15 TH THUT VI WINDOWS XP
Th thut 1: HÃY DÙNG H THNG FILE NTFS
Tht may mn, XP h tr c 2 h thng file FAT32 (được Win9x h tr) và NTFS
(được NT và 2000 h tr). Điu này cho phép người dùng la chn h thng file phù
hp vi yêu cu công vic ca mình. Tuy nhiên NTFS cung cp nhng mc độ bo
mt tt hơn nhiu so vi FAT32. Vi FAT32 trong Win9x, ai cũng có th xâm nhp
vào PC ca bn và làm bt c điu gì mà h thích. Vi NTFS, bn có quyn cho hay
không cho ai đó s dng máy tính ca bn. Và người được phép s dng PC ca bn
cũng chth hot động trong khuôn kh bn cho phép.
Để kim tra xem bn đang dùng NTFS hay FAT32, chn đĩa cng trong My
Computer, nhn chut phi và chn Properties. Nếu đang dùng FAT và mun chuyn
sang dùng NTFS, bn hãy thc hin vic chuyn đổi này t du nhc DOS trong XP
mà không phi lo ngi gì v vic mt mát d liu. Để chuyn đổi sang NTFS t FAT,
bn chn Start – All Programs - Accessories, and Command Prompt. Ti du nhc,
bn gõ convert x: /fs:ntfs (x là tên đĩa mà bn chn). Cũng cn lưu ý rng, mt khi
đã chuyn sang NTFS, bn s không th quay tr li dùng FAT tr phi bn định dng
(format) li đĩa.
Th thut 2: TO TÀI KHON HN CH
Có 2 loi tài khon người dùng (user account) trong XP: tài khon người qun tr h
thng (administrator account) và tài khon người dùng hn chế (limited account).
Sau khi cài đặt XP thành công, bn nên ngay lp tc thiết đặt mt tài khon người
dùng hn chế để phc v cho các công vic hàng ngày nếu như bn đang dùng h
thng file NTFS.
Để to mt tài khon người dùng hn chế, bn phi đăng nhp vào tài khon ca
người qun tr h thng (theo ngm định XP to ra tài khon này khi bn cài đặt
HĐH). Sau đó, chn Start - Control Panel - User Accounts - Create A New Account.
Đặt tên cho tài khon mi này ri nhn Next. Trong hp thoi mi, chn Limited
Account. Mi khi mun to mi hay thay đổi thuc tính ca các tài khon, bn nht
quyết phi đăng nhp vào tài khon người qun tr h thng.
Th thut 3: S DNG MT KHU
S dng mt khu (password) là mt hình thc bo mt thông tin truyn thng và
hiu qu. Mc dù Win9x có cung cp cho bn chế độ bo v bng mt khu, nhưng
đối vi đa s người dùng thì tính năng này không có mt chút hiu qu nào. Còn XP
làm cho vic s dng mt khu th hin đúng ý nghĩa ca nó.
Trong XP, vic bo v các tài khon bng mt khu không có tính bt buc. Tuy
nhiên, theo tôi, bn nên s dng mt khu vi các tài khon, ít nht là vi tài khon
người qun tr h thng.
Theo ngm định, XP coi tt c các tài khon người dùng to ra khi cài đặt HĐH là tài
khon người qun tr h thng và không yêu cu mt khu khi người dùng đăng
nhp vào h thng. Để thay đổi điu này, bn cn phi to mt khu mi. Trong
User Accounts, chn Change An Account và nhn vào tài khon bn mun dùng mt
khu để bo v. Trong tài khon này, chn Create A Password và gõ mt khu 2 ln.
Để vic s dng mt khu có hiu qu hơn, theo chúng tôi bn không nên dùng chế
độ “gi nhc mt khu” (password hint) vì người dùng khác có th căn c vào nhng
gì bn ghi đây để đoán ra mt khu ca bn. Sau khi nhn nút Create Password,
XP s hi xem bn có mun để cho người dùng khác tiếp cn các thư mc và các file
trong tài khon ca bn hay không. Nếu mun riêng tư hơn na, bn hãy tr li
“KHÔNG” vi câu hi nêu trên.
Th thut 4: DNG TƯỜNG LA
Khác vi các phiên bn trước, XP có kèm theo mt chương trình tường la (Firewall)
để bo v bn an toàn khi duyt Web. Bc tường la này dường nhưđáng tin cy,
bi vì cho ti nay chưa thy có người s dng nào phàn nàn v tính năng mi m
này trong XP.
Có l bn đã tng t hi: làm sao biết được bc tường đó đã được dng lên chưa? Để
km tra, bn vào Control Panel - nhn chut phi vào biu tượng Network
Connections - chn Properties - nhãn Advanced, và chn Internet Connection
Firewall.
Th thut 5: CHY CHƯƠNG TRÌNH BNG QUYN CA NGƯỜI QUN TR H
THNG
XP có chế độ Fast User Switching, chế độ cho phép người dùng chuyn đổi qua li
gia các tài khon mà không phi thoát ra và đóng các ng dng đang chy. Để chế
độ này hot động, bn m User Accounts và chn Change The Way Users Log On Or
Off. Trong hp thoi mi bn chn c Use The Welcome Screen và Use Fast User
Switching.
Để chuyn đổi qua li gia các tài khon người dùng, bn chn Start – Log Off -
Switch User. Để chy mt chương trình vi quyn ca người qun tr h thng, bn
nhn chut phi vào biu tượng ca chương trình ri chn Run As. Trong hp thoi
mi, chn tên ca tài khon qun tr h thng và nhp mt khu, và chương trình s
khi động ngay lp tc. Bn cũng cn lưu ý, có mt s chương trình đòi hi bn nhn
thêm phím Shift cùng vi chut phi.
Th thut 6: CÁ NHÂN HOÁ THC ĐƠN START
So vi các phiên bn trước, XP cung cp nhiu kh năng thay đổi thc đơn Start hơn.
Bn có th thêm, bt hay thay đổi theo ý mình bt c thành phn nào ca thc đơn
Start. Để làm điu này, bn nhn chut phi vào thc đơn Start và chn Properties.
Trong hp thoi Task Bar and Start Menu Properties, nhn nút Customize. Ti đây,
bn có th la chn dùng biu tượng to hay nh, cho phép hin th bao nhiêu chương
trình va chy, và đưa chương trình duyt Web cùng chương trình e-mail ưa thích
vào thc đơn Start. Trong nhãn Advanced bn có th chn cách mà nhng thành
phn như My Documents, My Computer, và Control Panel vv... xut hin cũng như
nhiu tu chn khác mà bn không thđược các phiên bn Windows trước đây.
Nếu như không thích cách mà thc đơn Start ca XP xut hin, bn có th quay tr
v vi thc đơn truyn thng bng cách chn Classic Start Menu trong hp thoi
Task Bar and Start Menu Properties.
Th thut 7: S DNG TÍNH NĂNG KHÔI PHC H THNG
Ging như Windows ME, XP cũng cung cp kh năng khôi phc h thng v đim
trước mt s kin này đó (cài đặt mi phn mm hoc xung đột h thng...) Để to
mt mc khôi phc, bn m (All) Programs trong thc đơn Start, chn Accessories -
System Tools - System Restore. Trong ca s System Restore, nhn Create A
Restore Point, nhn Next, nhp tên cho đim khôi phc h thng, ri nhn Create.
Để đưa h thng tr li mt thi đim nào đó, trong ca s System Restore, chn
Restore My Computer To An Earlier Time, ri chn mt đim phù hp để tiến hành
khôi phc h thng. Sau khi nhn Next 2 ln, h thng ca bn s bt du khôi phc
v thi đim bn chn. Quá trình này ch hoàn tt sau khi HĐH t khi động li.
Th thut 8: KHÔNG CN CHNH LI ĐỒNG H
Người dùng PC thường phàn nàn v vic đồng h h thng chy sai sau mt khong
thi gian nào đó, và phi chnh sa li thi gian cho đúng mt cách th công. Điu
này s không th xy ra trong XP nếu bn thc hin các bước sau để đồng b hoá
đồng h h thng vi đồng h quc tế (vi điu kin bn có kết ni Internet).
Bn đăng nhp vào tài khon qun tr h thng, kết ni Internet, ri nhn đúp vào
biu tượng đồng h trên thanh công c. Chn nhãn Internet Time trong hp thoi
Date and Time Properties. Đánh du kim vào Automatically Synchronize With An
Internet Time Server và chn mt đồng h thích hp t thc đơn th xung, ri nhn
nút Update Now.
Th thut 9: KIM TRA TÍNH TƯƠNG THÍCH
Không phi chương trình nào cũng chy tt trong XP. Nếu không rõ vnh tương
thích, bn hãy th dùng Program Compatibility Wizard. Chn Start - All Programs –
Accessories - Program Compatibility Wizard.
XP cung cp cho bn nhiu kh năng để thnh tương thích ca chương trình. Nếu
chương chình chy tt mt điu kin nào đó, XP s gi ý bn dùng các thiết đặt
phù hp nht để chy chương trình. Tt nhiên, XP cũng cho bn biết liu chương
trình có hot động cùng HĐH không.
Th thut 10: TO ĐĨA MM KHI ĐỘNG CHO XP
To mt đĩa khi động trong Win9x không h khó khăn chút nào. Nhưng Microsoft đã
loi b tính năng này trong Win 2000 và XP. Bn cn có mt đĩa mm khi động để
khôi phc li h thng trong các trường hp như hng rãnh khi động (boot sector),
hng bng ghi khi động chính (Master Boot Record), b nhim virus, mt hoc hng
file NTLDR, NTDETECT.COM, hoc để khi động trong trường hp XP không th khi
động được c chế độ Safe Mode.
Để to đĩa mm khi động trong XP (và Win2000), bn làm như sau: Chun b mt
đĩa mm đã được định dng. Chuyn ti đĩa C:\, chép các file sau boot.ini, ntldr,
ntdetect.com, bootsect.dos, NTBOOTDD.SYS (nếu có) sang đĩa mm.
Th thut 11: THIT ĐẶT LI B NH O
Cho dù bn có bao nhiêu RAM đi na thì Windows vn to ra thêm b nh o (paging
files) trên đĩa cng để ti ưu hóa hot động ca h thng. Ti ưu hóa các file paging
bng cách c định dung lượng s làm cho tc độ tìm d liu trên đĩa cng nhanh
hơn, HĐH cũng không phi đặt li dung lượng b nh o, gim thiu quá trình phân
mnh, và tiết kim được đĩa cng.
Để biết bn cn dành bao nhiên megabyte cho b nh o, bn hãy chy mt s
chương trình thường dùng, ri m Task Manager (nhn Ctrl – Alt – Del), nhn vào
nhãn Performance, và xem s megabyte khung Commit Charge là bao nhiêu. Đây
là s lượng b nh mà h thng ca bn cn lúc này. Dung lượng b nh o ti thiu
s là s megabyte này cng thêm vi 32 MB (nhưng nhiu người cng thêm vi 64
MB). Thiết đặt hp lý nht là dung lượng ti thiu và ti đa ca b nh o phi bng
nhau để XP không đặt li dung lượng b nh này na.
Để thc hin vic đặt li dung lượng b nh o, bn nhn chut phi vào My
Computer, chn Properties – nhãn Advanced - nhn vào Settings ca khung
Performance - chn Advanced trong hp thoi Performance Options. Bn nhn tiếp
vào nút Change - chn đĩa thích hp - nhp dung lượng b nh o ti thiu và ti
đa, ri nht Set. Bn lp li các bước nêu trên vi các đĩa còn li và các thay đổi s
có hiu lc sau khi h thng khi động li.
Th thut 12: S DNG SYSTEM CONFIGURATION UTILITY
Nếu bn không mun mt chương trình nào đó khi động cùng vi XP, mun tăng
tc độ khi động ca HĐH, mun loi b nhng dch v h thng không cn thiết,
mun tìm hiu nhng trc trc ca h thng... và nhiu điu khác, thì bn hãy s
dng tin ích System Configuration.
Nếu đã s dng Win 98 và khai thác tính năng System Configuration Utility thì bn
có th băn khoăn ti sao XP li không có tính năng tuyt vi này. Câu tr li là XP có
nhưng Microsoft không để tin ích này trong System Information vì không mun
người s dng can thip quá sâu vào h thng.
Mun khi động System Configuration Utility, bn chn Start – Run – gõ “mscomfig”
hoc chn Start - Help and Support - chn Use Tools to view your computer
information and diagnose problems trong ca s mi. - dưới hp Tools, chn System
Configuration Utility.
Th thut 13: S DNG T ĐIN THUT NG CA WINDOWS
Nếu bn không hiu bn cht mt thut ng chuyên ngành nào đó, và bn không tìm
thy hoc không tha mãn vi gii thích ca các t đin khác, thì t đin thut ng
ca XP (Windows Glossary) có th làm bn hài lòng.
Để s dng t đin, bn chn Start – Help and Support – nhn vào bt k mt ch
đề nào dưới Pick A Help Topic – Windows Glossary - gõ thut ng cn được gii thích
vào hp Search. Bn cũng có th chn Start – Help and Support – gõ thut ng cn
được gii thích vào hp Search và XP s lit kê mt s thành phn liên quan ti thut
ng đó, bao gm c t đin (Glossary).
Th thut 14: LOI B MSN MESSENGER
Rt nhiu người s dng XP không dùng và cũng không thích dch v MSN
Messenger. Rt tiếc Microsoft li không nghĩ vy, và thm chí còn không cung cp
cách g cài đặt chương trình này, Tuy nhiên, vn có cách để không phi khó chu vi
MSN Messenger. Bn làm như sau: Tìm ti file SYSOC.INF trong thư mc
Windows\INF (chú ý: c file và thư mc đều chế độ Hidden). M file này bng
Notepad, tìm ti dòng msmsgs=msgrocm.dll,OcEntry,msmsgs.inf,hide,7 và xóa ch
“hide” đi. Lưu file và khi động li PC, ri tìm ti Control Panels - Add and Remove
Programs – Add/Remove Windows Components. Lúc này tùy chn cho phép g cài
đặt MSN Messenger đã xut hin.
Nếu cách trên hơi rc ri và đang s dng bn XP Professional, thì bn hãy làm theo
cách sau: chn Start – Run – gõ GPEDIT.MSC để m Group Policy - chn Computer
Configuration - Administrative Templates - Windows Components - Windows
Messenger. Ti đây, bn có th ngăn dch v này hot động hoc la chn cho phép
nó hot động theo yêu cu ca bn. Theo cách này, bn cn lưu ý, mc dù dch v
đã b vô hiu hóa, nhưng mt s chương trình khác ca Microsoft (Outlook, Outlook
Express) vn có th khiến dch v hot động.
Th thut 15: TĂNG TC CHO XP
M Registry Start – Run gõ regedit và tìm ti khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Explorer\Re
moteComputer\NameSpace
Chn nhánh {D6277990-4C6A-11CF-8D87-00AA0060F5BF} và xóa nó đi. Tuy nhiên,
trước khi xóa nhánh này bn nên sao lưu li phòng trường hp h thng có vn đề.
Để làm vic này, bn nhn chut phi vào nhánh cn sao lưu, và chn Copy Key
Name ri lưu vào mt file văn bn.
Khóa trên đòi hi XP phi tìm kiếm tt c các chương trình làm vic theo lch
(Scheduled Tasks). Điu này khiến cho tc độ duyt ca XP b chm li. Mc dù th
thut trên nhm tăng tc độ duyt cho các h thng chy Win2000 và XP trong
mng LAN, nhưng nó cũng ci thin tc độ duyt mt các bt ng cho Windows ngay
trên máy trm. Thay đổi này có tác dng tc thì và chúng ta có th cm nhn được
s ci thin tc độ ngay lp tc.