ĐẠI HỌC QUỐC GIA ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP
ThS. NGUYỄN THỊ HIẾU Phone: 0908058600 Email: nguyenthihieu@hcmut.edu.vn
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG
1. Một số khái niệm cơ bản
2. Nội dung, mục đích, ý nghĩa, tính chất công tác
BHLĐ
3. Hệ thống pháp luật Việt Nam về BHLĐ
4. Quản lý nhà nước về BHLĐ
5. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức/ cá nhân về BHLĐ
6. Tổ chức thực hiện công tác AT-VSLĐ trong cơ sở
LĐ
1. HSE
HSE/EHS/SHE
1. HSE
1. HSE
• HSE là viết tắt của Health – Safety – Environment. Dịch ra tiếng Việt
có nghĩa là Sức khỏe – An toàn – Môi trường.
• Để cho dễ hiểu HSE là nghề giám sát an toàn lao động, đảm bảo sức
khỏe và vệ sinh môi trường tại các doanh nghiệp.
• Nhiệm vụ của HSE là đảm bảo an toàn lao động cho nhân viên của doanh nghiệp tại nơi làm việc và yêu cầu tất cả nhân viên phải tuân thủ các luật, quy định và hướng dẫn về sức khỏe và an toàn lao động.
1. HSE
1. HSE
• Nếu doanh nghiệp không thực hiện các biện pháp an toàn lao động, nhân viên của doanh nghiệp sẽ phải làm việc trong môi trường độc hại, dễ gặp tai nạn khi làm việc.
• Về lâu dài sức khỏe của nhân viên sẽ bị tổn hại nghiêm trọng, họ
cũng phải đối mặt với những nguy cơ về tính mạng.
• Những doanh nghiệp không thể đảm bảo môi trường làm việc an
toàn cho nhân viên sẽ làm mất niềm tin đối với doanh nghiệp và khó thu hút nhân tài, dẫn đến khó phát triển được trong tương lai.
1. HSE
An toàn lao động
Vệ sinh lao động
Yếu tố nguy hiểm
Yếu tố có hại
Tai nạn lao động
Bệnh nghề nghiệp
Một số chương trình an toàn
1. HSE
• An toàn hóa chất
1. HSE
• Các công việc và trách nhiệm HSE
•
- Thực hiện đánh giá rủi ro và xem xét cách giảm thiểu rủi ro.
- Phác thảo các quy trình vận hành an toàn.
- Đảm bảo thực hành làm việc an toàn và tuân thủ pháp luật.
- Hướng dẫn đào tạo nội bộ với các nhà quản lý và nhân viên về các vấn đề và rủi ro về sức khỏe và an toàn.
- Ghi lại các sự cố và tai nạn và thống kê cho người quản lý.
- Cập nhật luật mới và duy trì kiến thức làm việc về tất cả luật của Cơ quan nhà nước đưa ra về an toàn lao động.
-
...
BÀI TẬP NHÓM
§ Theo các bạn, việc huấn luyện an toàn lao động có bắt buộc khi
bắt đầu công việc ở nhà máy hay không?
§ Nếu có, hãy liệt kê các nhóm người lao động cần tham gia huấn
luyện an toàn lao động?
§ Sinh viên đi thực tập ở nhà máy có cần tham gia huấn luyện an
toàn không?
§ Yêu cầu này được qui định trong văn bản nào?
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
An toàn lao động:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
An toàn lao động:
Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Vệ sinh lao động:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Vệ sinh lao động:
sức cho
Là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy con khỏe giảm người trong quá trình lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Yếu tố nguy hiểm:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Yếu tố nguy hiểm:
Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Yếu tố nguy hiểm:
– Nguồn nhiệt :
– Nguồn điện :
– Vật rơi, đổ, sập :
– Vật văng bắn:
– Yếu tố cháy nổ :
…
– Các bộ phận truyền động, hoạt động :
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Yếu tố có hại:
trong quá trình lao động.
Là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe (Luật con người ATVSLĐ 2015)
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Yếu tố có hại:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
Tai nạn lao động:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Bệnh nghề nghiệp:
Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)
1.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Bảo hộ lao động:
Là một ngành khoa học nghiên cứu các vấn đề hệ thống các văn bản pháp luật AT VS LĐ và các biện pháp về tổ chức, kinh tế - xã hội, kỹ thuật … nhằm đảm bảo an toàn, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con người trong quá trình lao động.
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mối nguy và rủi ro:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Mối nguy (hay mối nguy hiểm) là các điều kiện, yếu tố hoặc tác nhân gây hại và tác động xấu đến sức khỏe của người lao động và những người xung quanh có liên quan. Các mối nguy có thể là do các tác nhân sinh học, vật lý, hóa học gây nên hoặc một quá trình, một hoạt động trong quá trình sản xuất có khả năng dẫn đến rủi ro.
Rủi ro là một sự việc không mong muốn xảy ra gây ảnh hưởng xấu và để lại thiệt hại không thể lường trước đối với người lao động. Nó có thể do một hoặc nhiều mối nguy gây nên trong lúc làm việc.
Mối nguy và rủi ro:
1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
• Thực hiện đánh giá rủi ro tại nơi làm việc
• Các bước đánh giá rủi ro khi làm việc gồm:
• Bước 1: Xác định mối nguy và rủi ro có thể xảy ra khi làm việc.
• Bước 2: Xác định những người có thể bị ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng
như thế nào?
• Bước 3: Đánh giá rủi ro - Xác định và đưa ra các biện pháp kiểm soát rủi
ro phù hợp.
• Bước 4: Ghi nhận lại thông thông tin người chịu trách nhiệm thực hiện các
biện pháp kiểm soát rủi ro cùng khung thời gian thực hiện.
• Bước 5: Ghi nhận lại các pháp hiện; giám sát, rà soát hoặc cập nhật đánh
giá rủi ro khi cần thiết.
2. NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT CÔNG TÁC BHLĐ
Gồm 3 nội dung:
§ Pháp luật bảo hộ lao động:
+ Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn.
+ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
+ Quy phạm quản lý và các chế độ cụ thể
§ Vệ sinh lao động,
§ Kỹ thuật an toàn và Kỹ thuật phòng chống cháy.
2. NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT CÔNG TÁC BHLĐ
§ Loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong quá trình
sản xuất.
§ Cải thiện điều kiện lao động hoặc tạo điều kiện an toàn trong lao
động.
§ Phòng tránh tai nạn lao động, ngăn ngừa bệnh nghề nghiệp, hạn chế ốm đau bảo vệ sức khoẻ, an toàn về tính mạng cho người lao động.
§ Phòng tránh những thiệt hại về người và của cải cơ sở vật chất.
§ Góp phần bảo vệ và phát triển lực lượng sản xuất, tăng năng suất
lao động.
Mục đích BHLĐ
2. NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT CÔNG TÁC BHLĐ
Ý nghĩa công tác BHLĐ
§ Ý nghĩa chính trị
§ Ý nghĩa xã hội
§ Ý nghĩa kinh tế
2. NỘI DUNG, MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA, TÍNH CHẤT CÔNG TÁC BHLĐ
Tính chất công tác BHLĐ:
3 tính chất chủ yếu
§ tính pháp lý
§ tính khoa học kỹ thuật và
§ tính quần chúng.
3. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ BHLĐ
§ Hiến pháp 2013 (Điều 35, 57)
§ Luật ATVSLĐ 2015, Luật Lao động 2018, Luật Bảo hiểm xã hội 2014...)
Các văn bản luật
Hệ thống các văn bản quy định của chính phủ, của các bộ ngành chức năng (nghị định Chính Phủ, thông tư, quyết định của Bộ, Ngành)
Các văn bản hướng dẫn thi hành
§ Tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật an toàn (cấp Nhà nước, cấp Ngành)
§ Tiêu chuẩn vệ sinh lao động
§ Quy phạm quản lý và các chế độ bảo hộ cụ thể
Hệ thống các tiêu chuẩn, quy phạm
4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATVSLĐ
(Luật ATVSLĐ 2015 - Chương 6. Quản lý nhà nước về ATVSLĐ)
Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
1. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về ATVSLĐ; xây dựng, ban hành hoặc công bố tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ATVSLĐ, quy chuẩn kỹ thuật địa phương về ATVSLĐ.
2. Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về ATVSLĐ.
3. Theo dõi, thống kê, cung cấp thông tin về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; xây dựng chương trình, hồ sơ quốc gia ATVSLĐ.
4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATVSLĐ
Nội dung quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
4. Quản lý tổ chức và hoạt động của tổ chức dịch vụ trong lĩnh vực ATVSLĐ.
5. Tổ chức và tiến hành nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ về ATVSLĐ.
6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về ATVSLĐ.
7. Bồi dưỡng, huấn luyện về ATVSLĐ.
8. Hợp tác quốc tế về ATVSLĐ
4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ATVSLĐ
Cơ quan nhà nước trong công tác BHLĐ
§ Bộ LĐ-TBXH § Bộ Y tế § Bộ KHCN § Bộ TNMT § Bộ GDĐT § Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ § UBND tỉnh, TP trực thuộc TW § Thanh tra nhà nước
4. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BHLĐ
Trách nhiệm của mỗi cơ quan nhà nước trong công tác ATVSLĐ.
ATVSLĐ 2015 và
Xem thêm Luật NĐ39/2016/NĐ-CP
5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN VỀ BHLĐ
§ Quyền và nghĩa vụ của NLĐ: Điều 6 Luật
ATVSLĐ 2015
§ Quyền và nghĩa vụ của NSDLĐ: Điều 7 Luật
ATVSLĐ 2015
§ Quyền và trách nhiệm của tổ chức công đoàn:
Điều 9/ Điều 10 Luật ATVSLĐ 2015
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC AT- VSLĐ TRONG CƠ SỞ LĐ Luật ATVSLĐ 2015. Chương V. Bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh.
NĐ39/2016/NĐ-CP - Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh
lao động.
NĐ44/2016/NĐ-CP- Quy định chi tiêt một số điều Luật ATVSLĐ về hoạt động kiểm
định kỹ thuật ATLĐ, huấn luyện ATVSLĐ và quan trắc môi trường
TT08/2016/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng
TT 07/2016/TT-BLĐTBXH – Quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác
an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
Và một số văn bản pháp lý khác.