intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn hệ thống thông tin: Chương 3b - Nguyễn Thị Hạnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

42
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng An toàn hệ thống thông tin: Chương 3b Mã xác thực thông điệp cung cấp cho người học những kiến thức như: Khái niệm toàn vẹn và xác thực thông điệp; MAC (Message Authentication Code); Thảo luận vài cơ chế MAC. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn hệ thống thông tin: Chương 3b - Nguyễn Thị Hạnh

  1. 07/01/2018 Chương 3b: MÃ XÁC THỰC THÔNG ĐIỆP (MESSAGE AUTHENTICATION CODES) GV: Nguyễn Thị Hạnh Nội dung chính 1. Khái niệm toàn vẹn và xác thực thông điệp 2. MAC (Message Authentication Code) 3. Thảo luận vài cơ chế MAC Nested MAC HMAC CMAC (Cryptography & Network Security. McGraw-Hill, Inc., 2007., Chapter 11) 1
  2. 07/01/2018 Mục tiêu ˗ Khái niệm về toàn vẹn và xác thực thông điệp Toàn vẹn là gì Phương pháp nhận diện dữ liệu không toàn vẹn Mục tiêu của MAC; Các phương pháp để xác thực thông điệp ˗ Tìm hiểu về MAC Mô hình tổng quát MAC Bảo mật MAC Đặc tính của MAC Yêu cầu đối với MAC An toàn của MAC 3 Mục tiêu ˗ Thảo luận về và cơ chế MAC Nested MAC Keyed Hash Function HMAC CMAC 4 2
  3. 07/01/2018 1. Khái niệm xác thực thông điệp 1.1 Toàn vẹn thông điệp (Message Integrity) 1.2 Xác thực thông điệp (Message Authentication ) 5 1.1 Integrity Message ˗ Đối phương insert/modify/delete nội dung thông điệp 6 3
  4. 07/01/2018 1.1 Integrity Message ˗ Phương pháp chứng minh hoặc phát hiện đối phương đã thay thế thông điệp M bằng thông điệp giả mạo M’ Message Digest Message Detection Code (MDC) 7 Message Digest ˗ Tạo bản băm của thông điệp m: y=h(M) ˗ Giống như “fingerprint” của thông điệp 8 4
  5. 07/01/2018 Modification Detection Code (MDC) ˗ Một MDC là message digest mà có thể chứng minh tính toàn vẹn của thông điệp: thông điệp không bị thay đổi. 9 1.2 Message Authentication Mục tiêu ˗ Xác nhận nguồn gốc của dữ liệu ˗ Thuyết phục với NSD là dữ liệu này chưa bị sửa đổi hoặc giả mạo. ˗ Là cơ chế quan trọng để duy trì tính toàn vẹn và không thể từ chối dữ liệu 10 5
  6. 07/01/2018 1.2 Message Authentication Các phương pháp Message Authetication: ˗ Mã hóa thông điệp: sử dụng mã hóa khóa bí mật, mã hóa khóa công khai ˗ Hàm băm (Hash Function): Một hàm ánh xạ một thông điệp có chiều dài bất kỳ vào một giá trị băm có chiều dài cố định sử dụng để chứng thực. ˗ Mã chứng thực thông điệp (MAC): một hàm và một khóa bí mật tạo ra một giá trị có chiều dài cố định sử dụng để chứng thực 11 2. Message Authentication Code ˗ Cơ chế tổng quát 12 6
  7. 07/01/2018 2. Message Authentication Code Bảo mật của MAC tùy thuộc vào bảo mật của hàm băm 13 Đặc điểm của MAC ˗ MAC là một cryptographic checksum MAC=CK(M) Nén một thông điệm M có chiều dài bất kỳ Dùng một khóa bí mật K Thành một xác thực kích thước cố định ˗ Một hàm many-to-one Nhiều thông điệp có cùng MAC Nhưng tìm ra ra chúng là không dễ 14 7
  8. 07/01/2018 Yêu cầu đối với MAC ˗ Tính toán đến các loại tấn công ˗ MAC phải thỏa mãn những điều sau: Biết một thông điệp và MAC, thì không thể tìm ra một thông điệp khác có cùng MAC Các MAC nên được phân bố đồng đều MAC nên tùy thuộc ngang nhau trên tất cả các bit của thông điệp 15 An toàn của MAC ˗ Brute-force attacks: Cho một hoặc nhiều cặp [xi, MAC(K, xi)], rất khó để tính toán tìm ra x≠xi mà có cùng giá trị MAC của xi Có 2 hướng: • Tấn công không gian khóa: 2k (với k – kích cở khóa) • hoặc giá trị MAC: 2n (Ít nhất 128-bit MAC thì mới an toàn) ˗ Cryptanalytic Attacks: Khai thác vài đặt tính của thuận toán MACs hoặc hàm hash Tốt hơn vét cạn Có nhiều biến thể trong cấu trúc của MACs hơn hàm hash nên tấn công MACs khó khăn hơn hàm hash. 16 8
  9. 07/01/2018 3. Vài cơ chế MAC 3.1 Nested MAC 3.2 Keyed Hash Functions as MACs 3.3 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) 3.4 MAC dựa vào mã hóa khối (CMAC) 17 3.1 Nested MAC ˗ Để tăng bảo mật của MAC ˗ Băm được áp dụng nhiều lần 18 9
  10. 07/01/2018 3.2 Keyed Hash Functions as MACs ˗ Mong muốn có môt MAC dựa trên hàm băm Các hàm băm nhanh hơn mã khối đối xứng Mã hàm băm có thể áp dụng một cách rộng rãi ˗ Băm bao gồm một khóa (key) cùng với thông điệp KeyedHash=Hash(Key|Message) Một vài điểm yếu đã được chỉ ra với hàm này Phát triển HMAC 19 3.3 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) ˗ Gọi là HMAC ˗ Đặc điểm Dùng hàm băm nguyên mẫu (không chỉnh sửa) Cho phép thay thế dễ dàng hàm băm được nhúng vào trong trường hợp các hàm băm nhanh hơn hoặc nhiều bảo mật được tìm ra hoặc yêu cầu Duy trì hiệu năng ban đầu của hàm băm mà không mắc phải sự suy giảm nghiêm trọng Dùng và quản lý các khóa một cách dễ dàng. Có một sự phân tích mật mã hiểu được về sức mạnh của sự chứng thực 20 10
  11. 07/01/2018 3.3 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) ˗ Quá trình thực hiện 21 3.3 MAC dựa vào hàm băm (HMAC) Bảo mật của HMAC ˗ Dựa lên bảo mật của hàm băm ˗ Tấn công HMAC: Tấn công brute force trên khóa được dùng Tấn công ngày sinh nhật ˗ Hàm băm được chọn sử dụng dựa trên ràng buộc về tốc độ và bảo mật 22 11
  12. 07/01/2018 3.4 MAC dựa vào mã hóa khối (CMAC) ˗ Có DAA (Data Authentication Algorithm), hiện nay đã lỗi thời ˗ CMAC (Cipher-based Message Authentication Code), được thiết kế để khắt phục những yếu kém của DAA Được dùng rộng rãi trong chính phủ và doanh nghiệp Có kích cở thông điệp giới hạn Dùng 2 khóa và padding Được thông qua bởi NIST SO800-38B 23 CMAC 24 12
  13. 07/01/2018 Câu hỏi và bài tập 1. Phân biệt giữa toàn vẹn thông điệp và chứng thực thông điệp 2. Phân biệt giữa MDC và MAC 3. Phân biệt giữa HMAC và CMAC 4. Giải thích tại sao Public Key không được dùng trong việc tạo một MAC 25 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1