Trình bày: Ths. Lương Trần Hy Hiến http://hienlth.info/hutech/baomatthongtin
1. Lý thuyết số
2. Mã hóa công khai
3. RSA
2
Phép chia modulo: phép chia lấy dư
a mod n = r với a ≥ 0; n > 0; 0 ≤ r ≤ n-1
Đồng dư trong phép chia modulo cho n: a ≡ b (mod n) hay a ≡ b mod n Phép toán modulo phân hoạch tập số tự nhiên N thành n lớp tương đương đồng dư - ứng với các giá trị của r trong tập {0, 1, 2, 3, …, N-1}. VD: N = 4 có 4 lớp tương đương: {0, 4, 8, 12, 16 …}, {1, 5, 9, 13, 17 …}, {2, 6, 1, 14, 18 …}, {3, 7, 11, 15, 19 …}
3
Một số tính chất của modulo:
(a + b) mod n = [(a mod n) + (b mod n)] mod n
(a - b) mod n = [(a mod n) - (b mod n)] mod n
(a x b) mod n = [(a mod n) x (b mod n)] mod n
4
Ước số:
gcd(a, b) : ước chung lớn nhất của 2 số, tìm
Nếu a mod n = 0 nghĩa là a chia hết cho n (𝒂 ⋮ 𝒏), hay n là ước số của a (n | a).
theo thuật toán Euclid.
Số nguyên tố:
Số nguyên tố cùng nhau:
p được gọi là số nguyên tố nếu p chỉ chia hết cho 1 và chính nó.
gcd(a,b) = 1 thì a, b nguyên tố cùng nhau, kí hiệu: a b
5
Phần tử nghịch đảo của phép nhân modulo: Nếu a n thì: w sao cho a.w 1 (mod n). w dgl phần tử nghịch đảo trong phép chia mod
Ví dụ: n = 10, a = 7 là hai số nguyên tố cùng nhau, do đó tìm được a-1 = 3 (21 ≡ 1 mod 10)
n, kí hiệu a-1.
6
Nếu p là số nguyên tố và a là số nguyên không
Ví dụ:
p = 5, a = 7 74= 49.49 = 2401, 2401 ≡ 1 mod 5 p = 7, a = 4 46= 64.64 = 4096, 4096 ≡ 1 mod 7
chia hết cho p thì ap-1 ≡ 1 mod p
7
Tính y từ a, x và n là các số nguyên:
VD: n = 19, a và x = 1..18
y = ax mod n = (a.a … a) mod n (chỉ xét n nguyên tố).
8
n = 19, a, x = 1..18 Nhận xét:
hàng a = 11 lặp lại theo chu kỳ 3 giá trị 11, 7, 1. Cần quan tâm hàng nào đủ giá trị (không tạo
Như vậy chỉ có a = 2, 3, 10, 13, 14, 15 thì phép
chu kỳ) hàng a = 2, 3, 10, 13, 14, 15.
Tổng quát với mỗi n chỉ có một số trường hợp
lũy thừa modulo trên mới khả nghịch.
của a thì phép lũy thừa là khả nghịch a được gọi là primitive root của n
9
10
Còn gọi là mật mã hai khóa hay bất đối xứng Các giải thuật khóa công khai sử dụng 2 khóa
Một khóa công khai ▪ Ai cũng có thể biết ▪ Dùng để mã hóa thông báo và thẩm tra chữ ký
Một khóa riêng
▪ Chỉ nơi giữ được biết ▪ Dùng để giải mã thông báo và ký (tạo ra) chữ ký
Có tính bất đối xứng
Bên mã hóa không thể giải mã thông báo Bên thẩm tra không thể tạo chữ ký
Có thể phân ra 3 loại ứng dụng
Mã hóa/giải mã
▪ Đảm bảo sự bí mật của thông tin
Chữ ký số
▪ Hỗ trợ xác thực văn bản
Trao đổi khóa
▪ Cho phép chia sẻ khóa phiên trong mã hóa đối xứng
Một số giải thuật khóa công khai thích hợp cho
cả 3 loại ứng dụng; một số khác chỉ có thể dùng cho 1 hay 2 loại.
Kẻ phá mã
Đích B
Nguồn A
Giải thuật giải mã
Nguồn th. báo
Giải thuật mã hóa
Đích th. báo
Nguồn cặp khóa
14
15
Khóa ngẫu nhiên
Khóa ngẫu nhiên
Alice
Bob
Mã hóa
Giải mã
Khóa công khai của Bob
Khóa riêng của Bob
Bên B dễ dàng tạo ra được cặp (KUb, KRb) Bên A dễ dàng tạo ra được C = EKUb Bên B dễ dàng giải mã M = DKRb (C) Đối thủ không thể xác định được KRb khi biết
(M)
KUb
Đối thủ không thể xác định được M khi biết KUb
Một trong hai khóa có thể dùng mã hóa trong
(EKRb
và C
khi khóa kia có thể dùng giải mã M = DKRb (M)) (M)) = DKUb (EKUb Không thực sự cần thiết
Không thể tìm kiếm vét cạn Khối lượng cần tính toán là rất lớn không thể
tìm khóa thứ 2.
Mã công khai thường chậm hơn khá nhiều so với mã đối xứng, nên nó thường được dùng mã những thông tin nhỏ quan trọng
18
Đề xuất bởi Ron Rivest, Adi Shamir và Len
Hệ mã hóa khóa công khai phổ dụng nhất Mã hóa khối với mỗi khối là một số nguyên < n Thường kích cỡ n là 1024 bit ≈ 309 chữ số thập phân
Đăng ký bản quyền năm 1983, hết hạn năm
Adleman (MIT) vào năm 1977
An ninh vì chi phí phân tích thừa số của một số
2000
nguyên lớn là rất lớn
19
Mỗi bên tự tạo ra một cặp khóa công khai -
khóa riêng theo các bước sau: 1. Chọn ngẫu nhiên 2 số nguyên tố đủ lớn p q 2. Tính n = pq và (n) = (p-1)(q-1) – dùng ĐL
Trung Hoa để giảm bớt tính toán.
3. Chọn ngẫu nhiên khóa mã hóa e sao cho 1 < e < (n) và gcd(e, (n)) = 1 (nguyên tố cùng nhau)
4. Tìm khóa giải mã d ≤ n thỏa mãn e.d ≡ 1 mod
(n) (ed – 1 chia hết cho (n)) 5. Công bố khóa công khai KU = {e, n}
Giữ bí mật khóa giải mã riêng KR = {d, n} ▪ Các giá trị bí mật p và q bị hủy bỏ
Cho biết (e,n) và (d,n) 1. Để mã hóa 1 thông báo nguyên bản M, bên gửi
2. Để giải mã bản mã C nhận được, bên nhận
thực hiện: Lấy khóa công khai của bên nhận KU = {e, n} Tính C = Me mod n
Lưu ý là thông báo M phải nhỏ hơn n
Phân thành nhiều khối nếu cần
thực hiện: Sử dụng khóa riêng KR = {d, n} Tính M = Cd mod n
Theo ĐL Ole: aФ(n)mod N = 1 trong đó gcd(a, N)=1.
Ta có N=p.q, với Ф(N)=(p-1)(q-1), e.d=1 mod Ф(N).
e.d=1+k.Ф(N) đối với một giá trị k nào đó.
Suy ra: Cd = (Me)d = M1+k.Ф(N) = M1.(MФ(N))k
Nên Cd mod N = M1.(1)k modN
= M1 mod N = M mod N
22
Theo định lý Euler
a, n: gcd(a, n) = 1 a(n) mod n = 1 (n) là số các số nguyên dương nhỏ hơn n và nguyên
tố cùng nhau với n
Đối với RSA có
n = pq với p và q là các số nguyên tố (n) = (p - 1)(q - 1) ed ≡ 1 mod (n) số nguyên k: ed = k(n) + 1 M < n
Có thể suy ra
Cd mod n = Med mod n = Mk(n) + 1 mod n = M mod n =
M
Chọn 2 số nguyên tố p = 17 và q = 11 Tính n = pq = 17 11 = 187 Tính (n) = (p - 1)(q - 1) = 16 10 = 160 Chọn e: gcd(e, 160) = 1 và 1 < e < 160; lấy e =
Xác định d: de ≡ 1 mod 160 và d ≤ 187
7
Công bố khóa công khai KU = {7, 187} Giữ bí mật khóa riêng KR = {23, 187} Hủy bỏ các giá trị bí mật p = 17 và q = 11
Giá trị d = 23 vì 23 7 = 161 = 1 160 + 1
Mã hóa
Giải mã
Bản mã
Nguyên bản
Nguyên bản
Cần chọn p và q đủ lớn Thường chọn e nhỏ Thường có thể chọn cùng giá trị của e cho tất
Trước đây khuyến nghị giá trị của e là 3, nhưng
cả người dùng
hiện nay được coi là quá nhỏ Thường chọn e = 216 - 1 = 65535 Giá trị của d sẽ lớn và khó đoán
Khóa 128 bit là một số giữa 1 và một số rất lớn
340.282.366.920.938.000.000.000.000.000.000.000.000
Có bao nhiêu số nguyên tố giữa 1 và số này
≈ n / ln(n) = 2128 / ln(2128) ≈
3.835.341.275.459.350.000.000.000.000.000.000.000
Cần bao nhiêu thời gian nếu mỗi giây có thể tính
tuổi của vũ trụ)
An ninh nhưng cần đề phòng những điểm yếu
được 1012 số Hơn 121.617.874.031.562.000 năm (khoảng 10 triệu lần
28
Phương pháp vét cạn
Thử tất cả các khóa riêng có thể
▪ Phụ thuộc vào độ dài khóa
Phương pháp phân tích toán học
Phân n thành tích 2 số nguyên tố p và q Xác định trực tiếp (n) không thông qua p và q Xác định trực tiếp d không thông qua (n)
Phương pháp phân tích thời gian Dựa trên việc đo thời gian giải mã Có thể ngăn ngừa bằng cách làm nhiễu
An ninh của RSA dựa trên độ phức tạp của việc
Thời gian cần thiết để phân tích thừa số một số
phân tích thừa số n
Kích thước khóa lớn đảm bảo an ninh cho RSA
Từ 1024 bit trở lên Gần đây nhất năm 1999 đã phá mã được 512 bit (155
chữ số thập phân)
lớn tăng theo hàm mũ với số bit của số đó Mất nhiều năm khi số chữ số thập phân của n vượt quá 100 (giả sử làm 1 phép tính nhị phân mất 1 s)