


NGÂN HÀNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT
MÔN LINUX VÀ MÃ NGUỒN MỞ
I. Phần mã nguồn mở
Câu 1: Khái niềm phần mềm mã nguồn mở
Đáp án:
PMNM [Open Source Software - OSS] là những phần mềm đã được cung
cấp dưới cả dạng mã và nguồn. Người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển,
nâng cấp theo một số nguyên tắc chung nhất định theo điều khoản quy định trong
giấy phép PMNM (General Public Licence – GPL) mà không cần xin phép ai -
điều mà họ không được phép làm với Phần mềm nguồn đóng (PMNĐ) hay còn gọi
là Phần mềm thương mại.
Câu 2: Lịch sử phát triển phần mềm mã nguồn mở
Đáp án:
- 1984: Richard Stallman sáng lập dự án GNU (GNU Not Unix)
- 1991: Linus Tovards viết thành công lõi Linux
- 1997: GNU/Linux chiếm 25% thị trường máy chủ
- 1998: Netscape công bố mã nguồn Navigator, Thuật ngữ “Nguồn mở” ra đời
- Thành lập Sáng kiến nguồn mở OSI
Câu 3: Lợi ích của phần mềm mã nguồn mở
Đáp án:
1. Tính kinh tế
2. Tính an toàn
3. Tính ổn định
4. Sử dụng chuẩn mở
5. Giảm phụ thuộc vào nhập khẩu
6. Phát triển năng lực ngành CNPM địa phương

7. Giảm tình trạng vi phạm bản quyền
Câu 4: Hạn chế phần mềm mã nguồn mở
Đáp án:
1. Thiếu các ứng dụng kinh doanh đặc thù
2. Tính tương hỗ với các phần mềm đóng kém
3. Giao diện người dùng chưa tốt
II. Giấy phép mã nguồn mở
Câu 1: Khái niềm giấy phép mã nguồn mở
Đáp án:
Là giấy phép bản quyền dành cho các phần mềm máy tính trong đó đặt ra các
quy định buộc người sử dụng phần mềm đó phải tuân theo
Câu 2: Có mấy loại giấy phép mã nguồn mở? Là những loại nào? Kể tên 1 số phần
mềm tương ứng?
Đáp án:
1. Những giấy phép không quy định bất cứ sự hạn chế nào trong việc sử dụng
mã nguồn
Apache Software License v.1.1
BSD License
Intel Open Source License for CDSA/CSSM Implementation
2. Những giấy phép quy định một số hạn chế trong việc sử dụng mã nguồn
Common Public License v.1.0
GNU General Public License v.2.0
IBM Public License v.1.0
Mozilla Public License v.1.1
Câu 3: Cách sử dụng giấy phép mã nguồn mở?

Đáp án:
Điền thông tin cần thiết vào trong bản mẫu của giấy phép.
Đính kèm giấy phép vào trong phần mềm.
Câu 4: Phân biệt sự copyright và copyleft?
Đáp án:
Câu 5: Giấy phép GNU GPL là gì? Kể tên 1 số phần mềm sử dụng Giấy phép
GNU GPL?
Đáp án:
- Là giấy phép phần mềm tự do phổ biến nhất, ban đầu được thiết kế bới
Richarch Stallman cho dự án GNU
- Là giấy phép copyleft
Câu 6: Các quyền lợi của Giấy phép GNU GPL?
Đáp án:
Được sao chép và phân phối chương trình.
Được yêu cầu trả chi phí cho việc phân phối đó.
Được thay đổi chương trình để sử dụng cho mục đích cá nhân.
Được phân phối bản đã được thay đổi đó
Câu 7: Đặc điểm nổi bật của Giấy phép GNU GPL?
Đáp án:
Tính Virus

Tác giả gốc giữ bản quyền và cho phép người dùng các quyền hợp pháp
Câu 8: Giấy phép BSD là gì? Kể tên 1 số phần mềm sử dụng Giấy phép BSD?
Đáp án:
Berkeley Software Distribution License.
Phiên bản đầu tiên được thiết kế bởi đại học California tại Berkeley năm
1980.
Ban đầu được dùng cho dự án BSD
VD: Yahoo mail; Hot mail
Câu 9: Đặc điểm nổi bật của Giấy phép BSD?
Đáp án:
Giấy phép còn cho phép các nhà phát triển khác sửa đổi nội dung giấy phép
hoặc sử dụng một giấy phép khác để đi kèm với sản phẩm đã được chỉnh
sửa.
Câu 10: Giấy phép MIT là gì? Kể tên 1 số phần mềm sử dụng Giấy phép MIT?
Đáp án:
MIT là một giấy phép phần mềm tự do được phát hành bởi Học viện Công
nghệ Massachusetts, được hội đồng MIT X sử dụng.
Ban đầu được soạn thảo cho X Window System (dự án tạo giao diện đồ họa
cho người dùng ở các máy tính kết nối mạng vào năm 1984)
Câu 11: Sự khác biệt chính của giấy phép MIT và giấy phép GNU GPL?
Đáp án:
Mit bỏ thuộc tính virus
Không bắt buộc phải công khai mã nguồn.