CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP VÀ VAI TRÒ THUỐC ỨC CHẾ MEN CHUYỂN Ở BỆNH NHÂN ĐỘT QUỴ
P G S . T S N G U Y Ễ N T Á Đ Ô N G K H O A N Ộ I T I M M Ạ C H - T R U N G T Â M T I M M Ạ C H B Ệ N H V I Ệ N T R U N G Ư Ơ N G H U Ế
Gánh nặng bệnh tật và tử vong toàn cầu do các YTNC
CV & Circulatory
Lancet, 2012
ONLY 46.5% AWARENESS Hypertension: Awareness, Treatment & Control† by National Income: 2003 – 2009. PURE Study
Income level
n
Aware (%)
Treated (%)
Controlled (%)
Mục tiêu < 140/90 mmHg
High
6263
49.0
46.7
19.0
Upper Middle
18123
52.5
48.3
15.6
Lower Middle
23269
43.6
36.9
9.9
Low
10185
40.8
31.7
12.7
Total
57840
46.5
40.6
13.2
Chow et al. JAMA 2013
Tình trạng THA tại Việt nam 2015
5454 trưởng thành (44 triệu người)
HA < 140/90: 52,8% (23,2 triệu người) THA: 47,25 % (2577/5454) (20,8 triệu người)
≈ 1/2
THA chưa được phát hiện: 39,1% (1007/2577) (8,1 triệu người)
THA đã phát hiện: 60,9 % (1570/2577) (12,7 triệu người)
≈ 1/3
17,1 triệu người cần quan tâm
THA được điều trị: 92,8% (1457/1570) (11,8 triệu người) THA chưa được điều trị: 7,2% (113/1570) (0,9 triệu người)
THA được kiểm soát: 31,3% (456/1457) (3,7 triệu người)
≈ 2/3
Báo cáo của Dự án phòng chống THA quốc gia 2015
THA chưa kiểm soat được: 68,7% (1001/1457) (8,1 triệu người)
CÁC KHUYẾN CÁO HIỆN HÀNH
ACCF/AHA 2017 ESC 2018 CHEP 2019 ADA 2019 NICE 2019 VSH/ VNHA 2018
Categories of BP in Adults*
BP Category SBP DBP
Normal
<120 mm Hg
<80 mm Hg
and
Elevated 120–129 mm Hg <80 mm Hg and
Hypertension
Stage 1 130–139 mm Hg 80–89 mm Hg or
*Individuals with SBP and DBP in 2 categories should be designated to the higher BP category. BP indicates blood pressure (based on an average of ≥2 careful readings obtained on ≥2 occasions, as detailed in DBP, diastolic blood pressure; and SBP systolic blood pressure.
Stage 2 ≥140 mm Hg ≥90 mm Hg or
AHA/ACC
CCS
Các loại HA
Các loại HA
HA tâm thu (mmHg)
HA tâm trg (mmHg)
Normal
<120
and
<80
Elevated
120–129
and
<80
Normal <140/90 mm Hg <135/85 mm Hg* <130/80 mm Hg†
Hypertension
Hypertension
Stage 1
130–139
or
80–89
≥140/90 ≥135/85* ≥130/80 mm Hg†
Stage 2
≥140
or
≥90
* Đo tại nhà; † HA lưu động 24 giờ
Chẩn Đoán THA ở Người Lớn CHEP 2018
Copyright © 2018
Canadian Journal of Cardiology DOI: (10.1016/j.cjca.2018.02.022)
Quan điểm của VSH/VNHA về Thực hành THA 2018
1/Mặc dù có nhiều chứng cứ mới nhưng cần tiếp tục nghiên cứu đánh giá để có một sự thay đổi trong định nghĩa và phân loại THA mới. VSH/VNHA vẫn dùng phân loại WHO 1999, ESC, VSH 2015
2/ VSH/VNHA tiếp tục xem 5 nhóm thuốc: LT, CKCa, UCMC, CTTAII, Chẹn Beta đều có thể thuốc hàng đầu điều trị THA chưa có biến chứng và điều trị cần phối hợp thuốc sớm.
3/ Ngưỡng THA cần điều trị thuốc chung là ≥140/90 mmHg và Đích điều trị chung là <140/90mmHg, THA ở những bệnh nguy cơ cao suy tim hoặc có suy tim, THA nguy cơ TM cao đích <130/80mmHg. THA +ĐTĐ hoặc Bệnh thận mạn đích HA <140/90 mmHg và có thể xem xét <130/80mmHg
NGƯỠNG CHẨN ĐOÁN TĂNG HUYẾT ÁP
Phương pháp đo huyết áp
Huyết áp Tâm thu (mmHg)
Huyết áp Tâm trương (mmHg)
1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình ≥ 140 và/hoặc ≥ 90
2. Đo bằng máy đo huyết áp Holter 24 giờ ≥ 130 và/hoặc ≥ 80
3. Tự đo tại nhà: (đo nhiều lần)
≥ 135
và/hoặc
≥ 85
ESC 2018: Nguy cơ tim mạch theo mức HA
European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
VSH/VNHA 2015
ESC/ESH 2017
Đích HA & Hướng Điều Trị
THA Độ 3. HATT ≥180 / >110 mmHg
Những yếu tố nguy cơ, tổn thương cơ quan và bệnh cảnh lâm sàng
Bình thường cao HATT : 130-139 hoặc HATTr : 85-89 mmHg
THA Độ 1 HATT: 140-159 hoặc HATTr : 90-99 mmHg
THA Độ 2. HATT: 160-179 hoặc HATTr :100-109 mmHg
Không có yếu tố nguy cơ
Không điều trị
TĐLS trong vài tháng Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống trong vài tháng Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90
Có 1-2 yếu tố nguy cơ
Thay đổi lối sống Không điều trị thuốc
TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90
TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90
Có ≥ 3 yếu tố nguy cơ
Thay đổi lối sống Không điều trị thuốc
TĐLS trong vài tháng. Rồi cho thuốc mục tiêu 140/90
TĐLS Thuốc HA mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay với mục tiêu <140/90
Tổn thương cơ quan đích, Bệnh thận mạn gđ < 4 hoặc ĐTĐ
Thay đổi lối sống Không điều trị thuốc
Thay đổi lối sống Thuốc HA với mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Thuốc HA với mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Duy trì mục tiêu <140/90
Bệnh thận mạn có triệu chứng, BTM gđ ≥ 4 kèm hoặc ĐTĐ có TTCQ đích / nhiều YTNC
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90
Thay đổi lối sống Cho thuốc ngay mục tiêu <140/90
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP
Phân độ Tăng Huyết áp Huyết áp tâm thu (mmHg) Huyết áp tâm trương (mmHg)
Huyết áp tối ưu < 120 và < 80
Huyết áp bình thường (Tiền THA*) 120 - 129 và/hoặc 80 - 84
Bình thường cao (Tiền THA*) 130 - 139 và/hoặc 85 - 89
Tăng Huyết áp Độ I 140 - 159 và/hoặc 90 - 99
Tăng Huyết áp Độ II 160 - 179 và/hoặc 100 - 109
Tăng Huyết áp Độ III ≥ 180 và/hoặc ≥ 110
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị THA - Bộ Y tế
Tăng Huyết áp Tâm thu đơn độc ≥ 140 và < 90
TRIỂN KHAI ĐIỀU TRỊ VÀ QUẢN LÝ TĂNG HUYẾT ÁP
Sàng lọc định kỳ để phát hiện ca THA mới trong cộng đồng Kết hợp với các chương trình quản lý bệnh không lây nhiễm trong cộng đồng Truyền thông về THA và các yếu tố nguy cơ tim mạch cho cả cộng đồng
Quản lý và điều trị THA ngay tại tuyến cơ sở Tích cực thay đổi lối sống kết hợp với thuốc hạ áp
Ghi nhận về các biến cố tim mạch hoặc tác dụng phụ khi điều trị thuốc
Chuyển tuyến trên khi:
Giám sát & Sàng lọc định kỳ ▪ Tìm tổn thương cơ quan đích và các biến chứng ▪ Đánh giá YTNC TM tổng thể
▪ THA tiến triển ▪ THA với số HA quá cao (>220/120 mmHg) có đe dọa biến chứng ▪ Nghi ngờ THA thứ phát ▪THA kháng trị
Đánh giá nguy cơ tim mạch tổng thể
Các đơn vị điều trị THA tuyến trên Viện/khoa/phòng chuyên khoa về tim mạch
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
▪ Tăng huyết áp là bệnh mạn tính => cần theo dõi và điều trị một cách liên tục, lâu dài. ▪ Cần phải đạt “HA mục tiêu” và giảm tối đa các "yếu tố nguy cơ tim mạch”. ▪ Huyết áp mục tiêu là < 140/90 mmHg. Với người già thì huyết áp mục tiêu cần đạt là < 150/90 mmHg. ▪ Điều trị cần hết sức tích cực ở bệnh nhân đã có tổn thương cơ quan đích. ▪ Không nên hạ HA quá nhanh để tránh biến chứng thiếu máu cơ quan đích, trừ tình huống cấp cứu. ▪ Cần tư vấn tốt để bệnh nhân vừa tích cực thay đổi lối sống, vừa điều trị đúng, điều trị đều theo phác đồ mà thầy thuốc đã hướng dẫn.
TÓM TẮT PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THA
Cải thiện lối sống
Không đạt được huyết áp mục tiêu
(<140/90mmHg) (<150/90mmHg đối với người già)
Lựa chọn thuốc khởi đầu
Không có chỉ định bắt buộc hoặc ưu tiên
Có Chỉ định bắt buộc hoặc ưu tiên
THA độ 1
THA độ 2,3 (HA TT ≥ 160 mmHg hay
HATTrg ≥ 100 mmHg)
(HA tâm thu 140 - 159mmHg hay HA tâm
-
Thuốc chỉ định bắt buộc.
trương 90 - 99 mmHg)
- Kết hợp từ 2 loại thuốc : (Ưu tiên kết hợp
-
Phối hợp thêm các thuốc hạ HA
lợi tiểu Thiazide)
- Lợi tiểu Thiazide liều thấp.
khác (ƯCMC, ƯCTT, chẹn bêta,
- Có thể xét dùng ƯCMC, ƯCTT, chện
bêta, chẹn kênh canxi
- Có thể dùng ƯCMC, ƯCTT, chẹn kênh canxi ...
ƯC canxi, lợi tiểu khi cần)
...
Không đạt được huyết áp mục tiêu
- Dùng liều tối đa hay thêm thuốc đến khi đạt được huyết áp mục tiêu - Tham khảo các ý kiến chuyên gia về THA
Khuyến cáo trong điều trị THA
14.3%
10.2%
ACC 2017: Tóm tắt ngưỡng HA và HA mục tiêu theo bệnh cảnh lâm sàng
Bệnh cảnh lâm sàng
Ngưỡng HA (mm Hg)
HA mục tiêu (mm Hg)
Chung
≥130/80 ≥140/90 ≥130(HATT)
<130/80 <130/80 <130 (HATT)
Bệnh TM có TC hoặc nguy cơ BTMXV 10 năm ≥10% Không bệnh TM có TC và nguy cơ BTMXV 10 năm <10% Người cao tuổi (≥65 tuổi; không nằm viện, đi lại được, người lớn sống trong cộng đồng)
Bệnh đồng mắc chuyên biệt
Đái tháo đường Bệnh thận mạn Bệnh thận mạn sau ghép thận Suy tim Bệnh tim thiếu máu cục bộ ổn định Dự phòng đột quỵ thứ phát Dự phòng đột quỵ thứ phát (lỗ khuyết) Bệnh động mạch ngoại vi
≥130/80 ≥130/80 ≥130/80 ≥130/80 ≥130/80 ≥140/90 ≥130/80 ≥130/80
<130/80 <130/80 <130/80 <130/80 <130/80 <130/80 <130/80 <130/80
1. Whelton WS, et al. Hypertension 2017 doi: 10.1161/HYP.0000000000000065. [Epub ahead of print]
ESC 2018: Mục tiêu hạ HA trên BN có bệnh kèm theo
European Heart Journal (2018) 00, 1–98. doi:10.1093/eurheartj/ehy339
Vị trí của ƯCMC trong các khuyến cáo
Hiệu quả trên dự hậu lâm sàng của thuốc ức chế hệ RAA
(phân tích gộp từ 21 thử nghiệm LS)
The 2018 comprehensive guideline updates
Key take away
guidance on which patients are eligible to
receive IV alteplase, mechanical thrombectomy
and other stroke treatments to reduce long-
term morbidity.
Regional systems of early stroke care should be
developed that coordinate first-contact services
with local and regional hospitals to achieve
minimum delay time from symptom onset to
definitive treatment.
Key word “FAST”
Điều trị THA ở BN đột quỵ - Vai trò ƯCMC
Giảm huyết áp có thể dự phòng đột quỵ tái phát
Secondary Prevention of Stroke
- 24%
Systematic Review of 7 RCTs (Cater, HSCSG, Dutch TIA, PATS, TEST, HOPE, PROGRESS)
Event
Subject
OR
P value
All Stroke Events
1577 15,527
0.76 0.005
Fatal Events
329
15,527
0.76
0.08
Non-Fatal Events
1268
15,527
0.79
0.01
Myocardial Infarction
555
15,428
0.79
0.03
R. Rashid et.al: Stroke 2003; 34: 2741
ƯCMC và ƯCTT trên tiêu chí giảm tử vong trong THA : EHJ 2012: Phân tích gộp 158,998 bệnh nhân THA
Laura C. van V. et al European Heart Journal Advance Access published April 17, 2012
IMIDAPRIL - Kiểm soát huyết áp hiệu quả với liều duy nhất trong ngày
180
** : p<0.01
HA tâm thu T/P ratio : 64.2%
160
Giai đoạn quan sát Giai đoạn điều trị
140
**
) g H m m
120
**
**
**
**
**
**
**
**
( p á
** ** ** HA tâm trương T/P ratio : 85.9%
100
80
t ế y u H
**
**
**
**
**
60
**
**
**
**
**
**
**
0
0-2
3-4
5-6
7-8
9-10
11-12 13-14 15-16 17-18 19-20 21-22
23-24 (giờ)
200
**p<0.01
HA tâm thu
180
160
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
) g H m m
140
( p á
120
HA tâm trương
100
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
**
t ế y u H
80
60
0 2
4
8
12
16
20
24
28
32
36
40
44
48
52 (tuần)
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hạ áp của Imidapril 2.5 - 20mg, 1 viên/ngày sau ăn sáng trong 52 tuần trên 54 bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát
K. Yamashita, 5th International Symposium on ACE Inhibition & Other Inhibitors of the Renin-Angiotensin System Abstract K.Saruta et al : J.Clin.Ther.&Med 7:2715,1991
IMIDAPRIL - giảm HA ở BN THA có tiền sử đột quỵ (sau 2 tuần điều trị )
200
Systolic blood pressure
*
Mean±SD Paired-t test
150
:P<0.05
* * * *
* *
*
* *
Diastolic blood pressure
100
*
* *
* *
* * *
e r u s s e r P d o o l B (mmH g)
~~
2
4
[Subjects] 19 hypertensive patients complicated by cerebrovascular
0
8 10 12 14 16 18 20 22 24 (week)
6 disorders and with resultant neurological symptoms
[Dosing] Imidapril 5 mg, once daily after breakfast
Hamada et al.: Journal of New Remedies & Clinics 1999; 48: 365
IMIDAPRIL trong dự phòng viêm phổi ở BN đột quỵ (3 năm)
control
8.3%
(n=60)
8.9%
(n=247)
Ca-channel blocker
3.3%
Imidapril
(n=269)
0.0%
2.5%
5.0%
7.5%
10.0%
Incidence of pneumonia for 3 years
Arai. Lancet 352:1937(1998)
Secondary Preventive Effect of Stroke (PROGRESS)
Purpose
To study efficacy and safety of ACE inhibitors in patients with a history of stroke in placebo-controlled, double-blinded comparative study
• Primary: Prevention of recurrence of stroke • Secondary: Cardiovascular events, dementia, therapeutic effect on the disorders
5-year follow-up
Period
*172 centers in over 10 countries participated
Subjects
6,105 cases (in Japan, 815)
Australia, Europe, Asia (Japan, China); (U.S.A. nonparticipated)
Results
0.20
0.15
Placebo
e c n e d
0.10
Risk Reduction 28% 95% CI 17 – 38% p < 0.0001
ACE Inhibitor
0.05
0.00
i c n I t n e v E
0
4
3
1
2
Lancet 2001; 358: 1033-1041
Follow-Up (y)
Cải thiện viêm phổi hít nhờ Imidapril /
Composite photos of RI photo and radiograph
99mTC
99mTC
99mTC
before
2 weeks after treatment
12 weeks after treatment
6 weeks after treatment
Subjects :77-year-old female with cerebral infarction Methods : Imidapril (5mg/kg) was administered for 12 weeks.
1ml of Technetium Tin Colloid was administered during sleep via a nasal catheter placed in the mouth. At 9:00 the next day, Technetium Tin Colloid was checked by imaging.
Int J Mol Med 5 : 609 (2000)
CEI Have an Effect to Improve Subclinical Aspiration
[Subjects and Methods] Hypertensive patients with a history of cerebrovascular disorders (with subclinical aspiration) received Imidapril 5 – 10 mg/day or Losartan 50 – 100mg/day for 12 weeks. [Results] Subclinical aspiration was improved in 71.9 % (23 / 32) in the Imidapril group, while no case improved in the Losartan group.
0
50
100
150
(n=32)
Pre-Administration
26.5
After 12-Week Administration
p u o r G
(n=6)
50.62
82.91
Pre-Treatment Subclinical Aspiration Remained Subclinical Aspiration Improved
i
(n=23) (n=3)
l i r p a d m
Side Effect of Cough
109.83
I
(3 cases stopped medication due to side effect of cough)
Serum Substance P Concentration
(pg/ml)
(n=21)
Pre-Treatment
26.36
30.49
(n=21)
Subclinical Aspiration Remained
p u o r G n a t r a s o L
T .Arai et al.: CHEST 2000; 1819: 117
Dự phòng viêm phổi mắc mới
1.00-
2.8%
8.8%
0.98-
i
ƯCMC (Imidapril) (12/430):2.8%
f
o
0.96-
a n o m u e n p
t
1/3
u o h
0.94-
t i
Control (14/160): 8.8%
r e b m u n e v i t
w s t
l
n e
i t
0.92-
Diuretic (29/351): 8.3%
a u m u C
a p
0.90-
CCB (36/409): 8.8%
ACE-I CCB diuretic Control
0-
0
3
6
9
12
18
21
24
27
30
33
36
Subjects:
15 Time (months) Elderly hypertensive patients with a history of stroke
T Arai , K Sekizawa, H Matsuoka et al. Neurology 2005
Comparison of ACE Inhibitors (incidence of cough)
Incidence of cough
Imidapril
0.9%
Delapril
Perindopril
Temocapril
Enalapril
Lisinopril
Trandolapril
Quinapril
Benazepril
0 2 4 6 8 10
12 (%)
KẾT LUẬN
Hạ HA đến mục tiêu < 140/90 mmHg là chủ yếu, có thể cao hơn ở BN cao tuổi (< 150/90 mmHg), ƯCMC và lợi tiểu được lựa chọn hàng đầu. Có thể thấp hơn < 130/80 mg ở bệnh nhân có nguy cơ cao và rất cao.
Kiểm soát huyết áp đạt mục tiêu có thể dự phòng đột quỵ
tái phát.
ƯCMC có vị trí đặc biệt ở BN THA có tiền sử đột quỵ, (vì
có chứng cứ làm giảm tỷ lệ viêm phổi / bn đột quỵ).