intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Bệnh lý van tim

Chia sẻ: ViThimphu2711 ViThimphu2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:40

67
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Bệnh lý van tim trình bày các nội dung chính sau: Đại cương về bệnh lý van tim, hẹp van hai lá, hẹp van động mạch chủ, hở van hai lá, van tim nhân tạo,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Bệnh lý van tim

  1. VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH: CẤP CỨU TIM MẠCH BỆNH LÝ VAN TIM NGUYỄN TUẤN HẢI nguyentuanhai@hmu.edu.vn 0912 475 990
  2. ĐẠI CƯƠNG  Tình huống lâm sàng tại Khoa cấp cứu:  Phù phổi cấp  Suy hô hấp cấp, suy tim nặng  Sốc tim  Xỉu, ngất, đột tử  Sốt  Đau ngực …  Nguyên nhân liên quan tới bệnh lý van tim:  Bệnh lý van tim mạn tính  Tổn thương van tim cấp tính  Rối loạn chức năng van nhân tạo  Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
  3. ĐẠI CƯƠNG  Van tim:  Có thể bị tổn thương tại lá van, dây chằng, cột cơ → ảnh hưởng huyết động.  Nhiều nguyên nhân dẫn đến tổn thương van tim cấp tính → triệu chứng trầm trọng → cấp cứu tim mạch.  90% là bệnh van tim mạn tính, bệnh nhân dung nạp trong một thời gian dài trước khi xuất hiện triệu chứng.  Bệnh van tim đã có rối loạn huyết động → tăng nguy cơ đột quỵ 3,2 lần; nguy cơ tử vong 2,5 lần. Petty GW, Khandheria BK, Whisnant JP. Stroke 31:2628, 2000.
  4. ĐẠI CƯƠNG  Nghe thấy tiếng thổi ở tim mới xuất hiện:  Đánh giá tình trạng tổng thể của BN: có thể do thiếu máu, cường giáp, nhiễm trùng …  Thổi mới xuất hiện (nhất là thổi tâm trương) + triệu chứng lâm sàng → CK Tim mạch + siêu âm Doppler tim.  Thổi tâm thu: có thể do nhiều nguyên nhân tim mạch (1)  Tính chất cấp cứu phụ thuộc vào mức độ nặng của triệu chứng, không phải đặc điểm của tiếng thổi (trừ hẹp van ĐMC). (1) Etchells E, Bell C, Robb K. JAMA 277:564, 1997.
  5. TTT ở LSII cạnh ức phải, lan lên cổ: - Mạch cảnh nhỏ, muộn - T2 giảm Hẹp van ĐMC - Mạch cánh tay – quay trễ - Ngất khi gắng sức TTT ở mỏm, lan dọc bờ trái xương ức hoặc lên nách: Hở van hai lá - Thổi toàn tâm thu - (±) mới xuất hiện ở BN NMCT cấp TTT ở mỏm, lan dọc bờ trái xương ức hoặc lên nách: Sa van hai lá - Clic giữa/cuối tâm thu TTT ở KLSV, lan dọc bờ trái xương ức : BCT phì đại -  khi nâng cao chân thụ động - khi chuyển từ ngồi xổm → đứng TTT ở KLS III-IV , lan xung quanh: Thủng vách - mới xuất hiện ở BN NMCT cấp liên thất TTT ở trong mỏm, lan dọc bờ phải xương ức hoặc không lan: Hở van ba lá - Tăng lên khi hít thở sâu
  6. CÁC BỆNH LÝ VAN TIM
  7. HẸP VAN HAI LÁ Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007
  8. 1. Triệu chứng lâm sàng – Bệnh cảnh: khó thở gắng sức, cơn khó thở kịch phát (PPC), suy tim phải nặng, tắc mạch hệ thống, ho máu… – Nghe tim: LNHT (+++), T1 đanh, rung tâm trương ở mỏm. 2. Chẩn đoán – ĐTĐ: trục phải, P hai pha. – XQ tim phổi: Hình ảnh 4 cung, phổi mờ do phù mô kẽ/phù phế nang. – Siêu âm Doppler tim (+): - Diện tích lỗ van < 1,5 cm2 - Kích thước nhĩ trái - Chênh áp trung bình > 10 mmHg - Áp lực ĐMP - Huyết khối nhĩ trái, tiểu nhĩ trái - Điểm Wilkins
  9. 3. Điều trị  NỘI KHOA - Lợi tiểu: điều trị suy tim - Digoxin: điều trị rung nhĩ - Chống đông: Heparin TLPT thấp + kháng vitamin K - Tránh gắng sức nặng  CAN THIỆP - Nong van hai lá bằng bóng qua da  PHẪU THUẬT - Thay van hai lá sinh học/cơ học
  10.  CHỐNG CHỈ ĐỊNH NONG VAN HAI LÁ QUA DA 1. Diện tích lỗ van > 1,5 cm2 2. Huyết khối nhĩ trái 3. Hở hai lá vừa → nhiều 4. Mép van vôi hóa nhiều 5. Bệnh van ĐMC nặng hoặc bệnh van ba lá nặng kèm theo 6. Tổn thương mạch vành phối hợp, cần phẫu thuật bắc cầu
  11. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HẸP HAI LÁ KHÍT CI: chống chỉ định PMC: nong van hai lá qua da ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012
  12. HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007
  13. 1. Nguyên nhân – Thấp tim: thường gặp nhất. – Vôi hóa van ĐMC do thoái hóa. – Bẩm sinh: van ĐMC hai lá: 50%. 2. Triệu chứng – Tam chứng: Khó thở + Đau ngực + Ngất (Đột tử) – Rung nhĩ ít gặp hơn so với hẹp hai lá (10%). – Nghe tim: TTT ở LSII cạnh ức phải lan lên cổ; T2 mờ, – Mạch nhỏ, trễ; HAtâm thu có thể giảm
  14. 3. Chẩn đoán – ĐTĐ: tăng gánh tâm thu thất trái, Bloc nhánh trái/nhánh phải (10%) – XQ tim phổi: bóng tim thường không to, cung ĐMC có thể vồng do giãn sau hẹp. – Siêu âm Doppler tim: • Diện tích lỗ van: < 1 cm2 • Chênh áp trung bình qua van > 40 mmHg • Vận tốc tối đa qua van ĐMC > 4 m/s • Phân số tống máu thất trái (EF)
  15. 4. Điều trị  NỘI KHOA - Phù phổi cấp: Lợi tiểu, oxy (thận trọng khi dùng nitrates). - Rung nhĩ mới xuất hiện: Chống đông, sốc điện  CAN THIỆP - Thay van động mạch chủ qua da  PHẪU THUẬT - Không phẫu thuật: 75% bệnh nhân hẹp chủ khít tử vong trong vòng 3 năm kể từ khi chẩn đoán. - Thay van động mạch chủ sinh học/cơ học
  16.  CHỐNG CHỈ ĐỊNH THAY VAN ĐMC QUA DA ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012
  17. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ HẸP CHỦ KHÍT AVR: Phẫu thuật thay van ĐMC TAVI: Thay van ĐMC qua da ESC, EACTS guidelines, European Heart Journal 2012
  18. HỞ VAN HAI LÁ Afshan B Hameed, Curr Probl Cardiol, 2007
  19. 1. Nguyên nhân  Hở hai lá cấp: - Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (van tự nhiên/nhân tạo) - Nhồi máu cơ tim cấp - Rối loạn chức năng van nhân tạo: kẹt van, thoái hóa - Chấn thương: hiếm gặp  Hở hai lá mạn tính: - Thấp tim - Sa van hai lá - Nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành - Bệnh lý thoái hóa: Marfan, Ehles Danlos - Bẩm sinh …
  20. 2. Triệu chứng – Khó thở, phù phổi cấp, suy tim trái cấp – Đau ngực, trống ngực hồi hộp – HoHL mạn: o BN dung nạp trong thời gian dài o Triệu chứng: khó thở gắng sức, hồi hộp (rung nhĩ), sốt kéo dài (VNTMNK), tắc mạch hệ thống  Nghe tim: Thổi toàn tâm thu ở mỏm, lan ra nách hoặc dọc bờ trái xương ức (sa lá sau, đứt dây chằng lá sau); clic giữa - cuối tâm thu (sa van hai lá). (1) Mc GOON. Circulation 64 suppl 4: 76, 1981
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2