ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Bài giảng Môn học

AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP

ThS. NGUYỄN THỊ HIẾU Phone: 0908058600 Email: nguyenthihieu@hcmut.edu.vn

CHƯƠNG 3 AN TOÀN LAO ĐỘNG

1. Những vấn đề chung về ATLĐ

2. An toàn điện

3. An toàn làm việc trên cao

4. An toàn trong không gian hạn chế

5. An toàn hóa chất

1. Những vấn đề chung

An toàn lao động:

Là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)

1. Những vấn đề chung

Nội dung § Phân tích các nguyên nhân sự cố có thể gây TNLĐ trong sản xuất thông qua việc nhận dạng các yếu tố nguy hiểm và xác định vùng nguy hiểm.

§ Đề xuất và thực hiện các biện pháp và phương tiện về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn phòng chống yếu tố nguy hiểm.

1. Những vấn đề chung

Yếu tố nguy hiểm

Là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động. (Luật ATVSLĐ 2015)

1. Những vấn đề chung

Yếu tố nguy hiểm:

1. Điện; 2. Nổ các vật liệu nổ; 3. Máy móc, thiết bị cán, cuốn, kẹp, cắt, va đập; 4. Bỏng hóa chất; 5. Ngộ độc hóa chất; 6. Cháy nổ xăng dầu; 7. Sập đổ công trình; 8. Sập lò, sập đất đá ... trong xây dựng, khai thác,

thăm dò khoáng sản; 9. Cây hoặc vật đổ, đè, rơi; 10. Ngã cao, ngã từ trên cao xuống; 11. Chết đuối; …

1. Những vấn đề chung

Các yếu tố gây nguy hiểm về điện

§ Nguy cơ điện giật, điện phóng, điện từ

trường.

§ Ngoài ra, còn có nguy cơ cháy do chập điện,

phóng điện.

1. Những vấn đề chung

Các yếu tố nguy hiểm do hóa chất:

Nhóm yếu tố nguy hiểm do hóa chất gây nhiễm độc cấp tính như ôxit carbon (CO), amoniac (NH3), các loại axit mạnh (H2SO4, HCl ...), thuốc bảo vệ thực vật và nhiều loại hóa chất khác.

1. Những vấn đề chung

Các yếu tố nguy hiểm về cơ học § Các bộ phận, cơ cấu truyền động § Các bộ phận chuyển động § Vật rơi, đổ, sập § Các mảnh dụng cụ hoặc nguyên liệu văng

bắn ra từ máy móc

§ Nền nhà, nền sân hoặc nền chuồng trơn trượt gây trượt chân, té ngã cho NLĐ và gia súc.

1. Những vấn đề chung

Các yếu tố nguy hiểm về nhiệt Các vật liệu, kim loại nóng chảy, hơi và nước nóng, ống xả động cơ ... tạo nguy cơ gây bỏng nhiệt; môi chất lạnh (như ni-tơ lỏng trong bình bảo quản tinh) có thể gây bỏng lạnh, nguy cơ cháy, nổ v.v...

1. Những vấn đề chung

Các yếu tố nguy hiểm về cháy, nổ

§ Nổ vật lý: áp suất của môi chất trong các thiết bị chịu áp lực, các bình chứa khí nén, khí hóa lỏng vượt quá giới hạn bền cho phép của vỏ bình hoặc do thiết bị bị rạn nứt, phồng móp, hoặc bị ăn mòn do sử dụng.

§ Nổ hóa học: khí cháy và bụi, hòa trộn với không khí

đạt đến một tỷ lệ nhất định sẽ gây nổ.

§ Nổ vật liệu nổ (nổ chất nổ)

§ Nổ kim loại nóng chảy: khi rót kim loại lỏng vào

khuôn bị ướt, hoặc khi thải xỉ vào bãi đất có nước ...

1. Những vấn đề chung

Nêu các nguyên nhân gây chấn thương trong

sản xuất

1. Những vấn đề chung

1. Nguyên nhân kỹ thuật

§ Máy, trang bị sản xuất và quá trình công nghệ

chứa đựng các yếu tố nguy hiểm, có hại

§ Thiếu điều kiện trang bị để cơ khí hóa, tự động hóa những khâu lao động có tính chất độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm (ngành tuyển khoáng, luyện kim, công nghiệp hóa chất…)

1. Những vấn đề chung

1. Nguyên nhân kỹ thuật (tt)

§ Độ bền của chi tiết máy không đảm bảo gây sự

cố trong quá trình sử dụng.

§ Máy, trang bị sản xuất được thiết kế, kết cấu không thích hợp với đặc điểm tâm sinh lý của người sử dụng.

1. Những vấn đề chung

1. Nguyên nhân kỹ thuật (tt)

§ Thiếu thiết bị che chắn an toàn cho các bộ phận chuyển động, vùng có điện áp nguy hiểm, bức xạ mạnh..

§ Thiếu hệ thống phát tín hiệu an toàn, các cơ cấu phòng ngừa quá tải (van an toàn, phanh hãm, cơ cấu khống chế hành trình…)

1. Những vấn đề chung

2. Nguyên nhân về tổ chức § Bố trí mặt bằng, không gian sản xuất không

hợp lý ØDiện tích làm việc chật hẹp, cản trở cho

thao tác, hoạt động, đi lại.

ØBố trí máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên

vật liệu sai nguyên tắc.

ØBố trí đường đi lại, giao thông vận chuyển không hợp lý, ví dụ nhiều chỗ giao cắt nhau.

1. Những vấn đề chung

2. Nguyên nhân về tổ chức (tt)

§ Vệ sinh môi trường § Tuyển dụng, sử dụng công nhân không đáp

ứng với yêu cầu

§ Thực hiện không nghiêm chỉnh các chế độ về

bảo hộ lao động.

§ Thiếu kiểm tra giám sát thường xuyên để phát

hiện và xử lý vi phạm về an toàn lao động.

1. Những vấn đề chung

3. Nguyên nhân gây chấn thương khác

§ Vi phạm qui trình, quy phạm kỹ thuật an toàn: - Đào hố hào sâu, khai thác vỉa mỏ theo kiểu hàm ếch. - Làm việc trên cao nơi chênh vênh nguy hiểm không đeo dây an toàn. - Sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu để chở người. - Sử dụng thiết bị điện không đúng điện áp làm việc ở môi trường nguy hiểm về điện v.v...

1. Những vấn đề chung

Thao tác làm việc không đúng (vi phạm quy tắc an

3. Nguyên nhân gây chấn thương khác

toàn) ØHãm phanh đột ngột khi nâng hạ vật cẩu ; vừa quay tay cần vừa nâng hạ vật cẩu khi vận hành cần trục.

ØDùng que sắt để cậy nắp thùng xăng hoặc

moi nhồi thuốc nổ trong lỗ khoan mìn.

1. Những vấn đề chung

Biện pháp 1. Cơ khí hóa, tự động hóa và điều khiển từ xa 2. Kiểm tra dự phòng 3. Khoảng cách an toàn: Là khoảng không gian tối thiểu giữa NLĐ và các phương tiện máy móc hoặc khoảng cách nhỏ nhất giữa chúng với nhau để không bị tác động xấu của các yếu tố sản xuất. 4. Thiết bị che chắn an toàn 5. Thiết bị và cơ cấu phòng ngừa:

Tự động điều chỉnh hoặc ngắt máy, thiết bị, bộ phận của máy khi có một thông số nào đó vượt quá giá trị giới hạn cho phép.

1. Những vấn đề chung

Biện pháp 6. Tín hiệu an toàn và biển báo phòng ngừa: § Báo trước cho người lao động những nguy hiểm có

thể xảy ra.

§ Hướng dẫn thao tác. § Nhận biết quy định về kỹ thuật và kỹ thuật an toàn qua các dấu hiệu quy ước (màu sắc hoặc hình vẽ…) Yêu cầu đối với tín hiệu an toàn và biển báo phòng ngừa: § Dễ nhận biết. § Khả năng nhầm lẫn thấp, độ tin cậy cao. § Dễ thực hiện, phù hợp với tập quán, cơ sở khoa học

và yêu cầu của tiêu chuẩn hóa.

1. Những vấn đề chung

7. Biện pháp và phương tiện đối với công tác tổ

chức lao động

§ Tư thế và thao tác lao động

§ Không gian làm việc

§ Vệ sinh lao động

§ Tâm sinh lý.

8. Phương tiện bảo vệ cá nhân

2. AN TOÀN ĐIỆN

2. AN TOÀN ĐIỆN

https://www.youtube.com/watch?v=ZL7Fon uePM0

2. AN TOÀN ĐIỆN

Điện giật

§ Có dòng điện chạy qua cơ thể người

§ Gây nên những hậu quả sinh học làm ảnh hưởng tới các chức năng thần kinh, tuần hoàn, hô hấp hoặc gây phỏng cho người bị tai nạn

§ Khi dòng điện này đủ lớn (≥ 10mA) và nếu không được cắt kịp thời, người có thể bị nguy hiểm đến tính mạng.

2. AN TOÀN ĐIỆN

Điều kiện xảy ra hiện tượng điện giật ´ Tiếp xúc với nguồn áp

´ Hình thành mạch khép kín nguồn áp này qua cơ thể người tạo ra dòng điện Ing

´ Dòng điện qua người có giá trị đủ

lớn và tồn tại đủ lâu

2. AN TOÀN ĐIỆN

Các dạng chạm điện

Chạm trực tiếp

Khi người chạm vào dây dẫn trần đang mang điện ở trạng thái làm việc bình thường.

Thường xảy ra tại thiết bị sử dụng điện:

ØĐèn: Khi thay bóng đèn

ØỔ cắm: Các ổ cắm bị hỏng

´Bị đứt hoặc không có dây PE

´Cách điện của dây dẫn không tốt

2. AN TOÀN ĐIỆN

Các dạng chạm điện

Chạm gián tiếp

Khi người chạm vào vật xuất hiện điện áp bất ngờ do hư hỏng cách điện.

Ø Do hư hỏng cách điện giữa ruột và vỏ thiết bị

(rò điện)

Ø Thường xảy ra đối với thiết bị điện có vỏ bọc

bằng kim loại

2. AN TOÀN ĐIỆN

Tác hại khi dòng điện chạy qua cơ thể người

§ Vùng 1: Người chưa có cảm giác bị điện giật

§ Vùng 2: Bắt đầu thấy tê, bắp thịt bị co rút nhẹ

§ Vùng 3: Bắp thịt bị co rút mạnh, khó thở

§ Vùng 4: Mất ý thức – Choáng hoặc ngất, ngưng

thở, tim ngừng đập có thể dẫn đến tử vong

2. AN TOÀN ĐIỆN

Tác hại đối với người

Ingười (mA) Điện AC (50-60 Hz) Điện DC

0,6 -1,5 Bắt đầu thấy tê Chưa có cảm giác

Tê tăng mạnh Chưa có cảm giác 2-3

Bắp thịt bắt đầu co Đau như bị kim châm 5-7

Tay khó rời vật có điện Nóng tăng dần 8-10

Bắp thịt co và rung 20-25

50-80

Tay không rời vật có điện, bắt đầu khó thở Tê liệt hô hấp, tim bắt đầu đập mạnh Tay khó rời vật có điện và khó thở

Hô hấp tê liệt 90-100

Nếu kéo dài tới 3s, tim ngừng đập

2. AN TOÀN ĐIỆN

An toàn điện là gì ?

´ An toàn điện là một hệ thống các biện pháp tổ chức và phương tiện kỹ thuật để ngăn chặn các tác động có hại và nguy hiểm đối với con người từ dòng điện , hồ quang điện , trường điện từ và tĩnh điện.

2. AN TOÀN ĐIỆN

Nguyên nhân bị điện giật

´ Thiết bị hoặc dụng cụ điện trong gia đình bị hỏng

´ Dây dẫn điện bị mòn, bị hư hại hoặc bị bong ra do sử

dụng quá lâu.

´ Thiết bị điện bị tiếp xúc với nước dẫn tới hiện tượng

rò điện.

´ Hệ thống dây điện trong nhà bị hư hoặc bị gắn sai

´ Dây điện bị rớt xuống nhưng chưa ngắt nguồn điện

´ Sét đánh

2. AN TOÀN ĐIỆN

1. Đảm bảo người lao động phải biết phương thức vận hành máy

trước khi sử dụng

2. Dây cắm phải đủ dài, các vị trí ổ cắm phải đủ tải và không nên

sử dụng quá nhiều phích cắm chung một ổ

3. Sắp xếp đường dây điện gọn gàng vừa phòng tránh tai nạn và

hạn chế rủi ro chập điện

4. Yêu cầu người thợ sửa điện phải có kiến thức chuyên môn cao

đồng thời phải có kinh nghiệm thi công nhiều dự án lớn

Nguyên tắc an toàn điện

2. AN TOÀN ĐIỆN

Nguyên tắc an toàn điện

5. Ngừng sử dụng điện khi phát hiện sự cố rò hay hư hỏng điện

6. Những thiết bị, ổ cắm điện cần được lắp đặt trên cao cách mặt đất > 1m tránh tiếp xúc trẻ em

7. Không sử dụng máy bay điều khiển hoặc thả diều gần các đường dây điện

8. Tuyệt đối không sử dụng thiết bị điện, dây điện kém chất lượng

9. Mang dày dép, đồ bảo hộ cao xúc, thiết bị cách điện khi tiến hành sửa chữa, bảo trì

2. AN TOÀN ĐIỆN

Biện pháp an toàn khi sử dụng điện

Lắp đặt thiết bị đóng ngắt điện đúng cách

´ Một trong những yêu cầu về an toàn điện đầu tiên phải nhắc đến đó là lắp đặt thiết bị đóng ngắt khi gặp sự cố hư hỏng, chập cháy điện hoặc điện giật

´ Lưu ý quá trình lắp đặt phải đúng kĩ thuật, yêu cầu mỗi thiết bị

nên lắp một Aptomat ở đầu dây điện cấp chính.

2. AN TOÀN ĐIỆN

Biện pháp an toàn khi sử dụng điện

´ Giữ khoảng cách an toàn với nguồn điện

Tuyệt đối không được chạm vào thiết bị cấp điện như ổ cắm, cầu dao, cầu chì và những bộ phận này cần được lắp đặt nắp bảo vệ, bộ phận cách điện.

Khi sử dụng các công cụ điện cầm tay như máy khoan, máy mài phải mang găng tay hay đồ bảo hộ lao động để hạn chế rủi ro rò điện thông qua các thiết bị

2. AN TOÀN ĐIỆN

Biện pháp an toàn khi sử dụng điện

´ Tránh sử dụng thiết bị điện khi đang sạc

´ Sử dụng thiết bị điện chất lượng tốt

Thiết bị điện bao gồm: Dây điện, ổ cắm, phích cắm, nẹp… cần được sử dụng loại cao cấp, chất lượng nhất, trước là để tăng tuổi thọ sử dụng sau là đảm bảo an toàn cho người dùng.

2. AN TOÀN ĐIỆN

Biện pháp an toàn khi sử dụng điện

´ Trang bị bảo hộ đầy đủ khi thực hiện

sửa chữa

´ Bảo hành thiết bị điện định kỳ

2. AN TOÀN ĐIỆN Một số tiêu chuẩn an toàn điện

2. AN TOÀN ĐIỆN Một số tiêu chuẩn an toàn điện

3. AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN CAO

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Làm việc trong không gian hạn chế là công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động đòi hỏi người lao động khi làm việc trong không gian hạn chế phải được huấn luyện đào tạo về các kỹ năng và nắm rõ các quy định của Nhà nước khi thực hiện công việc này.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Ngày 25/12/2018 Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 29/2018/TT – BLĐTBXH Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động khi làm việc trong không gian hạn chế để các tổ chức, cán nhân có sử dụng người lao động làm việc trong không gian hạn chế thực hiện đúng quy định nhằm đảm bảo về an toàn lao động tại các cơ sở lao động tránh tai nạn, thương vong.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Không gian hạn chế là gì?

Theo quy định tại Thông tư 29/2018/TT-BLĐTBXH, không gian làm việc hạn chế được xác định khi có đầy đủ các đặc điểm sau: - Đủ lớn để chứa người lao động làm việc; - Về cơ bản không được thiết kế cho người vào làm việc thường xuyên; - Có một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại; - Có một trong các hạn chế hoặc kết hợp các hạn chế sau: + Hạn chế không gian, vị trí làm việc; + Hạn chế việc trao đổi không khí với môi trường bên ngoài; + Hạn chế lối vào, lối ra bởi vị trí hoặc kích thước (không thuận lợi cho việc thoát hiểm);

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Không gian lao động hẹp, hạn chế :

trong các cống rãnh,

lối ra vào,

Không gian trong những thùng téc-xi bịt kín chỉ lỗ có một khoan, ống dẫn…

Ngoài ra, các tầng hầm tối, kín, những không gian thiếu thốn ánh sáng, không khí và thông gió kém cũng là những môi trường lao động có không gian hạn chế.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Trường hợp tai nạn :

https://tuoitre.vn/de-nghi-xu-ly-nghiem-su-co-ngat-khi- lam-4-nguoi-chet-o-phu-tho-20220721160732852.htm

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Trường hợp tai nạn :

Các yếu tố nguy hiểm, có hại trong không gian hạn chế là những yếu tố có thể gây ra chết người, thương tích, mệt mỏi, suy nhược, bệnh nghề nghiệp (cấp tính hoặc mãn tính) cho con người nếu vào bên trong không gian hạn chế đó, bao gồm: - Hàm lượng oxy trong không khí không đủ để cung cấp cho người vào làm việc bên trong (nhỏ hơn 19,5% so với thể tích bên trong không gian hạn chế); - Không khí có chứa chất độc hoặc chất nguy hiểm có thể xâm nhập qua hệ hô hấp của con người (chất độc và chất nguy hiểm ở dạng khí, hơi hoặc bụi); - Hóa chất có khả năng gây ra phơi nhiễm hóa chất do tiếp xúc qua da;

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Trường hợp tai nạn :

- Các chất dễ cháy nổ có thể tồn tại ở dạng rắn, lỏng, bụi, hơi hoặc khí nếu gặp nguồn nhiệt có thể gây cháy, nổ; - Các dòng vật chất không mong muốn từ bên ngoài (rắn, bột, lỏng, khí, hơi) chảy vào không gian hạn chế nơi có người đang ở bên trong, do biện pháp ngăn cách, cô lập không đảm bảo; - Tiếng ồn vượt quá ngưỡng cho phép; - Các bộ phận chuyển động và các vật có thể rơi gây va đập, thương tích cho người bên trong không gian hạn chế; - Bức xạ tử ngoại; - Bức xạ tia X; - Bức xạ ion hóa; - Các phần tử mang điện, nguồn điện thiếu kiểm soát dẫn đến điện giật; - Khả năng nhìn của người lao động bị hạn chế; - Biến dạng không gian gây mất an toàn;

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

CÂU HỎI THẢO LUẬN 1

Trách nhiệm của những người liên quan?

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

1. Trách nhiệm của những người liên quan

• Trách nhiệm của người sử dụng lao động. • Trách nhiệm của người giám sát, chỉ huy. • Trách nhiệm của người cấp phép • Trách nhiệm của người vào trong không gian hạn chế • Trách nhiệm của người canh gác không gian hạn chế • Trách nhiệm của người đo, kiểm tra khí

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

CÂU HỎI THẢO LUẬN 2

Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế?

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

2. Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế

- Người sử dụng lao động hoặc người quản lý trực tiếp tại cơ sở sản xuất phải đảm bảo hoàn thành việc đánh giá rủi ro và kiểm soát yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho con người trước khi cấp phép, chấp thuận cho con người vào không gian hạn chế.

- Không ai được phép vào bên trong trong không gian hạn chế nếu chưa được cấp phép, chấp thuận bởi người có trách nhiệm tại đơn vị.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

2. Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế

- Lối vào không gian hạn chế phải gắn biển cảnh báo khu vực nguy hiểm và cấm người không có nhiệm vụ liên quan. Khi không có người bên trong và người canh gác vắng mặt thì các lối ra vào không gian hạn chế phải được che chắn phù hợp để ngăn không cho người không có thẩm quyền, không được cấp phép vào bên trong không gian hạn chế.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

2. Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế

- Phải đảm bảo việc thông gió tự nhiên phù hợp hoặc cấp đủ không khí sạch vào không gian hạn chế trước và trong suốt quá trình con người làm việc bên trong;

- Không ai được phép vào trong không gian hạn chế khi chưa hoàn thành các biện pháp đảm bảo an toàn.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

Quy định về đảm bảo an toàn khi làm việc trong không gian hạn chế

2. Quy định khi vào làm việc và ra khỏi không gian hạn chế

- Dừng công việc trong không gian hạn chế, thu hồi giấy phép trong trường hợp: + Khi chất lượng không khí hoặc các yếu tố nguy hiểm, có hại có nguy cơ gây chết người, thương tích, suy nhược, bệnh nghề nghiệp + Khi được báo cáo, người cấp phép phải cho dừng công việc và thu hồi giấy phép đã cấp cho công việc đó. - Khi công việc trong không gian hạn chế đã hoàn thành thì người giám sát, chỉ huy và người cấp giấy phép cần phải xác nhận hoàn thành công việc để đóng giấy phép.

3. AN TOÀN TRONG KHÔNG GIAN HẠN CHẾ

3. Giấy phép vào làm việc trong không gian hạn chế - Mô tả vị trí và tên, mã số (nếu có) của không gian hạn chế; - Mô tả công việc sẽ được thực hiện trong không gian hạn chế; - Họ tên của người giám sát, chỉ huy; - Họ tên những người làm việc trong không gian hạn chế, người canh gác; - Họ tên của người chịu trách nhiệm cấp giấy phép, thời gian cấp giấy phép; - Kết quả đo, kiểm tra không khí trong không gian hạn chế trước khi cấp phép và các yêu cầu bổ sung về tần suất, vị trí đo, kiểm tra không khí trước và trong quá trình thực hiện công việc; - Thời hạn/ hiệu lực của Giấy phép vào không gian hạn chế; - Các biện pháp đảm bảo an toàn phải thực hiện trước và duy trì trong quá trình thực hiện công việc trong không gian hạn chế; - Các nội dung khác phù hợp với yêu cầu của cơ sở sản xuất nơi có không gian hạn chế. Giấy phép làm việc trong không gian hạn chế đã được đóng hoặc đã bị thu hồi cần được lưu giữ tại cơ sở sản xuất ít nhất 01 (một) năm.

3. AN TOÀN LÀM VIỆC TRÊN CAO

An toàn hóa chất

An toàn hóa chất

Hoá chất:

Hóa chất là một đơn chất, hợp chất hoặc hỗn hợp chất. Nó được con người khai thác hoặc tạo ra từ nguồn nguyên liệu tự nhiên, nguyên liệu nhân tạo.”

Chất là đơn chất, hợp chất kể cả tạp chất sinh ra trong quá trình chế biến, những phụ gia cần thiết để bảo đảm đặc tính lý, hóa ổn định, không bao gồm các dung môi mà khi tách ra thì tính chất của chất đó không thay đổi.

Hỗn hợp chất là tập hợp của hai hoặc nhiều chất mà giữa chúng không xảy ra phản ứng hóa học trong điều kiện bình thường.

Hoá chất nguy hiểm:

Hóa chất nguy hiểm là hóa chất có một hoặc một số đặc tính nguy hiểm sau đây theo nguyên tắc phân loại của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất: - Dễ nổ; - Ôxy hóa mạnh; - Ăn mòn mạnh; - Dễ cháy; - Độc cấp tính; - Độc mãn tính; - Gây kích ứng với con người; - Gây ung thư hoặc có nguy cơ gây ung thư; - Gây biến đổi gen; - Độc đối với sinh sản; - Tích luỹ sinh học; - Ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ; - Độc hại đến môi trường.

Sự độc hại của hoá chất

Nhiều yếu tố quyết định mức độ độc hại của hoá chất, bao gồm độc tính, đặc tính vật lý của hoá chất, thực tế công việc, trạng thái tiếp xúc, nguồn vào và tính mẫn cảm của cá nhân song điều quan trọng là phải hiểu được tác hại tổng hợp của các yếu tố này.

Ø

Các đường gây nhiễm độc:

- Hầu hết các hoá chất sẽ gây những ảnh hưởng bất lợi nếu xâm nhập vào cơ thể. Khi đó, loại có tính độc cao sẽ đặc biệt nguy hiểm, dù chỉ với một lượng nhỏ.

Sự độc hại của hoá chất:

- Hàng năm, nhiều người lao động bị chết và rất nhiều người bị ngộ

độc hoặc bị tổn thương do hoá chất nguy hiểm xâm nhập vào cơ thể.

Nhiễm độc hoá chất qua đường hô hấp: Nhiễm độc qua đường hô hấp thường xảy ra khi làm việc trong các không gian hẹp, không có sự lưu thông không khí hoặc có sự lưu thông không khí nhưng yếu.

 Nhiễm độc qua da: Sự hấp thụ qua da là một trong những đường vào của hoá chất, độ dày của da cùng sự đổ mồ hôi và tổ chức mỡ có tác dụng như một hàng rào bảo vệ chống lại sự xâm nhập, tổn thương. Một hoá chất dây dính vào da có thể có các phản ứng sau:

´ Mắt: Hoá chất nhiễm vào mắt có thể gây tác động với phạm vi từ khó chịu nhẹ, tạm thời tới thương tật lâu dài. Mức độ thương tật phụ thuộc vào lượng, độc tính của hoá chất và cả sự mau lẹ của các biện pháp cấp cứu. Các chất gây kích thích đối với mắt thường là: axít, kiềm và các dung môi.

´ Đường hô hấp: Chất kích ở dạng sương mù, khí hoặc hơi sẽ gây ra cảm giác bỏng rát khi tiếp xúc với đường hô hấp trên (mũi và họng). - Điều này thường do các chất hoà tan như: amoniac, fomandehit, sunfurơ, axít và kiềm gây ra. Đôi khi gây tổn thương trầm trọng đường thở và mô phổi, thí dụ: Sunfua đioxit, Clo và bụi than.

Thuật ngữ

´Chất thải nguy hại (hazardous waste)

Là chất thải có chứa các đơn chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp

nguy các tính và đặc hại

(dễ cháy, nổ, gây ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ gây ô nhiễm môi khác) tới

trường hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại môi trường động thực vật và sức khoẻ con người.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Bốn nguyên tắc cơ bản 1/ Hạn chế hoặc thay thế hóa chất độc hại: bỏ hoặc

hạn chế, hoặc thay thế hóa chất độc hơn, nguy hiểm hơn bằng một hóa chất ít độc hại hơn

2/ Bao che hoặc cách ly nguồn phát sinh hóa chất nguy hiểm: hạn chế tới mức thấp nhất số lượng người lao động tiếp xúc với hóa chất và hạn chế lượng hóa chất nguy hiểm cháy nổ và độc hại.

3/ Thônggió:đảm bảo lượng oxi cần thiết lớn hơn 17% và giảm lượng hóa chất độc hại, cháy nổ (nhỏ hơn giới hạn cho phép).

4/ Trangbịphươngtiệnbảovệcánhân:phòng ngừa hoặc giảm tác hại của hóa chất nguy hiểm cháy nổ và độc hại trong sản xuất đối với người lao động.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT Hạn chế/ thay thế hóa chất độc hại: một số nguyên tắc

§ Các dung môi dễ bay hơi có nhiệt độ sôi thấp và áp suất hơi cao được thay thế bằng các dung môi có nhiệt độ sôi cao và áp suất hơi thấp;

§ Các chất độc có giới hạn phơi nhiễm cho phép thấp được thay bằng các chất ít độc hơn có các giới hạn phơi nhiễm cho phép cao hơn.

§ Các chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy thấp được thay thế bằng các chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy cao hơn hoặc không có nhiệt độ bốc cháy để giảm thiểu hoặc ngăn chặn nguy cơ cháy;

§ Các chất ở dạng bột mịn cần được thay bằng các chất ở dạng hạt, dạng viên hoặc các dạng chất rắn dạng rời khác để loại trừ hoặc ngăn ngừa các mối nguy hô hấp;

§ Các hóa chất ở dạng lỏng cần được thay bằng các hóa chất ở dạng bột nhão, sền sệt hoặc chất lỏng nhớt khác để giảm nguy cơ phơi nhiễm.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Hạn chế/ thay thế hóa chất độc hại

Thay thế

Áp dụng

Hóa chất/Chất

Công nghiệp in và hóa chất.

Benzen

Xyclohexan, toluen, xylen.

Rượu metylic

Rượu Etylic

Làm sạch các bộ phận kim loại hoặc thủy tinh.

Amiăng

Bọc ống và các tấm lợp.

Các sợi tổng hợp như sợi canxi- silicat, sợi thủy tinh.

Các hydrocarbon chứa clo khác an toàn hơn

Tetraclorua carbon

Chất khởi đầu của một số quá trình hóa học

Sơn chì trắng

Sơn oxit kẽm hoặc bari

Sơn

Sơn trên nền nước

Sơn trên nền dung môi

Sơn và đặc biệt là sơn trang trí.

Các chất tẩy rửa

Các dung môi hữu cơ

Làm sạch bề mặt, sản nhà và dọn dẹp, vệ sinh

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Che chắn/cách ly/khoảng cách nguồn phát sinh hóa chất

§ Nếu có thể, thực hiện tự động hóa và điều khiển từ xa

là tốt nhất.

§ Di chuyển các qui trình và công đoạn phát sinh các hóa lao động trong

chất tới vị trí an toàn, cách xa người nhà máy.

§ Bao che máy móc bằng vật liệu thích hợp, hoặc ngăn cách bằng rào chắn, hoặc tường, hoặc hàng rào cây xanh.

§ Với hóa chất nguy hiểm cháy nổ hay độc hại cụ thể có

quy định về lượng và điều kiện kho chứa.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Thông gió

§ Chuyển bụi, hơi, khí độc tới bộ phận xử lý trước khi thải

ra ngoài môi trường.

§ Thông gió cục bộ: miệng hút của hệ thống phải đặt sát, gần đến mức có thể với nguồn phát sinh bụi, hơi, khí độc. § Thông gió chung: làm loãng nồng độ hóa chất, thông qua việc mang không khí sạch từ ngoài vào và lấy không khí bẩn từ nơi sản xuất ra.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Trang bị phương tiện cá nhân § TT 04/2014/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn thực hiện chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.

§ Quyết định số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH - Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

§ Tiêu chuẩn Việt Nam về phương tiện bảo vệ

cá nhân.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Biện pháp tổ chức quản lý § Lập và lưu trữ hồ sơ về hóa chất § Lưu trữ, bảo quản, vận chuyển hóa chất theo

quy định

§ Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất § Huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất. § Nội quy lao động § Tổ chức lao động § Kiểm tra và thanh tra việc thực hiện nội quy và

quy định an toàn.

§ Vệ sinh cá nhân

3. AN TOÀN HÓA CHẤT Hệ thống hài hoà toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hoá chất – Globally Harmonizied System of Classification and Labeling of Chemicals (sau đây gọi tắt là GHS) là hệ thống hướng dẫn phân loại và ghi nhãn hoá chất của Liên hợp quốc trên toàn cầu.

5. AN TOÀN HÓA CHẤT

CÂU HỎI THẢO LUẬN

Quy định nhãn hóa chất (bao gồm thông tin nào và trong qui định nào)

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Lập và lưu trữ hồ sơ về hóa chất

Quy định phân loại và ghi nhãn hóa chất (NĐ 43/2017/NĐ-CP)

Nội dung bắt buộc trên nhãn hóa chất 1. Tên hóa chất. 2. Mã nhận dạng hóa chất. 3. Hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. 4. Biện pháp phòng ngừa. 5. Định lượng. 6. Thành phần hoặc thành phần định lượng. 7. Ngày sản xuất. 8. Hạn sử dụng (nếu có). 9. Thông tin nhà sản xuất, nhập khẩu, phân phối. 10. Xuất xứ hàng hóa. 11. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.

NHÃN HÓA CHẤT

BÀI TẬP

´ CÂU HỎI THẢO LUẬN

Quy định Phiếu an toàn hóa chất (bao gồm thông tin nào và trong qui định nào)

Phiếu an toàn hóa chất SDS

BÀI TẬP

´ CÂU HỎI THẢO LUẬN

Quy định ‘Huấn luyện an toàn hóa chất’

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất nguy hiểm trước khi đưa vào sử dụng, lưu thông trên thị trường phải lập phiếu an toàn hóa chất.

Lập và lưu trữ hồ sơ về hóa chất

3. AN TOÀN HÓA CHẤT Lưu trữ, bảo quản, vận chuyển hóa chất theo quy định

NĐ 113.2017. Hướng dẫn luật hóa chất. Chương 2. Sản xuất,

kinh doanh hóa chất.

Điều 4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa

1. Nhà xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.

2. Nhà xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

3. Hệ thống thông gió của nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông gió.

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Kế hoạch và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất:

NĐ 113/2017/NĐ-CP. Hướng dẫn luật hóa chất. Chương III. Kế hoạch, biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và khoảng cách an toàn

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất:

NĐ 113/2017/NĐ-CP

Đối tượng Nội dung huấn luyện

trong hoạt

đạo, Lãnh người quản lý trực tiếp chất hóa (người quản lý)

trừ,

§Quy định của pháp luật động hóa chất §Các yếu tố nguy hiểm §Biện pháp về quản lý, kỹ thuật §Phương án, biện pháp cần thực hiện khi xảy ra tai nạn, sự cố hóa chất: §Biện pháp phòng ngừa, loại khắc phục sự cố

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất:

NĐ 113/2017/NĐ-CP

Đối tượng

Nội dung huấn luyện

loại trừ, khắc

người lao động trực tiếp sản kinh xuất, vận doanh, cất chuyển, giữ, bảo quản, sử dụng hóa chất (người lao động)

§Yếu tố nguy hiểm §Biện pháp phòng ngừa, phục sự cố §Các hóa chất nguy hiểm thuộc phạm vi quản lý và biện pháp §Quy trình pha chế, sử dụng hóa chất §Cách sử dụng, bảo quản, kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo vệ cá nhân §Quy trình ứng cứu khẩn cấp §Phương pháp sơ cứu y tế, cấp cứu người bị nạn

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Nội quy lao động

§ Cấm hút thuốc ở các khu vực sản xuất và hạn chế hút thuốc ở các khu vực được chỉ định, tránh xa các chất cháy và dễ cháy;

§ Cấm sử dụng thực phẩm và nước uống ở khu vực sản xuất có sử dụng hoặc chế biến các hóa chất độc;

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Tổ chức lao động

§ Cách ly những người dễ bị tổn thương (như phụ nữ có mang) hoặc những người bị dị ứng trước sự phơi nhiễm với một số hóa chất;

§ Giảm thời gian phơi nhiễm với các hóa chất bằng sự đổi ca của công nhân;

3. AN TOÀN HÓA CHẤT

Vệ sinh cá nhân § Hằng ngày thay giặt sạch sẽ trang phục bảo

hộ để tránh sự nhiễm bẩn.

§ Tắm và rửa sạch các bộ phận của cơ thể đã làm việc, trước

tiếp xúc với hóa chất sau khi khi ăn, uống, hút thuốc.

§ Kiểm tra sức khỏe và cơ thể thường xuyên.

Yêu cầu chung

- Phải có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ chữa cháy phù hợp với tính chất của hoá chất nguy hiểm, độc hại. - Các cơ sở sản xuất phải có hệ thống thu hồi và xử lý bụi, hơi, khí của các hoá chất nguy hiểm, độc hại. - Người không có trách nhiệm không được vào nơi có hoá chất nguy hiểm, độc hại (phải có biển báo, biển cấm...). Cấm ăn uống, hút thuốc, nghỉ ngơi, hội họp ở nơi có hoá chất nguy hiểm, độc hại.

Yêu cầu chung

- Cấm sử dụng người mắc bệnh truyền nhiễm, kinh niên, dễ bị dị ứng làm việc trong môi trường có hoá chất nguy hiểm, độc hại.

- Tất cả các trường hợp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, các sự cố xảy ra do hoá chất nguy hiểm, độc hại đều phải khai báo, điều tra lập biên bản và báo cáo với cơ quan thẩm quyền đúng quy định.

An toàn trong sản xuất và sử dụng

- Không để hoá chất dễ cháy, nổ cùng chỗ với các chất duy trì sự cháy (như ôxy hoặc các chất nhả ôxy...). Đường ống dẫn hoá chất dễ cháy, nổ không đi chung với giá đỡ đường ống ôxy, không khí nén. - Không dùng khí nén có ôxy để nén đẩy hoá chất dễ cháy, nổ từ thiết bị này sang thiết bị khác. Khi san rót hoá chất dễ cháy, nổ từ bình này sang bình khác, phải tiếp đất bình chứa và bình rót.

An toàn trong sản xuất và sử dụng

- Phải có hệ thống hút hơi độc và hệ thống xử lý hơi độc. trước khi thải ra ngoài. Nơi làm việc phải thông thoáng. - Phải thường xuyên hoặc định kỳ kiểm tra nồng độ tối đa cho phép các hoá chất độc hại trong môi trường làm việc. - Nghiêm cấm sử dụng lại các dụng cụ, bình chứa, bao bì đựng hoá chất độc để chứa đựng các chất khác. Các bình chứa, bao bì đã đựng hoá chất độc trước khi thải loại ra đều phải khử độc và

tiêu huỷ đúng qui định.

-Phải thành lập một tổ chuyên môn được trang bị đầy đủ phương tiện kỹ thuật, y tế và được huấn luyện thành thạo để kịp thời xử lý khi có tai nạn lao động (nhiễm độc) và sơ cứu tại chỗ. - Có sổ sách theo dõi nghiêm ngặt việc xuất - nhập (giao nhận) hoá chất độc hại. - Phải định kỳ khám sức khoẻ cho công nhân. - Công nhân luôn phải được làm việc trong môi trường không khí có nồng độ hoá chất độc hại dưới nồng độ tối đa cho phép. - Nơi có hoá chất độc hại phải có biển báo cấm. Các chai, bình đựng dán nhãn hiệu độc theo quy định.

Các biện pháp quản lý hành chính phòng ngừa, kiểm soát:

- Nhận diện hoá chất

- Dán nhãn và đánh dấu

- Dữ liệu an toàn hoá chất

- Vận chuyển an toàn hoá chất

- An toàn trong quản lý và sử dụng hoá chất

-

Thu gom và xử lý, thải bỏ hoá chất

- Kiểm soát sự tiếp xúc

- Kiểm tra sức khoẻ

- Huấn luyện và đào tạo