AMLODIPIN
(Kỳ 1)
Tên chung quốc tế: Amlodipine.
Mã ATC: C08C A01.
Loại thuốc: Chống đau thắt ngực, chống ng huyết áp, chất đối kháng
kênh calci.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg amlodipin.
Nang: 5 mg, 10 mg amlodipin.
Dược lý và cơ chế tác dụng
Amlodipin dẫn chất của dihydropyridin tác dụng chẹn calci qua màng
tế bào. Amlodipin ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên
các mạch máu ở tim và cơ.
Amlodipin có tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ
trơn quanh động mạch ngoại biên và ít tác dụng n trên kênh calci tim. Vì
vậy thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất tim kém đi và cũng không ảnh hưởng
xấu đến lực co cơ. Amlodipin cũng tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu
thận, do đó m tăng lưu lượng máu thận và cải thiện chức ng thận. Vì vậy
thuốc cũng có thể dùng để điều trị người bệnh suy tim còn bù.
Amlodipin không ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương
hoặc chuyển hóa glucose, do đó thể dùng amlodipin để điều trtăng huyết áp
người bệnh đái tháo đường. Tuy nhiên, chưa những thử nghiệm m sàng dài
ngày để chứng tỏ răng amlodipin tác dụng giảm tử vong. Ở nhiều nước, điều trị
chuẩn để bảo vệ người bệnh tăng huyết áp khỏi tai biến mạch máu não và tvong
vẫn là thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu, các thuốc này được chọn đầu tiên để điều
trị. Tuy vậy, amlodipin thể dùng phối hợp với thuốc chẹn beta cùng với thiazid
hoặc thuốc lợi tiểu quai và cùng với thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin.
Amlodipin tác dụng tốt cả khi đứng, nằm cũng như ngồi và trong khi m việc.
amlodipin tác dụng chậm, nên ít nguy cơ hạ huyết áp cấp hoặc nhịp nhanh
phản xạ.
Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch
ngoại biên, do đó làm giảm toàn blực cản mạch ngoại biên (hậu gánh giảm).
tần số tim không btác động, hậu gánh giảm làm công của tim giảm, cùng với
giảm nhu cầu cung cấp oxy và năng lượng cho tim. Ðiều này m giảm nguy cơ
đau thắt ngực. Ngoài ra, amlodipin cũng gây giãn động mạch vành ctrong khu
vc thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch
này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt
ngực kiểu Prinzmetal). Ðiều này làm gim nhu cầu nitroglycerin và bằng cách này,
nguy kháng nitroglycerin thgiảm. Thời gian tác dụng chống đau thắt ngực
kéo dài 24 giờ. Người bệnh đau thắt ngực thể dùng amlodipin phối hợp với
thuốc chẹn beta và bao gi cũng dùng cùng với nitrat (điều tr cơ bản đau thắt
ngực).
Dược động học
Kh dụng sinh học của amlodipin khi uống khoảng 60-80% không b
ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống
liều khuyến cáo 6 đến 12 giờ. Nửa đời trong huyết tương từ 30-40 giờ. Nồng độ ổn
định trong huyết tương đạt được 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày một
lần. Thể tích phân bố xấp xỉ 21 lít/kg thể trọng và thuốc liên kết với protein-huyết
tương cao (trên 98%). Ðthanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào
khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hóa trong gan.
Các chất chuyển hóa mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu.
người suy gan, nửa đời của amlodipin tăng, vì vậy thể cần phải giảm
liều hoặc kéo dài thi gian giữa các liều dùng.
Chỉ định
Ðiều trị tăng huyết áp (ở người bệnh những biến chứng chuyển hóa như
đái tháo đường) và điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định
Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
Quá mẫn với dihydropyridin.
Thận trọng
Với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu
cơ tim cấp.
Thời kỳ mang thai
Các thuốc chẹn kênh calci có thức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên,
thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ. Phải tính đến nguy cơ thiếu
oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp người mẹ, vì nguy cơ m giảm tưới
máu nhau thai. Ðây nguy cơ chung khi ng các thuốc điều trtăng huyết áp,
chúng có thlàm thay đổi lưu lượng máu do giãn mạch ngoại biên.
động vật thực nghiệm, thuốc chẹn kênh calci thgây quái thai dạng
dtật xương. Vì vậy, tránh dùng amlodipin cho người mang thai, đặc biệt trong 3
tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con
Chưa có thông báo nào đánh giá sự tích lũy của amlodipin trong sữa mẹ.