intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bài 2: Vận dụng lý thuyết hệ thống trong quản lý

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:43

282
lượt xem
59
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống là một tập hợp các phần tử khác nhau, giữa chúng có mối liên hệ và tác động qua lại theo một quy luật nhất định tạo thành một chỉnh thể, có khả năng thực hiện được những chức năng cụ thể nhất định. Bài giảng Bài 2: Vận dụng lý thuyết hệ thống trong quản lý trình bày những khái niệm cơ bản về hệ thống, cơ cấu và ngôn ngữ của hệ thống cũng như vận dụng lý thuyết hệ thống trong quản lý. Mời bạn đọc tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bài 2: Vận dụng lý thuyết hệ thống trong quản lý

  1. BÀI 2 VẬN DỤNG LÝ THUYẾT HỆ THỐNG TRONG QUẢN LÝ
  2. I.- HỆ THỐNG – NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN Lý thuyết hệ thống ra đời từ những năm 70 của thế kỷ XX. 1. Những khái niệm cơ bản: a. Hệ thống: là một tập hợp các phần tử khác nhau, giữa chúng có mối liên hệ và tác động qua lại theo một quy luật nhất định tạo thành một chỉnh thể, có khả năng thực hiện được những chức năng cụ thể nhất định.
  3. b. Phần tử: là những tế bào có tính độc lập tương đối tạo nên hệ thống. Mỗi một phần tử có thể có những tính chất riêng của Mô hình phân tử nước nó. Để hiểu về hệ thống, cần phải biết trạng thái của các phần tử và trạng thái của mối liên hệ giữa chúng.
  4. Môi trường Trạng thái-hành vi cầu trúc HT Đầu vào Đầu ra Mục tiêu Phần tử Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm cơ bản của hệ thống
  5. c. Đầu vào và đầu ra của hệ thống: - Đầu vào của hệ thống là tất cả những gì mà môi trường tác động vào hệ thống. - Đầu ra là những gì mà hệ thống tác động vào môi trường. Hiệu quả hoạt động của hệ thống phụ thuộc vào: - Xác định hợp lý đầu vào và đầu ra của hệ thống. - Khả năng biến đổi nhanh, chậm các yếu tố đầu vào để cho ra yếu tố đầu ra. - Các hình thức biến đổi những yếu tố đầu vào cho ra các yếu tố đầu ra.
  6. d. Trạng thái và hành vi của hệ thống: - Trạng thái (thực trạng) của hệ thống là khả năng kết hợp giữa các đầu vào và đầu ra của hệ thống, xét ở một thời điểm nhất định. - Hành vi của hệ thống là tập hợp các đầu ra có thể có của hệ thống trong một khoảng thời gian nhất định.
  7. e. Chức năng của hệ thống: Là khả năng của hệ thống trong việc biến đầu vào thành đầu ra. Như vậy, chức năng của hệ thống là lý do tồn tại của hệ thống, là khả năng tự biến đổi trạng thái của hệ thống.
  8. g. Ngôn ngữ của hệ thống: Là hình thức phản ánh chức năng của hệ thống, chức năng đóng vai trò nội dung, còn ngôn ngữ đóng vai trò hình thức phản ánh.
  9. h. Cơ cấu của hệ thống: Định nghĩa: Tính chất: cơ cấu của hệ thống là hình thức cấu tạo bên Gồm trong của hệ thống, bao 4 tính chất gồm sự sắp xếp trật tự a cơ bản sau các phần tử và các quan hệ của chúng theo cùng một dấu hiệu nào đấy.
  10. Thứ nhất, cơ cấu như một bất biến tương đối của hệ thống, trong phạm vi bất biến này sẽ tạo ra một trật tự bên trong của các phần tử (một tổ chức, một chỉnh thể thống nhất) tạo ra “thế năng” của hệ thống (trạng thái nội cân bằng). Thứ hai, cơ cấu luôn biến đổi, tạo ra “động năng” của hệ thống.
  11. Thứ ba, một hệ thống có thể có nhiều cách cơ cấu khác nhau. Thứ tư, một hệ thống khi đã xác định được cơ cấu thì nhiệm vụ nghiên cứu quy về lượng hóa các thông số đặc trưng của các phần tử và các mối quan hệ của chúng.
  12. 2. Tính chất của hệ thống: a. Tính nhất thể: Tính chất này được thể hiện qua hai khía cạnh: 1 2 Mối quan hệ Sự thống nhất mật thiết của hệ thống của các yếu tố với những yếu tố tạo nên hệ thống thuộc về môi trường.
  13. - Tính trồi của hệ thống: Khi sắp xếp các phần tử của hệ thống theo một cách thức nào đó sẽ tạo nên tính trồi. Đó là khả năng mới của hệ thống mà khi các phần tử đứng riêng rẽ thì không thể tạo ra được.
  14. - Quan hệ giữa hệ thống và môi trường Một hệ thống, đặc biệt là hệ thống kinh tế, luôn tồn tại trong môi trường, chịu sự tác động của môi trường.
  15. - Tính nhất thể và quản lý: Tính nhất thể của hệ thống có được nhờ quản lý. Quản lý nếu biết tổ chức, phối hợp, liên kết các bộ phận, các phần tử một cách tốt nhất và thiết lập được mối quan hệ hợp lý với môi trường thì sẽ tạo ra sự phát triển cao.
  16. b. Tính phức tạp: Hệ thống mang tính phức tạp là do trong hệ thống luôn có các lợi ích, mục tiêu, cách thức hoạt động riêng của các phần tử, các phân hệ.
  17. c. Tính hướng đích: Mọi hệ thống đều có xu hướng tìm đến mục tiêu và một trạng thái cân bằng nào đó.
  18. 3. Hệ điều khiển: Điều khiển là chức năng của quản lý một hệ thống nhằm giữ phẩm chất căn bản của hệ thống trong điều kiện môi trường thay đổi.
  19. a. Khái niệm: Điều khiển được xem như một quá trình thông tin và quá trình điều khiển của chủ thể. Quá trình thu nhận Quá trình xử lý Quá trình điều khiển là Quá trình bảo quản Quá trình truyền đạt thông tin.
  20. b. Cơ chế điều khiển hệ thống (cơ chế hệ thống): Cơ chế điều khiển hệ thống là phương thức tác động có chủ đích của chủ thể điều khiển bao gồm một hệ thống các quy tắc và các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở mọi cấp trong hệ thống, nhằm duy trì tính trồi hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm tới mục tiêu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2