10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tri Thức
lượt xem 2
download
Xin giới thiệu tới các bạn học sinh 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tri Thức, giúp các bạn ôn tập dễ dàng hơn và nắm các phương pháp giải bài tập, củng cố kiến thức cơ bản. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 10 Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tri Thức
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 1 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: XE LU VÀ XE CA Xe lu và xe ca là đôi bạn thân. Xe lu và xe ca cùng đi trên đường với nhau. Thấy xe lu đi chậm, xe ca chế giễu: Cậu đi chậm như rùa ấy! Xem tớ đây này! Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm. Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá. Bấy giờ xe lu mới tiến lên. Khi đám đá hộc và đá cuội ngổn ngang đổ xuống, xe lu liền lăn qua lăn lại cho phẳng lì. Nhờ vậy mà xe ca mới tiếp tục lên đường. Từ đấy, xe ca không chế giễu xe lu nữa. Xe ca đã hiểu rằng: công việc của xe lu là như vậy.
- ( Phong Thu ) Câu 1: Thấy xe lu đi chậm, xe ca đã làm gì? (0,5đ) a. Dừng lại, đợi xe lu cùng đi. b. Chế giễu xe lu đi chậm như rùa rồi bỏ xe lu đằng sau. c. Quay lại hỏi chuyện gì đã xảy ra với xe lu. d. Xe ca tiếp tục lên đường. Câu 2: Lúc đầu, thái độ của xe ca đối với xe lu như thế nào? (0,5đ) a. Tôn trọng xe lu c. Yêu thương xe lu. b. Biết ơn xe lu. d. Coi thường xe lu. Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với xe ca? (0,5đ) a. Xe ca bị chết máy, không đi tiếp được b. Xe ca gặp phải đám cháy không đi qua được c. Xe ca gặp phải một quãng đường bị hỏng, không đi qua được d. Xe ca gặp một xe khác chặn lối không qua được Câu 4: Nhờ đâu xe ca có thể tiếp tục lên đường? (0,5đ) a. Nhờ xe lu đã lăn cho đám đá cuội và đá hộc phẳng lì. b. Nhờ bác nông dân dọn đường cho sạch. c. Xe ca tự mình đi qua. d. Xe ca tưởng mình thế là giỏi lắm. Câu 5: Cuối cùng xe ca đã hiểu ra điều gì? (0,5đ) a. Xe lu chậm chạp và cẩn thận. c. Không nên xem thường người khác.
- b. Không nên đi vào quãng đường lầy lội. d. Xe lu khoe khoang mình giỏi. Câu 6: Viêt câu tra l ́ ̉ ơi câu hoi sau: ̀ ̉ Tới quãng đường bị hỏng, chuyện gì đã xảy ra với xe ca? (1đ) Trả lời: ........................................................................................................................ Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm? (1đ) Nói rồi, xe ca phóng vụt lên, bỏ xe lu ở tít đằng sau. ..................................................................................................................................... Câu 8: Qua bài “ Xe lu và xe ca” em rút ra được bài học gì? (1đ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 9: Điền vào chỗ trống: iêt hay iêc? (0,5đ) Bữa t........., t......... kiệm, hiểu b........., xanh b.......... Câu 10: Em hãy viết 1 – 2 câu nói về người bạn thân của em. (1đ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- ĐÁP ÁN 1b 2d 3c 4a 5c 6.(Tới một quãng đường bị hỏng, xe ca phải đỗ lại vì đường lầy lội quá.) 7. Nói rồi, xe ca làm gì? 8. Không được xem thường người khác. 9. bữa tiệc, tiết kiệm, hiểu biết, xanh biếc 10. HS tự viết.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 2 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
- (Theo Tập đọc lớp 4, 1977) Câu 1: Những loài cây nào được trồng phía trước lăng? (0,5đ) a. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban c. Cây hoa ban, cây nhài, cây đào b. Cây đào, cây vạn tuế, hoa nhài d. Cây dầu nước, cây vạn tuế, cây đào Câu 2: Cây vạn tuế tượng trưng cho điều gì? (0,5đ) a. Hàng rào vững chãi c. Sự gần gũi, thân quen b. Sự uy nghi d. Hàng quân danh dự Câu 3: Những loài cây nào được trồng trên bậc tam cấp? (0,5đ) a. Hoa dạ hương, hoa ngâu c. Hoa dạ hương, hoa ngâu, hoa nhài, hoa mộ c b. Hoa nhài, hoa mộc d. Hoa sứ, hoa ngâu Câu 4: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? (0,5đ) a. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội. b. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. c. Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự. d. Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Câu 5: Cây và hoa của những miền nào được trồng ở lăng Bác? (0,5đ) a. Miền Bắc b. Miền Trung c. Miền Nam d. Khắp mọi miền Câu 6: Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào? (1đ) ....................................................................................................................................... Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (1đ) Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông .....................................................................................................................................
- Câu 8: Đặt 1 câu kiểu Ai thế nào? (1đ) ..................................................................................................................................... Câu 9: Viết tên 2 thành phố của nước ta. (0,5đ) ..................................................................................................................................... Câu 10: Em hãy viết 1 – 2 câu nói về Bác Hồ? (1đ) .................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
- Đáp án 1a 2d 3c 4b 5d 6. (Thể hiện tình cảm kính yêu của nhân dân ta đối với Bác) 7. Ở đâu, hoa dạ hương chưa đơm bông? 9. thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh 10. HS viết được 1 hoặc 2 câu nói về Bác Hồ (Tùy vào câu mà HS viết GV thấy đúng ý thì cho điểm) VD: Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc, suốt cuộc đời hi sinh vì dân vì nước. Bác là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân. Bác Hồ rất yêu nước, thương dân…
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 3 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG 1. Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại, có bông cúc trắng. Một chú sơn ca sà xuống, hót rằng : Cúc ơi! Cúc xinh xắn làm sao! Cúc sung sướng khôn tả. Chim véo von mãi rồi mới bay về bầu trời xanh thẳm. 2. Nhưng sáng hôm sau, khi vừa xòe cánh đón bình minh, bông cúc đã nghe thấy tiếng sơn ca buồn thảm. Thì ra, sơn ca đã bị nhốt trong lồng. Bông cúc muốn cứu chim nhưng chẳng làm gì được. 3. Bỗng có hai cậu bé đi vào vườn, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. Con chim bị cầm tù, họng khô bỏng vì khát, rúc mỏ vặt đám cỏ
- ẩm ướt. Cúc tỏa hương thơm ngào ngạt an ủi chim. Sơn ca dù khát, phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Tối rồi, chẳng ai cho con chim khốn khổ một giọt nước.Đêm ấy, sơn ca lìa đời. Bông cúc héo lả đi vì thương xót. 4. Sáng hôm sau, thấy sơn ca đã chết, hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. Tội nghiệp con chim! Khi nó còn sống và ca hát, các cậu đã để mặc nó chết vì đói khát. Còn bông hoa, giá các cậu đừng ngắt nó thì hôm nay chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. Theo AN – ĐÉC – XEN (Nguyễn Văn Hải, Vũ Minh Toàn dịch) Câu 1: Trước khi bị bỏ vào lồng, chim sơn ca và bông cúc sống như thế nào? (0,5đ) a. Bông cúc và sơn ca sống buồn bã trong rừng. b. Bông cúc và sơn ca sống hòa bình trong khu vườn nhỏ. c. Bông cúc sống bình yên giữa đám cỏ dại,sơn ca tự do bay nhảy giữa bầu trời xanh. d. Bông cúc kêu ngạo với đám cỏ dại còn sơn ca thì tự cao vì mình hót hay. Câu 2: Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? (0,5đ) a. Vì sơn ca đã bị nhốt trong lồng. c. Vì sơn ca mất bạn. b. Vì bông cúc đã héo tàn. d. Vì giận hai cậu bé đã nhốt chim vào lồng. Câu 3: Sau khi bị nhốt vào lồng bông cúc và sơn ca như thế nào? (0,5đ) a. Sống vui vẻ và đầy đủ thức ăn. b. Các cậu bé cho ăn đầy đủ nhưng sơn ca và bông cúc vẫn buồn. c. Bông cúc thì héo còn chim sơn ca thì khô bỏng vì khát. d. Được sống chung với nhau nên rất hài lòng.
- Câu 4: Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tình đối với sơn ca và bông cúc trắng? (0,5đ) a. Không quan tâm đến giọng hót của chim và không tưới nước cho bông cúc trắng. b. Bắt chim nhốt vào lồng để chim chết vì khát ;cắt đám cỏ lẫn bông cúc đem về bỏ vào lồng sơn ca. c. Dùng nỏ bắn chết chim và giẫm nát bông cúc trắng. d. Tất cả đều sai. Câu 5: Sau khi chú chim chết thì hai các cậu bé làm gì ? (0,5đ) a. Hai cậu bé đặt con chim vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. b. Hai cậu bé hối hận và buồn bã. c. Hai cậu bé đi bắt những chú chim khác. d. Vứt xác chú chim ra ngoài vườn. Câu 6: Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì ? (1đ) ....................................................................................................................................... Câu 7: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây: ( vẹt, quạ, khướu, cú, cắt ) (1đ) Đen như ……. Hôi như …….. Nhanh như ……. Nói như ……. Hót như …….. Câu 8: Điền s hay x vào chỗ trống: (0,5đ) ….ay sưa, ….ay lúa, ….ông lên, dòng ….ông Câu 9: Viết 2 đến 3 câu nói về loài chim mà em yêu thích. (1đ)
- ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Đáp án 1. c 2. a 3. c 4. b 5. a 6. Bài học: Không nên bắt hay giết các loài động vật. Phải yêu thiên nhiên. 7. Đen như quạ, Hôi như cú, Nhanh như cắt, Nói như vẹt, Hót nhứ khướu 8. say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông 9. Học sinh tự viết
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 4 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: NGƯỜI THỢ SĂN VÀ NHỮNG CHÚ CHIM BỒ CÂU Ở ngoài một ngôi làng nọ, có một cây đa rất lớn. Phía trên cây, có nhiều loại chim khác nhau làm tổ. Còn dưới những tán lá, khách bộ hành thường ngồi lại nghỉ ngơi sau khi đi một chặng đường dài. Một ngày nọ, có một người thợ săn đến khu vực này và nhìn thấy trên cây có rất nhiều chim. Anh ta tìm cách đặt bẫy những chú chim này, nhưng một con quạ đã biết được điều đó và cảnh báo cho những con chim khác. Đúng lúc này, có một đàn chim bồ câu đang bay gần đó. Chúng nhìn thấy có rất nhiều hạt thóc nên đã sà xuống ăn. Chẳng mấy chốc, chúng bị mắc kẹt trong chiếc lưới của người thợ săn. Dù rất sợ hãi nhưng con chim đầu đàn đã nghĩ ra một kế hoạch. Nó bảo với cả đàn: “Trong khi người thợ săn chưa quay về, chúng ta hãy hợp lực lại để mổ rách chiếc lưới này. Sau đó, một con sẽ thoát ra và tìm kiếm sự giúp đỡ”.
- Các chú chim bồ câu đều đồng lòng, hợp sức lại để cắn rách chiếc lưới. Khi chiếc lưới đã rách, con chim đầu đàn nhanh chóng bay khỏi chỗ đó. Nó nghĩ: “Bây giờ mình phải bay đến nhà chuột để nhờ các bạn ấy cắn rách chiếc lưới”. Nghĩ sao làm vậy, chú đã bay thẳng đến chỗ của chuột nhờ giúp đỡ. Chẳng bao lâu, cả đàn chuột kéo đến và cắn chiếc lưới rách tan tành. Đàn bồ câu liền bay vút lên trời cao. Câu 1: Những chú chim sống ở đâu? (0,5đ) a. Sống trên cây. c. Sống trong ngôi làng. b. Sống dưới tán lá cây. d. Sống ngoài ngôi làng. Câu 2: Ai là người muốn bắt các chú chim? (0,5đ) a. Khách bộ hành. b. Người thợ săn. c. Chú quạ. d. Đàn chuột. Câu 3: Con gì đã mắc kẹt vào lưới của người thợ săn? (0,5đ) a. Con quạ. c. Các chú bồ câu. b. Rất nhiều loài chim. d. Không con chim nào mắc kẹt cả. Câu 4: Viết tên các con vật xuất hiện trong bài: (0,5đ) ....................................................................................................................................... Câu 5: Con gì đã cứu các chú bồ câu? (0,5đ) a. Chú quạ. c. Đàn chuột. b. Khách bộ hành. d. Tất cả các phương án trên. Câu 6: Câu chuyên khuyên chúng ta điều gì? (1đ) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: (0,5đ)
- Em phải chăm ngoan học giỏi để ba mẹ vui lòng. ....................................................................................................................................... Câu 8: Điền xinh hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc khỏe vào chỗ trống: (0,5đ) a) Cô bé rất …… b) Con voi rất ….. c) Quyển vở còn …. d) Cây cau rất ….. Câu 9: Điền êt hay êch vào chỗ trống: (0,5đ) Ngày T…, dấu v…., chênh l….., d….. vải Câu 10: Viết 1 đến 2 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác. (1đ) ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Đáp án 1. a 2. b 3. c 5. c 4. Quạ, chim bồ câu, chuột 6. Khuyên: Phải đoàn kết với mọi người mới tạo nên sức mạnh. 7. Em phải chăm ngoan học giỏi để làm gì ? 8. a) Cô bé rất xinh ; b) Con voi rất khỏe ; c) Quyển vở còn mới ; d) Cây cau rất thẳng
- 9. Ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải 10. Học sinh tự viết.
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 5 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: CÂU CHUYÊN VÊ QUA CAM ̣ ̀ ̉ ̣ ́ Gia đinh no co hai ng ̀ ươi con. Môt hôm ng ̀ ̣ ười cha lam v ̀ ươn thây môt qua ̀ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̣ ̉ cam chin. Ông hai đem vê cho câu con trai nho. ́ ơn ! Con ăn đi cho chong l ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̃ ̣ Câu be câm qua cam thich thu : “ Chăc ngon va ngot lăm đây ” . Bông câu bé nhơ đên chi : “ Chi ây đang lam co, chăc rât mêt ”. ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̣ ̣ Câu đem qua cam tăng chi. Ngươi chi cam ̀ ̣ ̉ ơn em va nghi : “ Me đang cuôc ̀ ̃ ̣ ́ ́ ̀ ́ ước lăm ”. Rôi cô mang tăng me. Ng đât, chăc la khat n ́ ́ ̀ ̣ ̣ ười me sung s ̣ ướng noi : ́ Con gai tôi ngoan qua ! ́ ́ Nhưng ngươi me cung không ăn ma đê phân ng ̀ ̣ ̃ ̀ ̉ ̀ ười chông lam lung vât va. ̀ ̀ ̣ ́ ̉
- ̉ ́ ̀ ̉ Buôi tôi, nhin qua cam trên ban, ng ̀ ươi cha xoa đâu cac con âu yêm. Sau đo, ̀ ̀ ́ ́ ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ông bô qua cam thanh bôn phân đê ca nha cung ăn. ̀ ́ ̀ ̀ (Theo Lê Sơn) Câu 1: Gia đinh no gôm co mây ng ̀ ̣ ̀ ́ ́ ười ? (0,5đ) a. 3 ngươì b. 4 người c. 5 người d. 2 người Câu 2: Qua cam chin do ng ̉ ́ ươi cha hai đa lân l ̀ ́ ̃ ̀ ượt đên v ́ ới ai ? (0,5đ) ̣ a. Câu con trai, ngươi me, ng ̀ ̣ ươi chi, ng ̀ ̣ ươi cha. ̀ ̣ b. Câu con trai, ngươi me, ng ̀ ̣ ươi cha, ng ̀ ươi chi. ̀ ̣ ̣ c. Câu con trai, ngươi chi, ng ̀ ̣ ươi me, ng ̀ ̣ ươi cha. ̀ d. Người chị, cậu con trai, người mẹ, người cha. Câu 3: Khi được bô cho cam chin, câu con trai nghi đên ai ? ́ ́ ̣ ̃ ́ (0,5đ) a. ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ước. Bô lam lung vât va, cân uông n b. ̣ ́ ước. Me đang cuôc đât, rât khat n ́ ́ ́ c. ̣ ̉ ́ ́ ̣. Chi đang lam co, chăc rât mêt ̀ d. Bản thân rất thích ăn cam. Câu 4: Mọi người trong gia đình như thế nào ? (0,5đ) a. Quan tâm, chia sẻ với nhau. b. Không quan tâm tới nhau. c. Chỉ có bố và mẹ là quan tâm, chia sẻ với nhau. d. Chỉ có hai chị em yêu thương, nhường nhịn nhau. Câu 5: Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân: (1đ) Cậu đem quả cam tặng chị. ................................................................................................................................... Câu 6: Điền dấu câu gì vào cuối câu sau: (0,5đ)
- ́ ơn Con ăn đi cho chong l ́ Câu 7: Gạch chân dưới những từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: (0,5đ) ́ ̀ ̣ ́ Chăc ngon va ngot lăm đây. Câu 8: Em hãy nhận xét về tình cảm giữa các thành viên trong gia đình ở trong câu chuyện trên. (1đ) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Câu 9: Viết từ 2 – 3 câu kể lại hành động thể hiện sự quan tâm, chia sẻ giữa các thành viên trong gia đình em. (1đ) ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Đáp án 1. b 2. c 3. c 4. a 5. Cậu làm gì? 6. Dấu chấm than 7. ngon, ngọt 8. HS tự viết 9. HS tự viết
- TRƯỜNG TIỂU HỌC TRI THỨC KIỂM TRA CUỐI NĂM TÊN: ………………………............. NĂM HỌC 2019 2020 LỚP 2………………………………. MÔN : TIẾNG VIỆT Ngay ki ̀ ểm tra: …………………………. Thời gian: 40 phút Điểm Nhận xét của GV Nhận xét của PH Đề 6 Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: QUẢ TIM KHỈ 1. Một ngày nắng đẹp, đang leo trèo trên hàng dừa ven sông, Khỉ bỗng nghe một tiếng quẫy mạnh dưới nước. Một con vật da sần sùi, dài thượt, nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, trườn lên bãi cát. Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài. Khỉ ngạc nhiên: Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc ? Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi. Khỉ nghe vậy, mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó, ngày nào Cá Sấu cũng đến, ăn những hoa quả mà Khỉ hái cho.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 10 năm 2017-2018 có đáp án
47 p | 1325 | 82
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2019-2020 (Có đáp án)
51 p | 242 | 38
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
74 p | 214 | 27
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
62 p | 233 | 12
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
50 p | 96 | 11
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
53 p | 110 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án
45 p | 116 | 8
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
63 p | 217 | 7
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
65 p | 110 | 7
-
10 đề thi học kì 2 môn Vật lý lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
59 p | 73 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
25 p | 50 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
61 p | 228 | 5
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 68 | 4
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2019-2020 (Có đáp án)
48 p | 90 | 3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Bình Dương
3 p | 56 | 3
-
10 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 12 năm 2019-2020 có đáp án
73 p | 50 | 2
-
Bộ 10 đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
24 p | 104 | 2
-
Tổng hợp 10 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 có đáp án
31 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn