intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các biện pháp chống bán phá giá

Chia sẻ: Kiều Thanh Tuấn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:39

130
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Các biện pháp chống bán phá giá dưới đây được trình bày theo hình thức song ngữ, bài giảng giới thiệu về các vấn đề chính trong việc xác định biên độ phá giá. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm rõ hơn nội dung cụ thể trong bài giảng này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các biện pháp chống bán phá giá

  1. CHARLOTTE CHICAGO GENEVA LONDON LOS ANGELES MOSCOW NEW YORK NEWARK PARIS SAN FRANCISCO WASHINGTON, D.C. Anti-Dumping Measures Các biện pháp chống bán phá giá Key Issues in Determining Margins of Dumping Các vấn đề chính trong việc xác định biên độ phá giá Winston & Strawn LLP © 2008
  2. CHARLOTTE CHICAGO GENEVA LONDON LOS ANGELES MOSCOW NEW YORK NEWARK PARIS SAN FRANCISCO WASHINGTON, D.C. Market Economy v. Non-Market Economy Nền kinh tế thị trường v. Nền kinh tế phi thị trường Differences in Methodology Những khác biệt trong phương pháp Winston & Strawn LLP © 2008
  3. Market Economy v. Non-Market Economy Nền kinh tế thị trường v. Nền kinh tế phi thị trường • The U.S. Commerce • Bộ Thương mại Hoa Kỳ Department has ruled coi Việt Nam và Trung that Vietnam and China Quốc là “các nền kinh tế are “non-market phi thị trường” (NMEs) economies” (NMEs). • Theo luật pháp của Hoa, • Under U.S. law, special các nền kinh tế phi thị AD rules are applied to trường bị áp dụng các non-market economies. quy định riêng. Winston & Strawn LLP © 2008 3
  4. Market Economy v. Non-Market Economy Nền kinh tế thị trường v. Nền kinh tế phi thị trường • Theory behind special NME rules • Lý thuyết đằng sau quy chế nền is that Vietnam and China’s home kinh tế phi thị trường là giá cả và chi phí tại thị trường nội địa của market prices and costs are Việt Nam và Trung Quốc là không illegitimate – not “market” driven. hợp lý – không theo các quy tắc thị trường. • When NME provision applies, DOC ignores exporter’s actual • Khi điều khoản nền kinh tế phi thị trường được áp dụng, DOC sẽ bỏ home market prices and costs. qua chi phí và giá thực tế tại thị • Instead, DOC constructs a trường trong nước của nhà xuất khẩu. “Normal Value” by applying surrogate values from a market • Thay vào đó, DOC xây dựng “giá economy country to the NME trị thông thường” bằng cách áp dụng giá trị thay thế từ một nước producer’s “Factors of Production” có nền kinh tế thị trường cho “các nhân tố sản xuất” của nhà sản xuất tại nước có nền kinh tế phi thị trường Winston & Strawn LLP © 2008 4
  5. Market Economy v. Non-Market Economy Nền kinh tế thị trường v. Nền kinh tế phi thị trường • Key ingredients for NME Các yếu tố chính trong phương pháp tính Giá thông thường cho trường hợp methodology: nền kinh tế phi thị trường: • Selection of a market-economy • Chọn lựa quốc gia có nền kinh tế thị country for finding surrogate trường để xác định các trị giá thay thế values; • Số lượng thực tế tất cả các thành phần nguyên liệu được nhà sản xuất Trung • Actual quantities of all material Quốc sử dụng để sản xuất sản phẩm. components used by Chinese • Xác định các nguồn nguyên liệu đầu producer to manufacture product; vào của nước có nền kinh tế thị trường nên được sử dụng để xác định trị giá • Determine which sources in các thành phần nguyên liệu. market-economy country should • Số giờ lao động và lượng nhiên liệu sử be used to value material dụng thực của nhà sản xuất Trung components; Quốc • Actual labor hours and energy • Xác định các nhà sản xuất nào trong nền kinh tế thị trường nên được sử usage of Chinese producer; dụng cho tổng phí, chi phí quản lý và • Determine which producers in chi phí chung, và tỷ suất lợi nhuận market-economy should be used for overhead, SG&A, and profit rates Winston & Strawn LLP © 2008 5
  6. Market Economy v. Non-Market Economy Nền kinh tế thị trường v. Nền kinh tế phi thị trường • Key Differences between • Những khách biệt chính giữa phương pháp tính cho nền kinh tế NME and ME Methodology: thị trường và nền kinh tế phi thị trường • NME Methodology ignores - Phương pháp tính đối với trường hợp Home Market sales, while nền kinh tế phi thị trường bỏ qua các • ME Methodology relies on HM giao dịch bán hàng tại thị trường nội địa nước xuất khẩu, trong khi sales for comparison with U.S. - Phương pháp tính đối với trường hợp price. nền kinh tế thị trường dựa trên các • NME Methodology ignores giao dịch tại thị trường nội địa nước xuất khẩu để so sánh với giá tại Hoa producer’s own costs, while Kỳ. • ME Methodology relies on - Phương pháp tính đối với trường hợp producer’s own costs for Cost nền kinh tế phi thị trường bỏ qua các chi phí của chính nhà sản xuất, trong Test and calculation of khi Constructed Value. - Phương pháp tính đối với trường hợp nền kinh tế thị trường dựa trên chính chi phí của nhà sản xuất để kiểm tra chi phí và tính giá trị tính toán. Winston & Strawn LLP © 2008 6
  7. CHARLOTTE CHICAGO GENEVA LONDON LOS ANGELES MOSCOW NEW YORK NEWARK PARIS SAN FRANCISCO WASHINGTON, D.C. Surrogate Country and Value Nước thay thế và giá trị thay thế Winston & Strawn LLP © 2008
  8. Surrogate Country Nước thay thế • In the NME context, DOC selects • Trong trường hợp nền kinh tế phi a Surrogate Country to serve as thị trường, DOC sẽ lựa chọn một the source of the Surrogate Value nước thay thế làm nguồn dữ liệu trị giá thay thế được sử dụng để data used to calculate Normal tính Giá trị Thông thường. Value • Nước thay thế là nước có nền • The Surrogate Country is a market kinh tế thị trường mà: economy country which: • Có mức độ phát triển kinh tế • Is at a level of economic tương đương với mức độ phát development comparable to that of triển kinh tế của nước có nền kinh the NME country (China); tế phi thị trường đang bị điều tra (ví dụ Trung Quốc). • Has significant producers of comparable merchandise; and • Có một lượng đáng kể các nhà sản xuất mặt hàng tương đương, • Has good data for determining và surrogate values • Có dữ liệu tốt để xác định các trị giá thay thế. Winston & Strawn LLP © 2008 8
  9. Surrogate Country Nước thay thế • In practice, the second • Trên thực tế hai tiêu chí cuối two criteria (significant (lượng sản xuất đáng kể và dữ liệu có chất lượng) là quan production and quality trọng nhất data) are the most • Trên thực tế, DOC thường important. chọn Ấn Độ làm nước thay thế • In practice, DOC typically cho Trung Quốc và selects India for China Bangladesh làm nước thay thế cho Việt Nam. and Bangladesh for • Nguyên đơn và Bị đơn có thể Vietnam. nộp các bản bình luận về việc • Petitioner and respondent chọn nước thay thế phù hợp. submit comments on appropriate surrogate country. Winston & Strawn LLP © 2008 9
  10. Surrogate Values and ME Inputs Giá trị thay thế và đầu vào từ nền kinh tế thị trường • In the NME Context, DOC • Trong trường hợp nền kinh tế phi normally values raw materials thị trường, DOC thường định giá (including packing materials) nguyên liệu thô (bao gồm cả nguyên liệu dùng để làm đồ đóng using Surrogate Values from a gói) bằng cách sử dụng các giá trị Surrogate Country. thay thế từ một nước thay thế. • However, respondents that • Tuy nhiên, đối với trường hợp của purchase raw materials from các bị đơn mua nguyên liệu thô từ market economy countries các nước có nền kinh tế thị trường may be eligible to have their thì các bị đơn này có thể được sử raw materials valued using the dụng giá thực trả khi định giá actual prices paid (“Market nguyên liệu thô (“đầu vào từ nước Economy Inputs”). có nền kinh tế thị trường”) Winston & Strawn LLP © 2008 10
  11. Surrogate Values and ME Inputs Giá trị thay thế và đầu vào từ nền kinh tế thị trường Surrogate Values Các giá trị thay thế •DOC seeks surrogate values that are: DOC tìm kiếm các giá trị thay thế đáp ứng các điều kiện: • Publicly-available • Công khai (công chúng có thể • Representative of a range of prices within the POI or most tiếp cận được) contemporaneous period • Có tính đại diện cho các mức • Product-specific giá cả trong giai đoạn điều tra • Tax-exclusive hoặc trong giai đoạn gần nhất • An average non-exported value • Đặc trưng cho sản phẩm • Không bao gồm thuế • Có giá trị không xuất khẩu trung bình Winston & Strawn LLP © 2008 11
  12. Surrogate Values and ME Inputs Giá trị thay thế và đầu vào từ nền kinh tế thị trường Market Economy Inputs Trường hợp nguyên liệu đầu vào nhập từ một nước có nền • Purchases must be: kinh tế thị trường • Purchased from unaffiliated • Để được hưởng quy chế này, việc mua nguyên liệu đầu vào phải entities; AND đảm bảo các điều kiện: • Purchased from market • Mua từ một chủ thể không có economy country; AND quan hệ phụ thuộc; và • Paid for using a market • Mua từ nước có nền kinh tế thị trường; và economy currency. • Thanh toán bằng tiền tệ của • N.B.: purchases from Korea, nước có nền kinh tế thị trường Indonesia and Thailand are • N.B: Trường hợp mua nguyên liệu ignored. từ Hàn Quốc, Indonesia và Thái Lan bị bỏ qua Winston & Strawn LLP © 2008 12
  13. Surrogate Values and ME Inputs Giá trị thay thế và đầu vào từ nền kinh tế thị trường • If more than 33% of the raw • Nếu hơn 33% tổng khối lượng material’s total volume is nguyên liệu thô được mua từ “nền purchased from “market kinh tế thị trường”, DOC sẽ sử economy,” DOC will value the dụng trị giá mua từ nước có nền kinh tế thị trường này để định giá entire input using the toàn bộ phần nguyên liệu thô của company’s market economy công ty liên quan. purchases. • Nếu phần nguyên liệu thô mua từ • If less than 33% of the raw nước có nền kinh tế thị trường material is purchased from chiếm dưới 33% tổng nguyên liệu market economy supplier(s), thô của công ty, DOC sẽ định giá DOC will value input by toàn bộ nguyên liệu thô của công weight-averaging the market ty bằng bình quân gia quyền của giá mua từ nền kinh tế thị trường economy purchase price with và trị giá thay thế the surrogate value. Winston & Strawn LLP © 2008 13
  14. CHARLOTTE CHICAGO GENEVA LONDON LOS ANGELES MOSCOW NEW YORK NEWARK PARIS SAN FRANCISCO WASHINGTON, D.C. Export Price v. Constructed Export Price Giá xuất khẩu v. Giá xuất khẩu tính toán Winston & Strawn LLP © 2008
  15. Price-to-Price Comparisons So sánh giá với giá • Distinction between • Phân biệt giữa giá xuất khẩu (“EP”) và giá xuất khẩu tính export price (“EP”) and toán (“ECP”) constructed export price • Giá xuất khẩu: (“CEP”) - Giao dịch xuất khẩu truyền • Export Price thống với các khách hàng không có mối quan hệ phụ • Traditional export sale to thuộc unaffiliated customers - Không cần các khấu trừ đặc • No need for special biệt deductions Winston & Strawn LLP © 2008 15
  16. Price-to-Price Comparisons So sánh giá với giá • Constructed Export Price Giá xuất khẩu tính toán • when U.S. shipments are • Khi hàng hoá được bán cho nhà nhập khẩu tại Mỹ nhưng có quan made to affiliate in U.S. which hệ phụ thuộc với nhà sản then resells to unaffiliated xuất/xuất khẩu nước ngoài rồi sau customer đó mới được bán lại cho khách • Need to deduct affiliates hàng độc lập khác. additional expenses, including • Cần trừ đi các chi phí tăng thêm indirect selling expenses. từ phía nhà nhập khẩu phụ thuộc, bao gồm cả các chi phí bán hàng • Allocation of profit is also gián tiếp deducted from price • Phân bổ lợi nhuận cũng được trừ • Limit home market adjustment khỏi giá for indirect selling expenses to • Thực hiện các điều chỉnh xuất leave of U.S. indirect phát từ hạn chế của thị trường nội expenses địa nước xuất khẩu đối với những chi phí bán hàng gián tiếp để loại các chi phí gián tiếp tại Hoa Kỳ Winston & Strawn LLP © 2008 16
  17. CHARLOTTE CHICAGO GENEVA LONDON LOS ANGELES MOSCOW NEW YORK NEWARK PARIS SAN FRANCISCO WASHINGTON, D.C. Product Comparisons So sánh sản phẩm Winston & Strawn LLP © 2008
  18. Product Comparisons So sánh sản phẩm • General bases for comparing the • Cơ sở chung cho việc so sánh sản products: phẩm • for identical or similar • Hàng hoá giống hệt hoặc tương merchandise, tự • at the same place (ex-factory), • Cùng điều kiện cơ sở giao hàng • under similar selling conditions, (giá xuất xưởng) and • Cùng điều các điều kiện bán • to customers at the same level of hàng, và trade. • Bán cho các khách hàng cùng cấp • Only above-cost home market/third độ thương mại country sales can be used for • Chỉ các giao dịch bán hàng trên mức comparison. chi phí tại thị trường nội địa nước xuất • The key to all of these issues to define khẩu/nước thứ ba mới có thể được sử the relevant categories for the analysis dụng để so sánh – the “control numbers.” • Điều chủ chốt đối với tất cả các vấn đề trên là phải xác định nhóm phân tích liên quan – “các số kiểm soát” Winston & Strawn LLP © 2008 18
  19. CONNUMs Các số kiểm soát • CONNUM = “Control Number” • CONNUM = “Control Number” – • Each CONNUM refers to a unique Số kiểm soát. product model, and enables DOC • Mỗi CONNUM biểu thị một mẫu to calculate adjustments and sản phẩm riêng, cho phép DOC margins on a product/model- tính toán các điều chỉnh và biên specific basis. độ phá giá dựa trên cơ sở sản • Different CONNUMs denote phẩm/mẫu cụ thể different product characteristics. • Các CONNUM khác nhau biểu thị • DOC’s Questionnaire requires that những đặc điểm sản phẩm khác all sales transactions identify nhau. specific product/model • Bảng câu hỏi của DOC yêu cầu characteristics. tất cả các giao dịch mua bán phải • Sales transactions having the ghi rõ đặc điểm sản phẩm/mẫu cụ same product/model thể characteristics have the same • Các giao dịch mua bán có đặc CONNUM. điểm sản phẩm/mẫu giống nhau thì có cùng 1 CONNUM Winston & Strawn LLP © 2008 19
  20. CONNUMs: Procedures CONNUMs: Quy trình • U.S. Department of Commerce • Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) thu (DOC) collects input from thập các thông tinvtừ các bên liên interested parties early in the quan ngay trong giai đoạn đầu của vụ case, then decides on proposed kiện, sau đó quyết định chính thức về CONNUMs. các CONNUMs đề xuất. • Circulates draft to parties for • Gửi các bản thảo cho các bên bình comments; then decides early in luận, sau đó sẽ ra quyết định sớm the case. (ngay trong giai đoạn đầu của vụ kiện) • Major challenge for parties – • Thử thách chính đối với các bên – Nên knowing what to say so early in nói gì ngay trong giai đoạn đầu của vụ the case, without any data kiện, và không có bất kỳ số liệu sẵn có available. nào • Once set, CONNUMs fixed for • Một khi đã được quyết định, duration of the case, even if CONNUMs sẽ được sử dụng (không mistakes or oversights later thay đổi) trong suốt vụ kiện, dù sau đó develop. có thể phát sinh lỗi hoặc thiếu sót. Winston & Strawn LLP © 2008 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2