ĐẠI HỌC QUỐC GIATPHCM TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

Bài giảng Môn học

AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG CÔNG NGHIỆP

CHƯƠNG 2

VỆ SINH LAO ĐỘNG

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Khái niệm

Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Nội dung  Nghiên cứu đặc điểm vệ sinh của các quá trình

sản xuất

 Nghiên cứu các biến đổi sinh lí, sinh hóa trong

cơ thể

 Quy định các tiêu chuẩn vệ sinh, chế độ vệ sinh

xí nghiệp và người lao động

 Nghiên cứu các biện pháp hạn chế ảnh hưởng của các yếu tố tác hại nghề nghiệp, đề phòng tình trạng mệt mỏi.

YẾU TỐ CÓ HẠI

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Yếu tố có hại a) Yếu tố liên quan đến quá trình sản xuất

Các yếu tố vật lý và hóa học:  Điều kiện vi khí hậu  Tiếng ồn và rung động.  Bụi  Thông gió  Chiếu sáng  Bức xạ và phóng xạ  Hóa chất độc hại Các yếu tố sinh vật: Vi khuẩn, ký sinh trùng và các nấm mốc gây bệnh

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Yếu tố có hại b)Yếu tố liên quan đến tổ chức lao động

Sắp xếp nơi làm việc. Công cụ lao động, trang thiết bị phòng hộ lao

động

Tư thế làm việc Chế độ làm việc, nghỉ ngơi Tâm sinh lý người lao động

Nhu cầu an toàn

Cấp độ kiểm soát ưu tiên trong an toàn

• Ví dụ về các biện pháp kiểm soát về an toàn vệ

sinh lao động

https://www.mentimeter.com/app/presentation /a0717165c59d28e5875420a0608980f6/57bd74 1ea948/edit

Cấp độ kiểm soát ưu tiên trong an toàn

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp

a/ Biện pháp kỹ thuật Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ:  Cơ giới hóa, tự động hóa,  Dùng những chất không độc hoặc ít độc thay

dần những hợp chất có tính độc cao.

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp

b/ Biện pháp phòng hộ cá nhân

 TT 04/2014/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn thực hiện

chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân.

 Quyết định số 68/2008/QĐ-BLĐTBXH - Danh mục trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động làm nghề, công việc có yếu tố nguy hiểm, độc hại.

 Tiêu chuẩn Việt Nam về phương tiện bảo vệ cá

nhân.

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp c/ Biện pháp tổ chức lao động khoa học

 Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi

 Luật Lao động 2012, chương VII  NĐ 45/2013/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của bộ luật lao động về thời giờ làm việc,thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động.

 TT 54/2015/TT- BLĐTBXH Hướng dẫn về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ và công việc gia công theo đơn đặt hàng

 TT31/2007/TT-KHCN Hướng dẫn thực hiện chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm các công việc bức xạ, hạt nhân

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

 Phân công lao động theo đối tượng

 Luật Lao động 2018  TT15/2016/BLĐTBXH_Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm  TT40/2011//TTLT-BLĐTBXH- BYT Quy định các điều kiện lao động có hại và các công việc không được sử dụng lao động nữ, lao động nữ có thai hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi  TT26/2013/TT-BLĐTBXH Ban hành danh mục công việc không

được sử dụng lao động nữ

 TT10/2013/TT- BLĐTBXH Ban hành danh mục các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành niên

 TT11/2013/TT- BLĐTBXH Ban hành danh mục công việc nhẹ

được sử dụng người dưới 15 tuổi làm việc

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp c/ Biện pháp tổ chức lao động khoa học

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp d/ Biện pháp y tế

Kiểm tra sức khỏe NLĐ, khám tuyển để bố trí lao

động.

Khám định kỳ cho công nhân tiếp xúc với các yếu

tố độc hại.

Giám định khả năng lao động và hướng dẫn tập luyện, hồi phục khả năng lao động cho NLĐ mắc TNLĐ, BNN và các bệnh mãn tính khác đã được điều trị.

Thường xuyên kiểm tra ATVSLĐ và cung cấp đầy đủ thức ăn, nước uống đảm bảo chất lượng cho công nhân làm việc với các chất độc hại.

1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VSLĐ

Các biện pháp đề phòng tác hại nghề nghiệp d/ Biện pháp y tế TT19/2016/TT-BYT Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe người lao động Chế độ đối với BNN:  Luật ATVSLĐ 2015, chương II, mục 3  Luật BHXH 2014.  TT26/2017/BLĐTBXH Quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo

hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc

 NĐ37/2016/NĐ-CP Quy định chi tiêt và hướng dẫn một số điều của

Luật ATVSLĐ về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc.  TT28/2016/BYT Hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp  TT15/2016/BYT Quy định về BNN được hưởng BHXH  TT 04/2015/BLĐTBXH Hướng dẫn thực hiện chế độ bồi thường, trợ cấp và chi phí y tế của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

2. VI KHÍ HẬU

Khái niệm

 Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí

trong khoảng thời gian thu hẹp, bao gồm các yếu tố về nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ chuyển động của không khí.

 Vi khí hậu tại nơi làm việc: là điều kiện khí tượng của môi trường nơi làm việc. Gồm sự tác động tổng hợp từ các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ chuyển động của không khí, nhiệt độ của các bề mặt vật dụng và thiết bị xung quanh tới người lao động.

Cấp độ kiểm soát ưu tiên trong an toàn

• Mức qui định về nhiệt độ, độ ẩm trong môi

trường làm việc?

https://www.mentimeter.com/app/presentation /a0717165c59d28e5875420a0608980f6/57bd74 1ea948/edit

2. VI KHÍ HẬU

Phương pháp quản lý

 Các cơ sở có người lao động tiếp xúc với các yếu tố vi khí hậu phải định kỳ tổ chức đo kiểm, quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu tại nơi làm việc 1 năm/ 1 lần

Microsoft Word 97 - 2003 Document

 Quan trắc môi trường lao động trong đó có quan trắc các chỉ tiêu vi khí hậu tại nơi làm việc theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc

QCVN26:2016/BYT

2. VI KHÍ HẬU

Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng

• Mất nước nhiều nên phải uống nước bổ sung làm cho dịch vị loãng ra, làm mất cảm giác thèm ăn và mất ngon, chức năng thần kinh bị ảnh hưởng làm giảm sự chú ý, sự phản xạ, kéo dài thời gian phản ứng nên dẽ dẫn tới tai nạn.

• Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nóng thường gặp là chứng say nóng và chứng co giật, làm con người bị chóng mặt, buồn nôn, đau đầu và đau lưng. Thân nhiệt có thể cao tới 30-400C, thắt mạch nhanh, nhịp thở nhanh. Trường hợp nặng cơ thể bị choáng, mạch nhỏ, thở nông.

2. Vi khí hậu

Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh:

• Làm cơ thể mất nhiều nhiệt, nhịp tim, nhịp

thở giảm và tiêu thụ ôxy tăng.

• Làm các cơ vân, cơ trơn co lại gây hiện tương nổi da gà, các mạch máu co thắt sinh cảm giác tê cóng chân tay, vận động khó khăn.

• Dễ xuất hiện một số bệnh viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh mãn tính khác do máu lưu thông kém và sức đề kháng cơ thể giảm

2. VI KHÍ HẬU

Phòng chống vi khí hậu nóng a) Biện pháp kỹ thuật:  Tự động hóa, cơ khí hóa quy trình sản xuất ở

nơi có nhiệt độ cao.

 Quy hoạch, bố trí các lò và nguồn nhiệt  Cách ly nguồn nhiệt, bức xạ nhiệt;  Cách nhiệt cho các thiết bị tỏa nhiệt  Làm nguội  Thông gió/ điều hòa không khí

2. VI KHÍ HẬU

Phòng chống vi khí hậu nóng b) Biện pháp tổ chức lao động

 Lập thời gian biểu sản xuất sao cho những công đoạn sản xuất toả nhiều nhiệt không cùng một lúc mà rải ra trong ca lao động.

nghỉ ngơi thoả đáng.

 Làm việc ngoài trời vào những ngày nóng bức nên: tránh giờ cao điểm; buổi sáng đi làm sớm, nghỉ sớm; buổi chiều đi làm muộn nghỉ muộn; ngủ trưa để phục hồi sức khoẻ; nghỉ giải lao giữa giờ ở nơi thoáng mát.  Lao động trong những điều kiện nhiệt độ cao cần

 Tố chức nơi nghỉ ngơi xa nguồn nhiệt

2. VI KHÍ HẬU

Phòng chống vi khí hậu nóng c) Biện pháp phòng hộ cá nhân

- Quần áo lao động phổ thông;

Nhân viên phòng cháy, chữa cháy.

- Mũ chống chấn thương sọ não; - Găng tay vải bạt;

- Giầy da cao cổ; - Áo mưa; - Mặt nạ phòng độc chuyên dùng(1); - Quần áo chống nóng, chống cháy(1); - Khẩu trang lọc bụi; - Giầy da đế chịu dầu; - Nút tai chống ồn; - Xà phòng.

2. VI KHÍ HẬU

Phòng chống tác hại của vi khí hậu lạnh  Mùa đông làm việc ngoài trời phải thay đổi giờ, sáng đi làm muộn, nghỉ trưa 30-40 phút, chiều về sớm để tránh thời tiết lạnh.

 Hệ thống sưởi ấm, cản không khí lạnh vào nơi

sản xuất

 Trang bị đầy đủ trang phục và dụng cụ BHLĐ  Chế độ ăn đủ calo và chống rét.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Khái niệm

• Tiếng ồn là những âm thanh gây khó chịu, quấy rối điều kiện làm việc và nghỉ ngơi của con người.

• Thông số đặc trưng của nguồn âm: tần số và

cường độ âm.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Tần số âm thanh Mỗi âm thanh được đặc trưng một tần số dao động nhất định. Tần số âm thanh là số lần dao động trong một giây (Hz) Tai người có thể cảm nhận được tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz.  Dưới 16 Hz gọi là hạ âm.  Trên 20.000 Hz gọi là siêu âm

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Cường độ âm

 Mỗi âm thanh đều có một năng lượng âm nhất định, năng lượng này phụ thuộc vào biên độ dao động của sóng trên đường truyền âm.

 Cường độ âm thanh có đơn vị đo là erg/cm2s

hoặc w/cm2.  Tai người cảm thụ âm thanh từ 10-9-104erg/cm2s  Mức cường độ âm (mức âm): để đánh giá cảm

giác nghe, (dB - decibel), là thang đo logarit.  Tai người cảm thụ được mức âm từ 0 - 130 dB

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với con người

 Đến cơ quan thính giác

• Độ nhạy cảm của thính giác giảm xuống, ngưỡng nghe tăng lên, thời gian phục hồi càng lâu.

• Phát triển thành các bệnh nặng tai và điếc

 Đến cơ quan khác

• Rối

loạn trạng thái bình thường của hệ

thống thần kinh

• Những thay đôi trong hệ thống tim mạch loạn trương lực bình

kèm theo sự rối thường của mạch máu và rối loạn nhịp tim

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

TT24/2016/BYT Quy định QCKTQG về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc

Microsoft Word 97 - 2003 Document

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

TT24/2016/BYT Quy định QCKTQG về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

TT24/2016/BYT Quy định QCKTQG về tiếng ồn – mức

4. Trường hợp tiếp xúc với các mức áp suất âm khác nhau trong một ca làm việc: Tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn không được vượt quá 1 và được tính theo công thức sau:

• D = [C1/T1 + C2/T2 + ... + Cn/Tn] ≤ 1 • Trong đó:

• D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày làm việc. • C1, C2 ,…. Cn là khoảng thời gian tiếp xúc thực tế thứ 1, 2,...n tương ứng với mức

tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian đó.

• T1, T2 …. Tn là khoảng thời gian tiếp xúc cho phép tương ứng với mức tiếng ồn

thực tế đo được trong khoảng thời gian C1, C2, ….Cn.

tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống tiếng ồn a) Biện pháp kỹ thuật 1. Giảm tiếng ồn tại nguồn

 Thay đổi quy trình  Hiện đại hóa thiết bị  Thay thế các thiết bị/chi tiết hư hỏng, quá hạn

sử dụng.

 Bố trí nguồn ồn hợp lý.  Cân bằng tốt các vật quay.  Làm ống giảm âm thanh cho các ống thải khí

của động cơ nổ.

 Bao bọc nguồn ồn bằng vỏ cách âm.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống tiếng ồn a) Biện pháp kỹ thuật 2. Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền

 Bố trí các tấm vật liệu hút âm trên trần, trên

tường.

 Treo rèm ở cửa đi lại, cửa sổ thông gió.  Thiết kế nhà xưởng cao, rộng có vòm che. Xung quanh tường bố trí thêm phần cách âm. Xung quanh khu vực sản xuất trồng cây xanh

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống tiếng ồn b) Biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN)

thiết bị bảo vệ thính giác cơ bản:

Có 2 loại - Nút bịt tai chống ồn - Chụp tai giảm ồn

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống tiếng ồn b) Biện pháp trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân (PTBVCN)

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Chụp tai chống ồn Ưu điểm • Chụp tai hay phone tai giảm ồn rất dễ đeo. Bạn không cần phải

chuẩn bị gì hết, chỉ cần chụp lên đầu là oke rồi. Cực kỳ tiện lợi khi bạn sử dụng không liên tục. Như thợ xây dựng và nhân viên chăm sóc cảnh quan.

• Tuy chỉ chụp ngoài vành tai nhưng mức giảm ồn của chụp tai khá tốt. Nếu cường độ tiếng ồn tại nơi làm việc không quá cao thì chụp tai 3M là quá đủ.

• Và dĩ nhiên chụp tai giảm ồn có thể tái sử dụng nhiều lần. Khuyết điểm • Chụp tai khá bất tiện trong môi trường nóng. Việc nó che kín tai gây

tích tụ nhiệt và đổ mồ hôi rất khó chịu.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Nút bịt tai chống ồn Ưu điểm • Nút bịt tai có mức giảm ồn cao. Điều này có nghĩa là nút tai phù hợp những nơi làm việc với cường độ âm thanh rất lớn như nhà máy, sân bay và xưởng đúc, lò rèn…

• Ví dụ chụp tai chống ồn 3M có giá 499k, giảm ồn được 25dB. Trong

khi đó, cặp nút tai 3M 1100 chỉ 8k mà giảm ồn tới 29dB lận.

• Nút tai cũng rất nhẹ và dễ bỏ túi. • Vì nút tai nằm gọn trong tai nên bạn có thể dễ dàng kết hợp với thiết

bị khác, như đeo thêm mắt kính hoặc đội mũ bảo hộ.

Khuyết điểm • Nếu bạn lần đầu sử dụng nút tai thì nó có vẻ khó nhét vào tai. Mức độ giảm ồn của nó phụ thuộc vào việc bạn nhét nút tai kín hay không. Nhớ vặn xẹp nút tai rồi mới nhét sâu vào lỗ tai thì đảm bảo mức giảm ồn cao hơn.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống tiếng ồn

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

• Chỉ số giảm ồn NRR Một khái niệm quan trọng cần hiểu về các thiết bị bảo vệ thính giác là chỉ số Giảm ồn hay (NRR Noise Reduction Ratting) cho từng loại thiết bị.

NRR là một số cho biết mức độ mà thiết bị đó có thể giảm mức tiếp xúc tiếng ồn của bạn. NRR của thiết bị bảo vệ thính giác càng cao thì tác động giảm tiếng ồn càng hiệu quả.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

• Chỉ số giảm ồn NRR

Mức giảm ồn = (NRR – 7)/2

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Khái niệm

• Rung động là dao động cơ học của vật thể đàn hồi sinh ra khi trọng tâm của chúng xê dịch trong không gian hoặc kết quả của sự va chạm.

• TT27/2016/BYT Quy định QCKTQG về rung –

giá trị cho phép tại nơi làm việc

Microsoft Word 97 - 2003 Document

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Tác hại của rung động : a) Rung toàn thân  Tiếp xúc với rung tần số cao gây tổn thương cơ bắp, tác động đến thành mạch, ngăn cản sự lưu thông máu, lâu dài có thể gây tổn thương mạch máu trong cơ thể.

 Rung toàn thân gây tổn thương hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là hệ thần kinh thể dịch, tiếp xúc lâu dài sẽ gây biến đổi các tổ chức tế bào và rối loạn dinh dưỡng. Rung ở tần số cao 30-80Hz tác động đến thị giác làm thu hẹp thị trường, giảm độ rõ nét, giảm độ nhạy cảm màu và gây tổn thương tiền đình.

 Rung còn tác động hiệp đồng với ồn, hoạt động tĩnh của

cơ bắp và môi trường lạnh...

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Tác hại của rung động : b) Rung cục bộ  Tác động của rung cục bộ gây tổn thương xương và các khớp xương, bệnh nhân thấy đau các khớp xương, cử động hạn chế ở cổ tay, khuỷu tay thường xuất hiện sau buổi làm việc hoặc bắt đầu làm việc. Nặng có thể gây viêm xương, tổn thương khớp, bệnh nhân có thể bị mất sức lao động hoàn toàn.

 Gây rối loạn tuần hoàn mao mạch ở đầu chi, ngón tay có cảm giác tê cứng, ngón tay trắng bệch rồi xanh nhợt, sau một thời gian đau dấm dứt có thể đau dữ dội.

 Làm tổn thương gân cơ, thần kinh, có thể gây teo cơ. Đối với lao động nữ còn tác động đến cơ quan sinh dục, lệch tử cung, sa âm đạo.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống rung động a) Biện pháp kỹ thuật 1. Giảm rung động tại nơi phát sinh

 Bảo quản, sửa chữa định kỳ máy móc thiết bị.  Thay thế bộ phận, máy móc, thiết bị cũ/ phát

ra chấn động.

 Cân bằng chi tiết máy quay tròn  Nâng cao độ chính xác các khâu truyền động

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Biện pháp phòng, chống rung động a) Biện pháp kỹ thuật 2. Giảm rung động lan truyền

 Thay thế vật liệu thép bằng chất dẻo để tránh rung

động.

 Bọc các mặt thiết bị chịu rung động bằng các vật liệu

hút hoặc giảm rung động.

 Giảm rung bằng lò xo hoặc cao su.

3. TIẾNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG

Một số nguồn âm (dB)

Tiếng ồn va chạm

 Xưởng rèn  Xưởng gò  Xưởng đúc  Xưởng tán  Xưởng nồi hơi 98 113-11 112 117 99

Tiếng ồn cơ khí  Máy tiện  Máy khoan  Máy bào  Máy đánh bóng 93-96 114 97 108

Tiếng ồn khí động

 Môtô: 105  Máy bay tuốc bin phản lực 135

BÀI TẬP NHÓM

• Một công nhân tiếp xúc mức ồn 85bd trong 3h, 87 db trong 4h và 90 db trong 1h. Vây người công nhân có LV trong MT an toàn không?

• Công ty có môi trường làm việc với cường độ tiếng ồn là 90 db trong 8 tiếng, công ty sẽ cho công nhân sử dụng nút tai có NRR = 33. Vậy phương pháp này có hiệu quả không?

Mức giảm ồn = (NRR – 7)/2

D = [C1/T1 + C2/T2 + ... + Cn/Tn] ≤ 1 Trong đó:

D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày làm việc.

C1, C2 ,…. Cn là khoảng thời gian tiếp xúc thực tế thứ 1, 2,...n tương ứng với mức tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian đó.

T1, T2 …. Tn là khoảng thời gian tiếp xúc cho phép tương ứng với mức tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian C1, C2, ….Cn.

BÀI TẬP NHÓM

• Một công nhân tiếp xúc mức ồn 85bd trong 3h, 87 db trong 4h và 90 db trong 1h. Vây người công nhân có LV trong MT an toàn không?

D = 3/8 + 4/4+ ½ > 1 • Công ty có môi trường làm việc với cường độ tiếng ồn là 90 db trong 8 tiếng, công ty sẽ cho công nhân sử dụng nút tai có NRR = 33. Vậy phương pháp này có hiệu quả không?

Mức giảm ồn = (33-7)/2 = 13 Hiệu quả

Mức giảm ồn = (NRR – 7)/2

D = [C1/T1 + C2/T2 + ... + Cn/Tn] ≤ 1 Trong đó:

D là tổng mức tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày làm việc.

C1, C2 ,…. Cn là khoảng thời gian tiếp xúc thực tế thứ 1, 2,...n tương ứng với mức tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian đó.

T1, T2 …. Tn là khoảng thời gian tiếp xúc cho phép tương ứng với mức tiếng ồn thực tế đo được trong khoảng thời gian C1, C2, ….Cn.

4. BỤI

Khái niệm • Bụi là tập hợp nhiều hạt, có kích thước nhỏ, tồn tại lâu trong không khí, dưới dạng bụi bay, bụi lắng hay dạng hơi, khói, sương, mù.

- Bụi toàn phần: - Bụi hô hấp: - Bụi thông thường: - Bụi silic: - Bụi amiăng: - Bụi kim loại (chì, mangan, cadimi,... ) - Bụi than: - Bụi bông: - Các loại bụi khác

• Quan trắc bụi trong môi trường lao động

4. BỤI

Microsoft Word 97 - 2003 Document

• THÔNG TƯ 02/2019/TT-BYT NGÀY 21/03/2019 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BỤI - GIÁ TRỊ GIỚI HẠN TIẾP XÚC CHO PHÉP 05 YẾU TỐ BỤI TẠI NƠI LÀM VIỆC DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH

4. BỤI

4. BỤI

• Giới hạn tiếp xúc ca làm việc TWA – Time Weighted Average: Là giá trị nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng 8 giờ, mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này trong ca làm việc 8 giờ/ca, 40 giờ/tuần.

• Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL – Short Term Exposure Limit): Là giá trị

nồng độ của một chất trong không khí môi trường lao động, tính trung bình theo thời lượng 15 phút, mà không được phép để người lao động tiếp xúc vượt quá ngưỡng này. Nếu nồng độ chất trong môi trường lao động nằm trong khoảng giữa mức giới hạn TWA và STEL, không được phép để người lao động tiếp xúc quá 15 phút mỗi lần và không nhiều hơn 4 lần trong ca làm việc với khoảng cách giữa các lần trên 60 phút.

4. BỤI

 Mức độ nguy hiểm của bụi phụ thuộc vào tính chất

lý học, hóa học của chúng.

 Bệnh bụi phổi được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn

đoán, giám định (TT15/2016/BLĐTBXH)  Bệnh bụi phổi silic (Silicose) là do bụi silic, hiện nay ở nước ta có tỷ lệ rất cao chiếm khoảng 87% bệnh nghề nghiệp.

 Bệnh bụi phổi Amiăng (Asbestose) do bụi Amiăng.  Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp  Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp  Bệnh bụi phổ than nghề nghiệp

4. BỤI

Biện pháp phòng chống bụi  Làm giảm phát sinh bụi:

 Tự động hóa, cơ khí hóa  Thay thế quy trình công nghệ  Thay thế nguyên vật liệu

 Che chắn thiết bị, lọc, hút bụi, thông gió  Bố trí nguồn phát sinh bụi xa khu dân cư, nhà ăn.

 Giảm lượng bụi:

Theo dõi nồng độ bụi để không đạt tới mức có thể gây nổ được, đặc biệt là trong các ống dẫn và máy lọc bụi. Cách ly mồi lửa, tia lửa điện, đèn chiếu sáng ở mỏ than.

 Đề phòng bụi cháy nổ: cần loại trừ điều kiện sinh ra nổ

5. THÔNG GIÓ

Khái niệm • Thông gió là biện pháp trao đổi không khí, đưa không khí bị ô nhiễm ra khỏi môi trường nơi làm việc, nhằm tạo cho môi trường sản xuất mát mẻ, trong sạch, hạn chế sự ảnh hưởng đến con người. • Nhiệm vụ:

 Thông gió chống nóng  Thông gió khử bụi và hơi độc

5. THÔNG GIÓ

Phân loại:

 Dựa vào nguyên nhân tạo gió và trao đổi không

khí Thông gió tự nhiên Thông gió nhân tạo

 Dựa vào phạm vi tác dụng của hệ thống thông

gió Thông gió chung Thông gió cục bộ

5. THÔNG GIÓ

tự gió

Thông nhiên:  Sự lưu thông thực không khí hiện nhờ những yếu tố tự nhiên thừa như nhiệt và gió tự nhiên.  Nguyên lý không khí nóng trong lên còn nhà đi không khí nguội xung quanh đi vào thay thế.

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:

 Lắp ống thoát gió ở mái nhà có nắp đậy

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:

 Lắp quả cầu xoay

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:

 Thiết bị bắt gió - Wind catcher

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:  Dùng quạt gió thổi

cục bộ

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:

 Quạt hút mái nhà hoặc quạt ốp tường công nghiệp:

5. THÔNG GIÓ

Thông gió nhân tạo:

 Dùng quạt hơi nước công nghiệp Evaporative Air

Cooler hoặc tấm Cooling Pad

5. THÔNG GIÓ

Thiết kế hệ thống thông gió TCVN 5687-2010: Thông gió, Điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế

6. CHIẾU SÁNG

6. CHIẾU SÁNG

6. CHIẾU SÁNG

6. CHIẾU SÁNG

Quang thông (Ф) Là đại lượng đánh giá khả năng phát sáng của vật, là phần công suất phát xạ có khả năng gây ra cảm giác sáng cho thị giác. Đơn vị: lumen (lm)

Nguồn sáng Quang thông

Đèn sợi đốt 60W 685

Đèn compact 11 W 560

Đèn huỳnh quang 40W 2700

Đèn Na cao áp 400W 47000

Đèn Halogen kim loại 2 kW 180000

6. CHIẾU SÁNG

Độ rọi (E):  Độ rọi là đại lượng để đánh giá độ sáng của một bề

mặt được chiếu sáng.

 Độ rọi tại một điểm M trên bề mặt được chiếu sáng là mật độ quang thông của luồng ánh sáng tại điểm đó.

 Đơn vị đo là lux (lx) = lm/m2

Nắng giữa trưa 100.000 lux

Trời nhiều mây 1.000

Đủ để đọc sách 30

Đủ để làm việc tinh vi 500

Đủ để lái xe 0.5

6. CHIẾU SÁNG

TT22/2016/BYT Quy định QCKTQG về chiếu sáng – mức

cho phép chiếu sáng nơi làm việc.

QCVN12/2014/BXD Hệ thống điện nhà ở và nhà công

cộng

QCVN09/2013/BXD Các công trình xây dựng sử dụng

Microsoft Word 97 - 2003 Document

năng lượng hiệu quả

6. CHIẾU SÁNG

6 nguyên tắc giúp cải thiện ánh sáng trong nhà

máy:

1/ Đảm bảo ánh sáng đầy đủ: • Tăng cường sử dụng ánh sáng tự nhiên; • Sử dụng màu sáng cho tường và trần nhà. • Bố trí nguồn sáng đúng chỗ bằng cách thay đổi vị trí các

bóng đèn và hướng chiếu sáng tới đối tượng.

• Thường xuyên bảo trì nguồn sáng

6. Chiếu sáng

2/ Tìm vị trí thích hợp cho

nguồn sáng:

• Bố trí hợp lý nguồn sáng để

tăng độ chiếu sáng;

• Bố trí nguồn sáng trên cao làm tăng thêm độ phân tán; • Sử dụng chiếu sáng tại chỗ cho công việc cần độ chính xác;

• Kết hợp chiếu sáng chung

và chiếu sáng tại chỗ.

Kết hợp chiếu sáng trực tiếp và phản chiếu

6. CHIẾU SÁNG

3/ Kiểm soát chói lóa − Giảm chói lóa trực tiếp:

a) Từ cửa sổ:  Thay đổi, cải tạo lại các cửa sổ

để giảm độ xuyên sáng

 Sử dụng mành che, rèm cửa, mái hiên, mành cửa sổ, kính mờ...

 Thay đổi hướng ngồi: ngồi nghiêng hoặc quay lưng về phía cửa sổ.

6. CHIẾU SÁNG

3/ Kiểm soát chói lóa − Giảm chói lóa trực tiếp:

b) Từ bóng đèn:

 Không được để các bóng đèn trần trong phạm vi thị trường của người lao động.

 Phải sử dụng chao chụp đèn. Mặt trong của chụp đèn nên có sơn màu tối và nhám đục.

 Phải treo các chụp đèn đủ thấp để đảm bảo các bề mặt chói được che kín hoặc đủ cao để các bề mặt chói trường của không nằm trong thị người làm việc

6. CHIẾU SÁNG

3/ Kiểm soát chói lóa − Giảm chói lóa trực tiếp: Đối với công việc hàn điện hoặc hàn hơi, phải sử dụng kính hàn để tránh khỏi bị tổn thương do các tia cực tím trong ngọn lửa hàn tác động trực tiếp gây nên.

6. CHIẾU SÁNG

3/ Kiểm soát chói lóa − Giảm chói lóa phản xạ (gián tiếp): chói loá phản xạ trên

các bề mặt nhẵn bóng của máy móc: • Thay đổi vị trí của nguồn sáng. • Giảm bớt độ chói của nguồn sáng. • Để giảm độ bóng của các bề mặt có thể dùng các loại sơn

màu

• Làm cho bề mặt nền trung gian sáng hơn bằng cách đặt

một tấm chắn có màu sáng ở phía sau nơi thao tác.

6. CHIẾU SÁNG

4/ Chọn hậu cảnh phù hợp với công việc đòi hỏi độ tinh xảo: • Loại trừ các chi tiết gây mất tập trung bằng một màn

chắn;

• Vách ngăn thấp hạn chế sự mất tập trung khi nhìn thao

tác của người đối diện;

• Lựa chọn màu nền thích hợp.

6. CHIẾU SÁNG

sạch sẽ hơn;

− Các bề mặt tường, trần, thiết bị máy móc có độ nhám và có màu sáng; − Bố trí sắp xếp, tránh những vùng xấp

bóng

− Dùng các cụm đèn chiếu sáng cho

các cụm thiết bị máy móc

− Dùng ánh sáng phản xạ để tránh

chói loá

− Tránh để cho những vùng riêng rẽ

được chiếu sáng quá chói − Hướng ánh sáng thích hợp

5/ Giải pháp tránh xấp bóng − Cửa sổ và cửa trời nhiều hơn và

6. CHIẾU SÁNG

6/ Thường xuyên bảo trì nguồn sáng: • Làm sạch định kỳ các bóng đèn, gương phản chiếu ; • Thay thế các bóng đèn dùng lâu, đã giảm hiệu

suất phát quang;

• Làm sạch cửa sổ, tường nhà, trần nhà có thể tăng độ

sáng lên 20% hoặc nhiều hơn.

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

• Bức xạ là chùm hạt hoặc sóng điện từ có khả năng ion hóa vật chất (Luật Năng lượng nguyên tử 2008). – Bức xạ là các tia không nhìn thấy được và chỉ nhận

biết qua các thiết bị đo.

– Đơn vị đo lượng hấp thụ bức xạ ion hóa có tác dụng

gây tổn hại : Sievert (Sv)

– Liều bức xạ tự nhiên trung bình đối với một người là từ 0,001- 0,002 Sv (1-2 mSv/ năm). Một lần chụp X quang, thường phải chịu liều từ 0,2- 5Sv.

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt là các tia phóng xạ). Các nhân (thường được gọi nguyên tử có tính phóng xạ gọi là các đồng vị phóng là xạ, còn các nguyên tử không phóng xạ gọi các đồng vị bền. Tia phóng xạ có thể là chùm các hạt mang điện dương như hạt anpha, hạt proton; mang điện âm như chùm electron (phóng xạ beta); không mang điện như hạt nơtron, tia gamma (có bản chất giống như ánh sáng nhưng năng lượng lớn hơn nhiều).

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

khoáng sản có chứa chất phóng xạ, ngành thuỷ văn....

 Ngành công nghiệp: Nhà máy điện nguyên tử, lò phản ứng nguyên tử hạt nhân, nhà máy tách đồng vị phóng xạ, nhà máy xi măng, nhà máy thuỷ tinh, nhà máy bia, nhà máy giấy, dùng chất phóng xạ đo độ dầy và tỷ trọng..., máy đo khuyết tật xác định cấu trúc vật đặc như gỗ, sắt, bê tông, nhà máy nhiệt điện.

 Ngành hàng không, cửa khẩu cũng ứng dụng chất phóng xạ (tia X)

vào việc kiểm tra hàng hoá.

 Ngành nông nghiệp: sử dụng chất phóng xạ để bảo quản giống, kích thích sinh trưởng cây trồng, diệt vi khuẩn nấm mốc, bảo quản thực phẩm.

 Ngành y tế: Dùng chất phóng xạ trong việc chẩn đoán bệnh, điều trị

bệnh, thăm dò chức năng, sản xuất thuốc chữa bệnh...

 Viện nghiên cứu: Viện Vật lí, Viện năng lượng nguyên tử hạt nhân,

Viện địa chất khoáng sản...

 Ngành quốc phòng: Chế tạo vũ khí hạt nhân.

Các ngành, nghề và công việc có tiếp xúc với phóng xạ  Ngành thăm dò địa chất, ngành khai thác dầu khí, ngành khai thác

• Câu hỏi thảo luận

Các yêu cầu về an toàn bức xạ cho nhân viên bức xạ?

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

 TT23/2016/BYT Quy định QCKTQG về bức xạ tử ngoại – mức tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại nơi làm việc

 TT29/2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ ion hóa – giới hạn liều tiếp xúc bức xạ ion hóa tại nơi làm việc

 TT30/2016/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bức xạ tia X – giới hạn liều tiếp xúc bức xạ tia X nơi làm việc

Microsoft Word 97 - 2003 Document

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

Phòng chống phóng xạ a) Biện pháp kỹ thuật 1. Bảo vệ bằng khoảng cách:

 Cường độ giảm tỷ lệ nghịch với bình phương

khoảng cách.

 Bố trí cơ sở làm việc có nguồn bức xạ xa khu dân cư, nhà trẻ, trường học, công sở v.v... Cơ sở phải đặt cuối chiều gió, cuối nguồn nước khu vực trên

 Phải dùng các kẹp dài hoặc các phương tiện

điều khiển từ xa.

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

Phòng chống phóng xạ a) Biện pháp kỹ thuật 2. Bảo vệ bằng che chắn

 Phòng làm việc phải bảo đảm tiêu chuẩn vệ sinh về kích thước, độ dầy của tường, phải có hệ thống che chắn nguồn bức xạ.

Hệ thống thông gió, lọc sạch bụi, lọc sạch khí.

 Buồng làm việc phải được che chắn xung quanh bằng tấm chì, cao su chì; tường trát vữa ba-rít và phải có biển báo hiệu theo quy định của nhà nước.

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

Phòng chống phóng xạ b) Biện pháp sử dụng PTBVCN c) Biện pháp tổ chức lao động

 Chế độ thời giờ làm việc và thời giờ nghỉ ngơi đối với lao động làm các công việc bức xạ, hạt nhân: TT

người 31/2007/TT – BKHCN.

 Quy định về đào tạo an toàn bức xạ: TT 34/2014/TT-

BKHCN. d) Biện pháp y tế

 Thường xuyên tẩy xạ nơi làm việc và các thiết bị.  Người tiếp xúc nguồn phóng xạ phải được khám sức khoẻ định kì 6 tháng một lần và phải có đầy đủ các xét nghiệm cần thiết có liên quan đến tác hại nghề nghiệp.

7. BỨC XẠ VÀ PHÓNG XẠ

Phòng chống phóng xạ e) Quản lý chất phóng xạ đã qua sử dụng TT22/2014/TT-BKHCN quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng.

8. Hóa chất độc

Chương An toàn hóa chất

9. Các yếu tố sinh vật có hại