10 thc mc người dùng văn phòng thường hi nht và cách gii quyết
Là mt nhà qun tr h thng kiêm h tr k thut cho người dùng trong doanh nghip, hn có
lúc bn cm thy ngán ngm trước nhng câu hi được lp đi lp li nhiu ln cho dù đó ch
đơn gin là thc mc làm thế nào để thc hin mt hàm x lý trong Microsoft Excel hay làm thế
nào để định dng mt tài liu Word. Nếu có th tng hp hu hết thc mc người dùng thường
gp và tr li đầy đủ mt ln, sau đó "xut bn" chúng trên website ni b ca công ty để mi
người có th tham kho ngay khi cn tr giúp.
Bài viết này gii thiu vài th thut và li khuyên liên quan đến nhng thc mc mà người dùng
văn phòng thường gp phi trong quá trình s dng Excel, Word.
WORD
Có th khng định, Word là tin ích x lý văn bn thông dng, hu ích và d s dng. Tuy
nhiên, người dùng thm chí có th làm nhiu th để "tăng lc" cho Word, đặc bit hu ích hơn
cho nhu cu làm vic cng tác.
Th thut 1: S dng trình đơn, ch không phi bàn phím, để định dng tài liu
Lnh Paragraph ca trình đơn Format và trình đơn Table cho phép bn s dng tt c sc
mnh ca Word để định dng tài liu. Vic s dng phím khong trng, phím Tab và phím
Enter là chuyn ca "dĩ vãng".
Th thut 2: S dng tính năng Track Changes và Versions
Tùy chnh tính năng AutoCorrect và AutoFormat
Bn có th ngăn chn tình trng gia tăng các phiên bn tp tin bng cách hướng dn người
dùng s dng tính năng "dò vết" biên tp (Track Changes) và xem nhiu phiên bn ca tp tin
(Versions). C th, tính năng Versions trong trình đơn File - xut hin t phiên bn 2003 - cho
phép người dùng lưu và truy xut nhiu phiên bn tài liu trong duy nht mt tp tin Word.
Trong khi đó, tính năng Track Changes (Tools.Track Changes) cho phép người dùng làm vic
cng tác trên các tài liu ca mình, hin th nhng thay đổi trong quá trình chnh sa. Người
dùng có th đồng ý hay ph quyết nhng thay đổi đã được thc hin trên tài liu.
Th thut 3: Luôn dùng lnh Paste Special
Lnh dán (Paste) nếu được khai thác đúng mc có th mang li cho người dùng Word nhiu li
ích. Nếu được, hãy hướng dn người dùng s dng tính năng Paste Special thay vì Paste như
thông thường, bng cách này ngưi dùng có được nhiu tùy chn hơn khi mun dán ni dung
vào tài liu. Nhiu người dùng thường s dng tùy chn Unformatted Text khi dán ni dung t
Web hay chép danh sách được đánh s t tài liu Word khác.
Th thut 4: S dng mu to sn
Nhiu người dùng nghĩ rng h đang áp dng các định dng to sn (hay còn gi là template)
khi s dng Word, tuy nhiên thc cht không phi thế. Người dùng thường m mt tài liu, thc
hin các thay đổi trên đó, ri lưu tài liu dưới mt cái tên khác và nghim nhiên gi đó là
template - hoàn toàn sai lm. Template cung cp nhng kh năng mà tài liu "được định dng "
không có, như qun lý các macro, dng văn bn (style) và định dng (format) ca tài liu.
Th thut 5: Tùy biến tính năng AutoFormat
Th AutoFormat và AutoFormat As You Type (trong trình đơn Tools.AutoCorrect Options) là
nhng tính năng xut sc mà bn cn khai thác. Tuy nhiên, 2 th trên cũng cp vài thông s
(thiết lp) hết sc ng ngn, đin hình là tu chn Internet and network paths with hyperlinks.
Bn có th m trình đơn AutoCorrects Options trong Word để tu biến chúng.
Chn tính năng Paste Special để linh động khi dán ni dung
Th thut 6: To t đin có th chia s
Người dùng trong mt t chc thường s dng cách viết (hay nói chính xác là cách s dng t
ng và ng pháp) tương t nhau, do đó nếu có th bn hãy t to mt quyn t đin cha
nhng t thường được s dng trong lĩnh vc ca mình mà nhiu người dùng khác có th quên
hay viết sai. Bn có th thu thp t đin t người dùng khác, kết hp và chnh sa chúng trc
tiếp trong Word hay thông qua trình đơn Tools.Options, chn th Spelling & General, sau đó
nhp vào tên ca t đin trong mc Custom dictionary.
Th thut 7: Kim soát định dng Normal
Định dng to sn Normal có th tr nên quá ti vi các style, AutoText cũng như macro bên
trong, và tt c chúng có th làm Word "gãy nga". Bn cũng s ngc nhiên khi biết rng nhiu
thông tin v t chc ca mình có th rò r thông qua template này. Do đó, bn hãy tìm hiu k
tính phc tp và ri ro ca định dng to sn Normal, sau đó ph biến li cho các đồng nghip
ca mình.
EXCEL
Microsoft Excel được nhiu người dùng s dng cho mi th, t to ra mt danh sách đơn gin
cho đến x lý các công thc kế toán đầy rc ri. Dù vy, chúng ta vn còn khá nhiu điu cn
hc để khai thác tin ích bng tính thông dng này.
Th thut 1: Thay đổi hàm tính toán nhanh
Hu hết người dùng đều biết rng nếu chn cùng lúc nhiu ô (cell) trong mt bng tính, bng
cách quan sát góc phi ca thanh trng thái là có th biết được tng giá tr ca các ô đã được
chn - tương ng vi hàm Sum. Tuy nhiên, khi nhn phi chut lên ch Sum trên thanh trng
thái, bn có th đi hàm tính toán được áp dng cho tình hung này vi các la chn khác như
Average, Count, Count Nums, Min hay Max.
Th thut 2: Thay đổi s lượng bng tính thành phn
Mi bng tính Excel được to mi v cơ bn s gm 3 bng tính thành phn (sheet) mà chng
cn quan tâm người dùng có thc s s dng hết chúng không - cũng có trường hp by nhiêu
sheet vn không đ. Đừng bn tâm, bn có th thay đổi s lượng sheet mc định trong mt
bng tính: chn Tools.Options, th General, bn đặt mt giá tr mi cho mc Sheets in new
workbook.
Th thut 3: Định dng báo cáo PivotTable cho SQL Server Analysis Services
Nếu bn mun to các báo cáo dng PivotTable cho dch v Microsoft SQL Server Analysis
Services, hãy ti v tin ích Excel Add-in for Analysis Services - h tr Excel phiên bn 2002
tr v sau - t trang ch Microsoft.com.
PivotTable đặc bit thích hp cho nhng ai làm kế toán tng hp, cho phép người dùng to ra
nhng báo cáo chuyên nghip hơn t cơ s d liu là các trường và ct trong bng tính. Tuy
nhiên, giao din ca PivotTable đơn điu, khó s dng và li trình bày báo cáo không bt mt.
Th thut 4: Gi li định dng PivotTable
Các bn báo cáo PivotTable có thói quen xóa tt c định dng mi khi người dùng "làm tươi"
chúng. Mt phương pháp tt mà bn có th áp dng là s dng tính năng AutoFormat (t trình
đơn Format). Tuy không mang đến chính xác định dng mà bn mun s dng nhưng
AutoFormat là la chn có th chp nhn được nếu bn mun tìm li định dng gn ging vi
bn báo cáo trước đó.
Th thut 5: S dng hàm VLookup và HLookup
Hàm VLookup và HLookup có nhim v tìm kiếm các giá tr theo chiu dc (VLookup) hay
chiu ngang (HLookup) trong mt ma trn. C th, VLookup tìm các giá tr trên mt ct c th
da trên tiêu chun được đề ra và tr v giá tr tương ng cho ct đó (hay mt hàm s dng
chúng) trong cùng dòng ca mt vùng bng tính. Hàm HLookup hot động vi tính năng tương
t nhưng là vi giá tr ca các dòng.
Th thut 6: S dng Name Range là đầu vào cho PivotTable
Tăng s lượng bng tính thành phn được mc định xut hin mi khi to mi mt bng tính.
Khi to báo cáo PivotTable da trên mt dãy các ô t bng tính khác, bn cn lp li nhiu thao
tác nếu mun b sung d liu vào mt bng tính tham kho. Để tránh điu này, to mt Named
Range bng cách chn dãy giá tr ca bng tính thành phn, ri nhn hp thoi Name cui
thanh công thc, và nhp vào đó mt cái tên. Bn s dng Name Range mi to như d liu
đầu vào ca bn báo cáo PivotTable, vì thế bt c khi nào b sung d liu, bn ch đơn gin là
"làm tươi" PivotTable mà không cn xác định li vùng giá tr.
Th thut 7: Ti ưu kích thước bng tính
Khi bn to các bng tính vi báo cáo PivotTable bên trong thì d liu cu thành bn báo cáo
này s được lưu tr trong chính bng tính, t đó làm tăng kích thước tp tin. Có 2 cách có th
giúp bn ti ưu kích thước tp tin:
* Nếu bn có vài báo cáo PivotTable s dng cùng d liu, trong PivotTable và PivotChart
Wizard luôn luôn ch định ngun d liu là Another PivotTable report or PivotChart report. Excel
s s dng ít b nh hơn mt cách đáng k nếu bng tính đưc da trên d liu t mt báo cáo
hin có.
* Bn có th chn gii pháp không lưu d liu trong bng tính bng cách b chn đối vi hp
thoi Save data with table layout trong màn hình PivotTable Options ca PivotTable &
PivotChart Wizard. Nhược đim ca cách làm này là bn phi "làm tươi" báo cáo PivotTable mi
khi m bng tính.
Th thut 8: S dng tùy chn Paste Special
Nếu thường xuyên s dng tác v ct và dán, bn s thích thú vi tính năng Paste Special. Khi
bn mun dán mt ni dung vào mt ô bng tính, hãy đến trình đơn Edit và chn Paste
Special. Bn s được cung cp nhiu tùy chn để dán d liu vào ô bng tính mi như ch dán
giá tr, gi li công thc và định dng, v.v... Đáng chú ý, tùy chn Transpose có th giúp tiết
kim thi gian khi có th dán giá tr ca mt ct thàng dng hàng dc (và ngược li).
Để tăng tính tin li, Microsoft cung cp hu hết tùy chn thông dng t tính năng Paste
Special trong mt trình đơn ng cnh riêng xut hin góc dưới bên phi ca bt k la chn
ct dán nào va đưc thc hin.
Th thut 9: Tn dng macro
Nếu phi lp li mt (hay nhiu) tác v vài ln, bn có th cn đến tính năng macro (trình đơn
Tools.Marco). Vic to macro v cơ bn là ghi li mi thao tác/lnh mà người dùng cn thc
hin cho mt tác v nào đó, sau đó áp dng li cho nhng ln thc hin sau. Bng cách này,
người dùng có th tiết kim đáng k thi gian cho các tác v thường thc hin. Tuy nhiên, người
dùng cn t trang b chút ít kiến thc v ngôn ng lp trình Visual Basic for Applications (VBA)
để có th chnh sa macro sao cho linh hot và hu ích hơn. Cũng cn lưu ý, Microsoft đã b
sung nhng tính năng mà qua đó mc định vô hiu hóa các macro, vì thế bn cn thay đổi thiết
lp Macro Security Level trong trình đơn ph Macro hay kích hot tính năng chy macro mi khi
bn m bng tính.
Th thut 10: Đóng cùng lúc nhiu bng tính
Nếu bn m nhiu bng tính để làm vic, thì s tht oi nếu phi đóng tng ca s. Bn hoàn
toàn có th đóng chúng cùng lúc bng cách nhn gi phím Shift trước khi chn trình đơn File.
Khi làm như thế, bn s thy lnh Close được đổi thành Close All