính sách tài khóa mở rộng nhằm kích vào tổng cầu
  11. Mối Quan Hệ Giữa Giảm Phát Và Bẫy Thanh Khoản Giảm Phát Bẫy Thanh Khoản
  12. Kinh nghiệm của một số nước Kinh Nghiệm Nhật Bản – Đại khủng Một thập hoảng niên đánh (1930 – 1933) mất (thập kỉ 1990)
  13. Nhật Bản Thiêu phat và giam phat trong thâp kỉ mât ma ̉ ́ ̉ ́ ̣ ́
  14. Ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân hàng năm của Nhật Bản
  15. Ảnh hưởng đến nền kinh tế Nhật v Năng suất lao động giảm: chính sách hỗ trợ doanh nghiệp không hiệu quả, sự phân bổ nguồn lực không hợp lý v Nợ đọng (khó đòi và nợ xấu): nợ đọng đẻ ra nợ đọng v Đầu tư tư nhân giảm: làm giảm tổng cầu   suy giảm kinh tế các ngân hàng ngại cho vay   Nền kinh tế suy thoái, tốc độ tăng trưởng GDP giảm mạnh
  16. Nguyên nhân 1. Bẫy thanh khoản v Dân số lão hóa năng lực SX tương lai thấp hơn hiện tai v Người dân mất niềm tin vào chính sách chính phủ v Người tiêu dùng giảm chi tiêu, tăng tiết kiệm.
  17. Nguyên nhân 2. Kích cầu kém • Chi tiêu công không hiệu quả • Chính sách tài chính không được thiết kế với đúng mục tiêu Giá trị các gói kích cầu nhỏ, không đủ vực dậy • nền kinh tế. 3. Chính sách tiền tệ thiếu hợp lý • Chậm trễ trong việc nới lỏng chính sách tiền tệ (giảm lãi suất). Đến khi thực hiện thì lại giảm không đủ mức
  18. Ứng phó của Nhật Bản v Đưa ra một số chính sách tiền tệ thông thường đó là cắt giảm lãi suất tái chiết khấu sau đó chuyển sang mục tiêu lãi suất cơ bản 0,5% v 1997, khủng hoảng lan rộng, các tổ chức tín dụng lớn sụp đổ v Tiếp tục thực hiện CSTT để vực nền KT khỏi khủng hoảng nhưng không có tác dụng
  19. Đại Khủng Hoảng Mỹ (1930 – 1933) Nguyên nhân Ø Đầu cơ ồ ạt   thị trường chứng khoán sụp đổ   khủng hoảng ngân hàng   khủng hoảng kinh tế Ø Chính sách tiền tệ thiếu hợp lý: lo bù đắp thâm hụt ngân sách hơn duy trì việc làm và sản lượng Ø Tỷ giá cố định: bản vị vàng   không thực hiện nới lỏng tiền tệ khi cần   Đại suy thoái
  20. Ảnh hưởng đến nền kinh tế Ø GDP của Mỹ giảm hơn 25%, xóa đi mọi thành quả kinh tế đạt được của 1/4 thế kỷ trước đó. Ø Sản xuất công nghiệp của Mĩ: giảm 46%, có 13 vạn công ty bị phá sản Ø Tài chính: ở Mỹ có 5000 ngân hàng phá sản chiếm 40% số ngân hàng thế giới. Ø Tình trạng thất nghiệp: Hàng chục triệu công nhân bị thất nghiệp. 1929 có 3% thất nghiệp trong tổng số người lao động, đến năm 1933 đã lên tới 25%.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2