intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 5 - TS. Hà Thúc Huân

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 5 - Hệ thống tài chính tiết kiệm, đầu tư" trình bày các nội dung chính sau đây: Các loại tổ chức tài chính chính trong nền kinh tế; sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư; các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư và lãi suất;... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Các nguyên lý kinh tế vĩ mô: Chương 5 - TS. Hà Thúc Huân

  1. Kinh tế học Vĩ mô 1 – Chương 5 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ TS. Hà Thúc Huân huanht@neu.edu.vn
  2. CÂU HỎI CẦN TRẢ LỜI ● Các loại tổ chức tài chính chính trong nền kinh tế là gì và chức năng của chúng là như thế nào? ● Ba loại tiết kiệm là gì? ● Sự khác biệt giữa tiết kiệm và đầu tư là gì? ● Hệ thống tài chính phối hợp tiết kiệm và đầu tư như thế nào? ● Các chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến tiết kiệm, đầu tư và lãi suất như thế nào?
  3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH ● Hệ thống tài chính bao gồm các nhóm định chế trong nền kinh tế giúp cho tiết kiệm của người này gặp gỡ đầu tư của người khác. ● Giúp chuyển nguồn lực khan hiếm của nền kinh tế từ người tiết kiệm sang người đi vay.
  4. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH ● Hệ thống tài chính được cấu thành bởi các định chế tài chính điều phối hoạt động của những người tiết kiệm và người đi vay. ● Các định chế tài chính có thể được phân thành các nhóm khác nhau: các thị trường tài chính và các trung gian tài chính. ● Các thị trường tài chính: các định chế tài chính qua đó người tiết kiệm có thể cung cấp vốn trực tiếp cho người đi vay ○ Thị trường Cổ phiếu ○ Thị trường Trái phiếu ● Các trung gian tài chính: các định chế tài chính qua đó người tiết kiệm có thể cung vấp vốn gián tiếp cho người đi vay. ○ Các ngân hàng ○ Các quỹ tương hỗ
  5. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường trái phiếu ● Trái phiếu là một giấy xác nhận khoản nợ chỉ rõ trách nhiệm của người đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu. ● Các chi tiết trên trái phiếu: ○ Nợ gốc: số tiền cho vay ○ Ngày đáo hạn: thời điểm khoản nợ được hoàn trả ○ Lãi coupon: lãi suất định kỳ tính theo mệnh giá trái phiếu ● Người mua trái phiếu là người cho vay vốn ● Huy động vốn bằng nợ: bán trái phiếu để huy động tiền
  6. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bốn đặc điểm của trái phiếu (1) 1. Kỳ hạn: Thời gian đến ngày đáo hạn của trái phiếu ● Ngắn hạn hoặc dài hạn ○ Trái phiếu dài hạn: rủi ro hơn, lãi suất cao hơn ● Không đáo hạn: trái phiếu không kỳ hạn 2. Rủi ro tín dụng: xác suất vỡ nợ của người vay ● Xác suất vỡ nợ cao hơn: lãi suất cao hơn ● Trái phiếu rác (phát hành bởi các tổ chức có tình hình tài chính bấp bênh) trả lãi suất rất cao
  7. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Bốn đặc điểm của trái phiếu (2) 1. Thuế: các luật thuế áp dụng đối với tiền lãi từ trái phiếu ● Thuế TNCN khi nhận lãi trái phiếu: 5% (tại VN) ● Thuế khi bán trái phiếu trước hạn: 1% giá bán (tại VN) ● Trái phiếu chính phủ: không chịu thuế, lãi suất thấp hơn 2. Bảo vệ trước lạm phát? ● Trái phiếu có thể được chỉ số hóa theo lạm phát (1-BONDS của Mỹ)
  8. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường cổ phiếu ● Cổ phiếu phán ảnh quyền sở hữu một phần đối với doanh nghiệp và do vậy, có quyền hưởng lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra. ● Huy động bằng vốn chủ sở hữu: bán cổ phiếu nhằm huy động tiền ● Sàn giao dịch cổ phiếu: ○ Giao dịch giữa những ai nắm giữ cổ phiếu ○ Công ty phát hành cổ phiếu không nhận được tiền từ các giao dịch này
  9. CÁC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH Thị trường cổ phiếu (tiếp) ● Giá cổ phiếu: được xác định bởi cung và cầu đối với cổ phiếu trên sàn giao dịch ● Nhu cầu đối với một cổ phiếu: phản ánh kỳ vọng của mọi người đối với triển vọng tương lai của công ty ● Một chỉ số cổ phiếu: giá trung bình của một nhóm cổ phiếu ○ Chỉ số Bình quân Công nghiệp Dow Jones ○ Chỉ số Standard & Pool 500 ○ Chỉ số Nasdaq Composite ○ Chỉ số VN-index ○ Chỉ số HNX-index
  10. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Các ngân hàng ● Chức năng chính: ○ Nhận tiền gửi của những người tiết kiệm (lãi suất thấp) ○ Sử dụng các khoản tiền gửi này để cho vay đối với những người muốn vay (tính lãi suất cao) ● Chức năng khác: ○ tạo phương tiện thanh toán bằng cách cho phép người gửi tiền sử dụng tiền trong khoản tiền gửi của họ. ■ Chuyển khoản hoặc thẻ ghi nợ ■ Trung gian thanh toán ○ Hỗ trợ cho việc mua bán hàng hoá và dịch vụ.
  11. CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH Các quỹ tương hỗ ● Bán cổ phần ra công chúng ● Sử dụng số tiền thu được để thiết lập danh mục đầu tư, gồm nhiều loại cổ phiếu, trái phiếu khác nhau, hoặc cả hai.. ● Lợi thế của quỹ đầu tư: ○ Cho phép những người với ít vốn dễ dàng đa dạng hoá danh mục đầu tư (giảm thiểu rủi ro) ○ Giúp những người bình thường thuê chuyên gia (các nhà đầu tư chuyên nghiệp) quản lý tài sản cho mình ■ Hoài nghi của các nhà kinh tế: rất khó để “đánh bại thị trường” ■ Quỹ chỉ số có thể tốt hơn
  12. 13 CÁC LOẠI TIẾT KIỆM KHÁC NHAU Tiết kiệm tư nhân = tỷ lệ phần trăm thu nhập của các hộ gia đình không được dùng cho tiêu dùng hoặc trả tiền thuế = Y–T–C Tiết kiệm chính phủ = Thu nhập từ thuế trừ đi chi tiêu chính phủ =T–G
  13. TIẾT KIỆM CHÍNH PHỦ ● Thặng dư và Thâm hụt ○ Thặng dư của T - G phản ánh tiết kiệm chính phủ. ○ Nếu T > G, chính phủ có thặng dư ngân sách bởi vì họ thu nhiều hơn chi. ○ Nếu G > T, chính phủ có thâm hụt ngân sách bởi vì họ chi nhiều hơn thu từ thuế.
  14. 15 TIẾT KIỆM QUỐC GIA Tiết kiệm quốc gia = tiết kiệm tư nhân + tiết kiệm công = (Y – T – C) + (T – G) = Y – C – G = tỷ lệ thu nhập quốc dân không được dùng cho tiêu dùng cá nhân hoặc chi tiêu chính phủ
  15. ĐỒNG NHẤT THỨC QUAN TRỌNG ● Công thức tính GDP: Y = C + I + G + NX ● Giả định một nền kinh tế đóng: Y = C + I + G ● Trừ C và G từ cả hai vế của phương trình trên: Y – C – G =I ● Vế trái của phương trình chính là tiết kiệm quốc gia, hay tiết kiệm (S): S = I ● Các đồng nhất thức cần nhớ: S=I S=Y–C–G S = (Y – T – C) + (T – G)
  16. Đối với một nền kinh tế đóng, tiết kiệm phải bằng với đầu tư. S=I
  17. BÀI TẬP Giả sử GDP bằng 10 nghìn tỷ USD, tiêu dùng tư nhân bằng 6,5 nghìn tỷ USD, chính phủ chi tiêu 2 nghìn tỷ USD và thu thuế 1,7 nghìn tỷ USD. • Tính tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm quốc gia và đầu tư 18
  18. BÀI TẬP Giả sử GDP bằng 10 nghìn tỷ USD, tiêu dùng tư nhân bằng 6,5 nghìn tỷ USD, chính phủ chi tiêu 1,7 nghìn tỷ USD và thu thuế 2 nghìn tỷ USD. • Giả sử chính phủ giảm thuế 0,5 nghìn tỷ USD. Tính thâm hụt ngân sách. Sau đó, tính tiết kiệm chính phủ, tiết kiệm tư nhân, tiết kiệm quốc gia và đầu tư nếu: • Người tiêu dùng tiết kiệm toàn bộ số tiền thuế được giảm 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
28=>1