TNU Journal of Science and Technology
230(05): 93 - 100
http://jst.tnu.edu.vn 93 Email: jst@tnu.edu.vn
EFFECTS OF HARVESTING TECHNIQUES ON THE PRODUCTIVITY
AND QUALITY OF Camellia sinensis var. macrophylla IN
A HIGH-QUALITY TEA PROCESSING
Le Sy Loi1*, Nguyen Van Binh1, Nguyen Viet Hung2, Nguyen The Hung1, Nguyen Thi Mai Thao1,
Pham Thi Thu Huyen1, Pham Quoc Toan1, Ha Thi Hoa1, Ha Duy Truong1, Nguyen Thi Lan1
1TNU - University of Agriculture and Forestry, 2Vietnam Academy for Ethnic Minorities
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
07/11/2024
This study aims to determine the appropriate picking method to improve
productivity, quality and economic efficiency in the production of high
quality green tea. The study was carried out in Song Cau town, Dong Hy
district, Thai Nguyen province with 03 treatments, representing 03
harvesting techniques for collecting the buds of Camellia sinensis var.
macrophylla. Treatment 01 (CT1) was the technique collecting buds with
01 shoot. Treatment 02 (CT2) was collecting buds with 01 shoot and 01
leaf. Treatment 03 (CT3) was the buds with 01 shoot and 02 leaves. All
treatments were designed ramdomly in triplicate. The results indicated that
in every harvesting season (Spring, Summer, and Autumn-Winter seasons),
the bud density of CT1 was superior, followed by CT2 and CT3,
respectively. Whereas, CT2 had the highest weight of buds and
productivity, followed by CT2 and CT1, respectively. The highest net
profit was observed in the Autumn-Winter harvesting season, followed by
the Spring season and the Summer season. The Spring and the Autumn-
Winter seasons with the 01-shoot harvesting technique resulted in
86,439,200 VND/ha/harvest and 150,884,400 VND/ha/harvest,
respectively. The Summer season with the 01-shoot-01-leaf technique
resulted in 62,877,200 VND/ha/harvest.
Revised:
03/01/2025
Published:
06/01/2025
KEYWORDS
Camellia sinensis var.
macrophylla
Quality
Harvesting technique
Productivity
Harvesting time
ẢNH HƯỞNG CA K THUẬT HÁI ĐẾN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
GING CHÈ TRUNG DU (Camellia sinensis var. macrophylla) KHI CH BIN
CHÈ XANH CHẤT LƯỢNG CAO
Lê S Li1*, Nguyễn Văn Bình1, Nguyn Viết Hưng2, Nguyn Thế Hùng1, Nguyn Th Mai Tho1,
Phm Th Thu Huyn1, Phm Quc Toán1, Hà Th Hòa1, Hà Duy Trường1, Nguyn Th Lân1
1Trường Đại hc Nông Lâm - ĐH Thái Nguyên, 2Hc vin Dân tc
TÓM TT
Ngày nhn bài:
07/11/2024
Nghiên cu nhm xác định được k thut hái thích hp nhm nâng cao
năng suất, chất lượng và hiu qu kinh tế trong sn xut chè xanh cht
ng cao. Nghiên cứu được thc hin trên ging chè Trung Du (Camellia
sinensis var. macrophylla) ti th trn Sông Cu, huyện Đồng H, tnh
Thái Nguyên vi 3 công thc hái chè (công thc 1: hái búp 1 tôm, công
thc 2: Hái búp 1 tôm 1 lá; công thức 3: Hái búp 1 tôm 2 lá) được b trí
theo kiu khi ngu nhiên hoàn toàn, nhc li 3 ln. Kết qu cho thy:
c 3 v (v Xuân, v v Thu Đông), mật độ búp ca công thc hái
búp 1 tôm cao nht, th 2 hái búp 1 m 1 thp nht hái búp 1
tôm 2 lá. Khối lượng búp và năng sut ca công thc hái búp 1 tôm 2
cao nht, th 2 hái búp 1 tôm 1 thp nht hái búp 1 tôm. Lãi
thun cao nht v Thu Đông, th 2 là v Xuân và thp nht là v Hè. V
Xuân và v Thu Đông công thức hái búp 1 tôm cho lãi thun cao nhất, đt
tương ứng 86.439.200 đ/ha/lứa 150.884.400 đ/ha/lứa. V Hè, công
thc hái búp 1 tôm 1 lá cho lãi thun cao nhất là 62.877.200 đ/ha/la.
Ngày hoàn thin:
03/01/2025
Ngày đăng:
06/01/2025
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11494
* Corresponding author. Email: lesyloi@tuaf.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 93 - 100
http://jst.tnu.edu.vn 94 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Nhiu nghiên cu cho rng: Chất lượng sn phm chè ch yếu quyết định 2 phương diện,
th nht là cht lượng lá tươi, thứ hai là k thut chế biến [1]. Chất lượng lá tươi là nhân tố bên
trong k thut chế biến ch là nhân t bên ngoài ảnh hưởng đến chất lượng ch. Để chế biến
ch chất lượng cao, không ch c k thut chế biến ch tt mà cn phi c ngun nguyên liu búp
chè có chất lượng cao. Vì vy, hái ch không ch là mt hoạt đng thu hoch sn phẩm đơn thuần
mà cn là mt trong nhng bin pháp k thuật để nâng cao năng suất và cht lượng ch [2].
K thut hái chè ph thuc vào mc tiêu sn phm ging chè [3]. Trên thế gii, do xu
hướng sn xut ch xanh là ch đạo v vy yêu cu hái sm, hái non, gi búp tươi là yếu t tăng
chất lượng. Búp càng non khi chế biến cho sn phn chất lượng cao [4]. Trung Quc, khi búp
ch c 3 4 lá chiếm trên 90% th tiến hành hái búp 1 tôm 1 lá non để chế biến ch xanh cao cp,
phn còn li (lá 2, 3, 4) được phân ra tng loại để chế biến riêng [5]. Nghiên cu Ấn Độ cho
biết, chu k hái ngn cho sản lượng cao, chu k thch hp t 7 10 ngày, dài nht không quá 14
ngày [6].
Việt Nam, đối vi ging chè PH10, hái búp gm 1 tôm 3 khi cành chè 1 tôm 6 cho
chất lượng ch Ô long, điểm th nếm (16,4 điểm) và hiu qu kinh tế cao nht [7]. Đối vi ging
ch Kim Tuyên, hái búp 1 tôm 3 búp 1 tôm 4 cho năng suất tăng 29,99% 41,17% so
vi công thc hái búp 1 tôm 2 lá. Hái 1 tôm 2 lá có chất lượng chè xanh dng Sencha tt nht
điểm th nếm cảm quan đạt cao nhất (16,97 điểm) [8]. Bài báo này trình bày kết qu nghiên cu
k thuật hái ch đối vi ging chè Trung Du nhm nâng cao chất lượng và hiu qu kinh tế trong
sn xut chè xanh chất lượng cao ti Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thc hin trên ging ch Trung Du (búp xanh) 30 năm tuổi ti th trn Sông
Cu, huyện Đồng H, tnh Thái Nguyên, gm 3 công thc thí nghim (công thc 1: hái búp 1
tôm, công thc 2: Hái búp 1 tôm 1 lá; công thức 3: Hái búp 1 tôm 2 lá) được b trí theo kiu khi
ngu nhiên hoàn toàn (RCBD), nhc li 3 ln. Din tích mi ô thí nghim 300 m2, mi công
thc 1.000 m2 (k c di bo v) tng din tích 3.000 m2.
Thi gian thc hin: v Xuân, v Hè và v Thu Đông năm 2023.
Các ch tiêu nghiên cu: Yếu t cấu thành năng suất (mật độ búp, khối lượng búp và năng suất
búp tươi; chất lượng chè (thành phn sinh hóa chính, th nếm cm quan); hiu qu kinh tế.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến năng suất, chất lượng hiu qu kinh tế đối vi ging
chè Trung Du, v Xuân 2023
3.1.1. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến yếu t cấu thành năng suất năng suất ging chè Trung
Du, v Xuân 2023
Mi ging chè khối lượng búp, thi gian bt mm thời gian sinh trưởng búp khác nhau.
vy, việc xác định đúng kỹ thut hái chè mt trong nhng yếu t chnh làm tăng năng suất
và chất lượng búp chè (Bng 1).
- Mật đ búp: V Xuân thu hoạch được 2 la. La 1 có mật độ búp dao đng t 201,6 246,4
búp/m2. Công thc hái búp 1 tôm có mật độ búp cao nht là 246,4 búp/m2, cao hơn các công thức
khác t 26,7 44,8 búp/m2. Công thc hái 1 tôm 2 lá mật độ búp thp nht 201,6 búp/m2,
thấp hơn các công thức còn li t 18,1 44,8 búp/m2 (P<0,05).
La 2 mật độ búp dao động t 246,4 288,0 búp/m2. Công thc hái mt tôm (288,0
búp/m2) và 1 tôm 1 lá (268,8 búp/m2) có mật độ búp tương đương nhau và cao hơn công thc hái
1 tôm 2 lá tương ứng là 41,6 búp/m2 và 22,4 búp/m2.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 93 - 100
http://jst.tnu.edu.vn 95 Email: jst@tnu.edu.vn
Bng 1. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến yếu t cấu thành năng suất và năng suất ca ging chè Trung Du,
v Xuân 2023
Loi búp
Mật độ búp (búp/m2)
Khối lượng búp
(g/100 búp)
Năng suất
(tn/ha)
Sn
ng
(tn/ha)
La 1
La 2
TB
La 1
La 2
TB
La 1
La 2
1 tôm
246,4a
288,0a
267,2
7,5c
7,7c
7,6
0,176c
0,207c
0,383
1 tôm 1 lá
219,7b
268,8a
244,3
24,9b
25,2b
25,0
0,487b
0,610b
1,098
1 tôm 2 lá
201,6c
246,4b
224,0
59,9a
60,4a
60,2
1,064a
1,315a
2,379
P
<0,05
<0,05
-
<0,05
<0,05
-
<0,05
<0,05
-
CV (%)
3,35
3,55
-
2,51
2,67
-
7,18
6,59
-
(S liu có cùng ch cái tính theo ct là sai khác không có ý nghĩa)
- Khối lượng búp: La 1 có khối lượng búp dao động t 7,5 59,9 g/100 búp; lứa 2 đạt t 7,7
60,4 g/100 búp. Công thc hái 1 tôm khối lượng búp thp nht 7,5 7,7 g/100 búp, tiếp
theo là công thc hái 1 tôm 1 lá (khối lượng búp đạt t 24,9 25,2 g/100 búp) và công thc hái 1
tôm 2 lá có khối lượng búp cao nht là 59,9 60,4 g/100 búp.
- Năng suất: Lứa 1 c năng suất đạt t 0,176 1,064 tn/ha, lứa 2 đạt t 0,207 1,315 tn/ha.
Sản lượng ca v Xuân đạt t 0,383 2,379 tấn/ha, trong đ công thức hái 1 tôm sản lượng
thp nht 0,383 tn/ha, thấp hơn c công thức khác t 0,715 1,997 tn/ha. Công thc hái 1
tôm 1 lá có sản lượng đứng th 2 là 1,098 tn/ha. Công thc hái 1 tôm 2 lá có sản lượng cao nht
là 2,379 tấn/ha, cao hơn các công thức còn li là 1,282 1,997 tn/ha.
3.1.2. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến chất lượng ging chè Trung Du, v Xuân 2023
Trong búp chè 1 tôm, 2 3 lá non, nước chiếm khong 76 78%, c trường hợp lên đến 80%;
Cht hòa tan đạt t 43 48% khối lượng cht khô, tanin đạt t 25 35% khối lượng chất khô…
Ngoài ra còn mt s hp chất khác như axit amin, cafein… [4]. Thành phần hóa hc ph thuc
vào nhiu yếu t như giống, chế độ bón phân, k thuật hái ch Kết qu nghiên cu thành phn
sinh hóa ca các loi búp chè trong thí nghim th hin qua bng 2.
Bng 2. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến mt s thành phần sinh hóa búp và đim th nếm cm quan sn
phn chè xanh ca ging chè Trung Du, v Xuân 2023
Loi búp
Hàm lượng… (%KLCK)
Đim th nếm cm quan sn phm chè xanh
Tanin
Cht
hòa tan
Axit
amin
Cafein
Ngoi
hình
Màu
c
Hương
V
Tng
đim
Xếp
hng
1 tôm
31,58
42,73
2,12
3,87
5,0
4,5
4,5
4,4
18,4
Tt
1 tôm 1 lá
32,41
43,58
2,16
3,95
4,8
4,5
4,5
4,5
18,3
Tt
1 tôm 2 lá
29,86
42,09
2,03
3,64
4,6
4,4
4,5
4,5
18,0
Khá
Hàm lượng tanin đạt t 29,86 32,41% khối lượng cht khô. Công thc hái 1 tôm 1 lá có hàm
ng tanin cao nht 32,41%, tiếp theo là công thức hái 1 tôm (hàm lượng tanin đạt 31,58%),
công thc hái 1 tôm 2 lá c hàm lượng tanin thp nht là 29,86%.
Hàm lượng chất ha tan đạt t 42,09 43,58%. Búp 1 tôm 1 non vn c hàm lượng cht
hòa tan cao nht là 43,58%, tiếp theo là búp 1 tôm và thp nht là búp 1 tôm 2 lá. Nghiên cu ca
Đỗ Văn Ngọc Trnh Văn Loan (2008) [4] trên giống chè PH1, th nhất cũng c hàm lượng
cht hòa tan cao nht là 46,64%, tiếp theo là tôm (45,98%), lá th hai (44,78%) và cung búp 3 lá
c hàm lượng cht hòa tan thp nht là 43,82%.
Hàm lượng axit amin biến động gia các loi búp không nhiều, đt t 2,03 2,16%. Búp 1
tôm 1 c hàm lượng axit amin đạt 2,16% cao hơn các loại búp khác t 0,04 0,13%. Búp 1
tôm 2 lá c hàm lượng axit amin thp nht là 2,03%.
Hàm lượng cafein dao đng t 3,64 3,95%. Búp 1 tôm 1 c hàm lượng cafein 3,95%,
cao hơn các loại búp khác t 0,08 0,31%, tiếp theo là búp 1 tôm c hàm lượng cafein là 3,87%.
Búp 1 tôm 2 lá c hàm lượng cafein thp nht là 3,64%.
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 93 - 100
http://jst.tnu.edu.vn 96 Email: jst@tnu.edu.vn
Kết qu th nếm cho thy, ngoi hình của búp 1 tôm đẹp nhất (5 đim), tiếp đến là búp 1 tôm
1 (4,8 điểm) búp 1 tôm 2 ngoại hnh đạt 4,6 điểm. Màu nước, hương, v biến động
không nhiều, đạt t 4,4 4,5 đim. Tổng điểm đạt t 18 18,4 điểm. Búp 1 tôm 1 tôm 1
xếp loi tt, búp 1 tôm 2 lá xếp loi khá.
3.1.3. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến hiu qu kinh tế ca ging chè Trung Du, v Xuân 2023
Bng 3. Sơ b hch toán kinh tế ca các công thc thí nghim, v Xuân 2023
ĐVT: 1000 đ/ha
Loi búp
Tng thu
Tng chi
Lãi thun
C v
1 la
1 tôm
229.600,0
56.721,6
172.878,4
86.439,2
1 tôm 1 lá
219.550,0
61.997,7
157.552,3
78.776,2
1 tôm 2 lá
166.553,3
62.561,0
103.992,3
51.996,2
(Giá chè xanh sao t búp 1 tôm: 3.000.000 đ/kg; búp 1 tôm 1 lá non: 1.000.000 đ/kg; búp 1 tôm 2 lá:
350.000 đ/kg)
Mc năng suất ca công thc hái búp 1 tôm thp nhất nhưng giá bán cao nên tổng thu đạt
cao nhất là 229.600.000 đ/ha/vụ, tiếp theo công thc hái 1 tôm 1 tổng thu đạt
219.550.000 đ/ha/vụ, công thc hái 1 tôm 2 lá có tng thu thp nhất là 166.553.300 đ/ha/v.
Chi phí v phân bón, thuc bo v thc vật và tưới nước ca các công thc giống nhau, nhưng
do công hái chi phí ga sao chè khác nhau nên tng chi ca công thc hái búp 1 tôm thp nht
là 56.721.600 đ/ha/vụ, công thc hái 1 tôm 2 lá có tng chi cao nhất là 62.561.000 đ/ha/vụ.
Lãi thun ca các công thức dao động t 103.992.300 172.878.400 đ/ha/vụ. Công thc hái
búp 1 tôm lãi thun cao nht 172.878.400 đ/ha/vụ, cao hơn các công thc khác t
15.326.100 68.886.100 đ/ha/vụ. Công thc hái 1 tôm 1 lãi thuần đạt 157.552.300 đ/ha/vụ.
Công thc hái 1 tôm 2 lá có lãi thun thp nhất là 103.992.300 đ/ha/vụ.
3.2. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến năng suất, chất lượng hiu qu kinh tế ging chè
Trung Du, v Hè 2023
3.2.1. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến yếu t cấu thành năng suất năng suất ging chè Trung
Du, v Hè 2023
V thu hoạch được 3 la hái/vụ, trong đ lứa 2 mật độ búp cao nht, tiếp theo la 3
và la 1 mật độ búp thp nht. Khối lượng búp 1 tôm đt cao nht la 2, còn búp 1 tôm 1 lá
và 1 tôm 2 lá đạt cao nht la 3.
Bng 4. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến yếu t cấu thành năng suất và năng suất ca ging chè Trung Du,
v Hè 2023
Loi búp
Mật độ búp (búp/m2)
Khối lượng búp (g/100 búp)
Năng suất (tn/ha)
Sn
ng
(tn/ha)
La
1
La
2
La
3
TB
La
1
La
2
La 3
TB
La
1
La
2
La
3
1 tôm
388,3a
466,1a
432,0a
428,8
7,8c
8,1c
7,8c
7,9
0,280c
0,355c
0,314c
0,949
1 tôm 1 lá
334,9b
420,3b
391,5b
382,2
25,3b
25,7b
26,7b
25,9
0,751b
0,947b
0,940b
2,638
1 tôm 2 lá
298,7c
389,3b
360,5c
349,5
61,1a
61,6a
63,9a
62,2
1,698a
2,186a
2,091a
5,975
P
<0,05
<0,05
<0,05
-
<0,05
<0,05
<0,05
-
<0,05
<0,05
<0,05
-
CV (%)
3,96
3,37
2,59
-
1,94
2,25
3,26
-
5,14
4,97
4,87
-
(S liu có cùng ch cái tính theo ct là sai khác không có ý nghĩa)
Mật đ búp lứa 1 đạt t 298,7 388,3 búp/m2; la 2 t 389,3 466,1 búp/m2 la 3 t
360,5 432,0 búp/m2. Trung bình 3 lứa đạt t 349,5 428,8 búp/m2, trong đ công thức hái búp
1 tôm có mật độ búp cao nht 428,8 búp/m2. Công thc hái 1 tôm 1 lá có mật độ búp đứng th
2 là 382,2 búp/m2. Công thc hái búp 1 tôm 2 lá có mt độ búp thp nht là 349,5 búp/m2.
Khối lượng búp ca lứa 1 dao động t 7,8 61,1 g/100 búp, lứa 2 đạt t 8,1 61,6 g/100 búp
và lứa 3 đạt t 7,8 63,9 g/100 búp. Trung bình 3 lứa đt t 7,9 62,2 g/100 búp, trong đ công
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 93 - 100
http://jst.tnu.edu.vn 97 Email: jst@tnu.edu.vn
thc hái búp 1 tôm khối lượng búp thấp hơn các công thức khác t 18,0 54,3 g/100 búp.
Công thc hái búp 1 tôm 2 khối lượng búp cao hơn các công thức còn li t 36,2 54,3
g/100 búp.
Năng suất thực thu đạt t 0,280 1,698 tn/ha (la 1); 0,355 2,186 tn/ha (la 2) và 0,314
2,091 tn/ha (la 3). Sản lượng ca v H đạt t 0,949 5,975 tấn/ha, trong đ công thức hái búp
1 tôm sản lượng thp nht 0,949 tn/ha/v, thấp hơn các công thức khác t 1,690 5,026
tn/ha. Công thc hái 1 tôm 1 sản lượng đứng th 2 2,638 tn/ha. Công thc hái búp 1
tôm 2 lá có sản lượng cao nht là 5,975 tn/ha.
3.2.2. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến chất lượng ging chè Trung Du, v Hè 2023
Hàm lượng mt s chất chnh như tanin, cht hòa tan, axitamin cafein trong các loi búp
chè v H cao hơn vụ Xuân. Nghiên cu của Đỗ Văn Ngọc Trịnh Văn Loan (2008) [4] cho
kết qu hàm lượng tanin cht hòa tan trong búp chè 1 tôm 2 các vùng như Tây Bắc,
Vit Bc, Trung du bc b và Tây Nguyên gia v cao hơn đầu v và cui v.
Bng 5. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến mt s thành phần sinh hóa búp và đim th nếm cm quan sn
phn chè xanh ca ging chè Trung Du, v Hè 2023
Loi búp
Hàm lượng… (%KLCK)
Đim th nếm cm quan sn phm chè xanh
Tanin
Cht
hòa tan
Axit
amin
Cafein
Ngoi
hình
Màu
c
Hương
V
Tng
đim
Xếp
hng
1 tôm
33,49
43,82
2,18
3,90
4,7
4,4
4,5
4,3
17,9
Khá
1 tôm 1 lá
34,53
45,09
2,25
4,08
4,7
4,3
4,5
4,3
17,8
Khá
1 tôm 2 lá
32,28
42,76
2,06
3,71
4,5
4,2
4,5
4,2
17,4
Khá
Hàm lượng tanin trong các loại búp ch dao động t 32,28 34,53% khối lượng cht khô,
trong đ búp 1 tôm 1 c hàm lượng tanin cao nhất 34,53%, cao hơn các loại búp khác t
1,04 2,25%. Công thức hái búp 1 tôm c hàm ợng tanin đứng th 2 33,49% công thc
hái búp 1 tôm 2 lá c hàm lượng tanin thp nht là 32,28%.
Hàm lượng chất ha tan dao động t 42,76 45,09% khối lượng chất khô, trong đ búp 1 tôm
1 c hàm ng cht hòa tan cao nhất 45,09%, cao hơn các loại búp khác t 1,27 2,33%.
Công thức hái búp 1 tôm c hàm lượng chất ha tan đứng th 2 là 43,82% và công thc hái búp 1
tôm 2 lá c hàm lượng cht hòa tan thp nht là 42,76%.
Hàm lượng axitamin dao động t 2,06 2,25% khối lượng chất khô, trong đ búp 1 tôm 1 lá
c hàm lượng axitamin cao nhất 2,25%, cao hơn các loi búp khác t 0,07 0,19%. Công thc
hái búp 1 tôm c hàm lượng axitamin đứng th 2 2,18% công thc hái búp 1 tôm 2
hàm lượng axitamin thp nht là 2,06%.
Hàm lượng cafein dao động t 3,71 4,08% khối lượng chất khô, trong đ búp 1 tôm 1 lá c
hàm lượng cafein cao nhất 4,08%, cao hơn các loại búp khác t 0,18 0,37%. Công thc hái búp
1 tôm c hàm lượng cafein đng th 2 3,9% công thức hái búp 1 tôm 2 c hàm lượng
cafein thp nht là 3,71%.
Kết qu th nếm cm quan sn phm chè xanh chế biến t các loi búp chè trong tnghim
biến động không nhiều. Điểm ngoại hnh đạt t 4,5 4,7 điểm, trong đ búp 1 tôm búp 1 tôm
1 c điểm ngoi hình bằng nhau 4,7 điểm, búp 1 tôm 2 c đim ngoại hnh 4,5 điểm.
Màu nước của búp 1 tôm đẹp nhất là 4,4 điểm, th 2 là búp 1 tôm 1 lá (4,3 điểm) và cui cùng là
búp 1 tôm 2 (4,2 điểm). Hương của các loại búp đều được chấm 4,5 điểm và v t 4,2 4,3
điểm. Tổng điểm đt t 17,4 17,9 điểm (xếp loi khá).
3.2.3. Ảnh hưởng ca k thuật hái đến hiu qu kinh tế ging chè Trung Du, v Hè 2023
Chè v H thu được 3 lứa/năm, năng suất khá cao nhưng do giá bán thấp nên tng thu ch
được t 284.600.000 316.580.000 đ/ha/vụ. Công thc hái 1 tôm 1 tng thu cao nht
316.580.000 đ/ha/vụ, tiếp theo công thức hái búp 1 tôm 2 lá (298.750.000 đ/ha/vụ), công thc
hái búp 1 tôm có tng thu thp nhất là 284.600.000 đ/ha/vụ.