Bài giảng Cập nhật thông tin hội thảo chuyên gia da liễu dị ứng miễn dịch
lượt xem 2
download
"Bài giảng Cập nhật thông tin hội thảo chuyên gia da liễu dị ứng miễn dịch - TS. Phạm Thị Minh Phương" tìm hiểu về những nhu cầu chưa được đáp ứng trong điều viêm mũi dị ứng và mày đay tại Việt Nam; kháng histamine mới BILASTINE đáp ứng như thế nào với nhu cầu chưa được đáp ứng này; lựa chọn đúng thuốc kháng histamine khác nhau cho từng đối tượng bệnh nhân đặc biệt để tối ưu hóa điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cập nhật thông tin hội thảo chuyên gia da liễu dị ứng miễn dịch
- CẬP NHẬT THÔNG TIN HỘI THẢO CHUYÊN GIA DA LIỄU- DỊ ỨNG MIỄN DỊCH Hà nội, 7/10/2016 TS Phạm Thị Minh Phương
- HỘI THẢO CHUYÊN GIA: TỐI ƯU HÓA ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI DỊ ỨNG VÀ MỀ ĐAY SỬ DỤNG KHÁNG HISTAMINE MỚI Địa điểm: Thành phố Hồ Chí Minh Thời gian: 23/7/2016 Thành phần: Chủ tọa: PGS. TS. Võ Thanh Quang – Giám đốc BV TMH TƯ Điều phối thảo luận: PGS. TS. Lê Thị Tuyết Lan – Chủ tịch Hội hen- dị ứng và miễn dịch lâm sàng TP HCM PGS. TS. Nguyễn Văn Đoàn – Giám đốc Trung tâm Miễn dịch dị ứng lâm sàng Thư ký: TS.BS. Phạm Thị Minh Phương,Giám đốc TT ĐT CĐT, BVDLTƯ Ths.BS Trần Thiên Tài – Thư ký Hội Hội hen- dị ứng và miễn dịch lâm sàng TP HCM Đại biểu khác: PGS. TS Trần Phan Chung Thủy, GĐ BV TMH TP.HCM PGS. TS Nguyễn Thị Ngọc Dung, Hiệu trưởng DHY Phạm Ngọc Thạch PGS. TS. Nguyễn Văn Sáu, PGĐ BVDLTW, ThS Đinh Hữu Nghị, Phó TP Đào tạo BVDLTW Ts. Bs. Văn Thế Trung, chủ nhiệm bộ môn DL, ĐHYD TP.HCM: Ts. Châu Văn Trở, phó chủ nhiệm bộ môn DL ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
- NỘI DUNG Tìm hiểu về những nhu cầu chưa được đáp ứng trong điều viêm mũi dị ứng & mày đay tại VN Tìm hiểu kháng histamine mới BILASTINE đáp ứng như thế nào với nhu cầu chưa được đáp ứng này. Lựa chọn đúng thuốc kháng histamine khác nhau cho từng đối tượng bệnh nhân đặc biệt để tối ưu hóa điều trị.
- NHU CẦU CHƯA ĐƯỢC ĐÁP ỨNG TRONG ĐIỀU VIÊM MŨI DỊ ỨNG & MÀY ĐAY TẠI VN Viêm mũi dị ứng VMDƯ ngày càng gia tăng trên thế giới, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, gánh nặng kinh tế (chi phí điều trị 200 – 1000 USD/ người / năm ) Gặp ở nhiều đối tượng, đi kèm với nhiều bệnh khác nhau Điều trị: Corticoid nhỏ/xịt => kháng histamine => kháng leukotrien
- Mày đay Tỷ lệ mắc bệnh cao (khoảng 15-20% bệnh nhân da liễu) Điều trị mày đay mạn tính thường nan giải: xác định nguyên nhân khó khăn, ảnh hưởng chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng kinh tế Điều trị mày đay mãn tính trong nhiều trường hợp cần tăng liều 4 lần nhưng bác sỹ lo lắng tác dụng phụ. Điều trị mày đay kéo dài -> cần an toàn. Cần dùng được cho các đối tượng đặc biệt
- Nhu cầu chưa được đáp ứng Mày đay mạn và viêm mũi dị ứng là bệnh mạn tính, cần điều trị lâu dài một số thuốc antihistamine thế hệ cũ có nhiều tác dụng phụ vẫn được sử dụng nhiều Sử dụng kháng histamin cho một số đối tượng đặc biệt cần thận trọng: Lớn tuổi, suy gan, suy thận, người uống rượu... Cần kháng histamine đáp ứng các yêu cầu: Hiệu quả điều trị tốt Có thể dùng lâu dài, có thể tăng liều, an toàn Dùng được cho 1 số đối tượng đặc biệt Có thể dùng phối hợp với các thuốc điều trị các bệnh khác Giá hợp lý
- MÀY ĐAY Lựa chọn đúng kháng histamin thế hệ mới (1) cho bệnh nhân đặc biệt > 12 tuổi Bệnh nhân cần tập trung cao: vd phi công, lái xe, vận hành CÓ KHÔNG máy móc, công nhân Uống CÓ CÓ C KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ CÓ CÓ CÓ rượu/bia Ó Suy thận KHÔNG CÓ CÓ KHÔNG KHÔNG KHÔNG C CÓ KHÔNG KHÔNG Ó Suy gan CÓ KHÔNG KHÔNG KHÔNG CÓ C KHÔNG KHÔNG KHÔNG KHÔNG Ó Bilastine Bilastine* Bilastine Fexofenadine* Bilastine* Bilastine Bilastine* Desloratadine Desloratadine* Bilastine* Desloratadine Fexofenadine* Loratidine Loratadine* Desloratadine Bilastine* Desloratadine Fexofenadine Bilastine* Fexofenadine Loratadine Fexofenadine* Desloratadine Desloratadine Bilastine Loratidine Desloratadine Loratadine Fexofenadine 1. Guideline EAACI/GA2LEN/EDF/WAO : ưu tiên lựa chọn kháng histamine H1 thế hệ mới. Levocetiriizine Trong đó, chỉ lựa chọn bilaxtine, rupatadine, desloratidine, levocertirizine, fexofenadine, loratidine, certirizine Rupatadine 2. Các kháng histamine CCĐ hay cần chỉnh liều không được lựa chọn Cetirizine 3. *: kháng histamine H1 thế hệ mới được ưu tiên lựa chọn Ghi chú cho một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt khác: a. PNCT & PNCCB : tất cả thuốc kháng histamine đều thận trọng khi ghi toa cho. Một số kháng histamin được chứng minh không qua sữa mẹ như Bilaxtine hay gần như không qua sữa mẹ như fexofenadine 0,45 – 1,1% (3). Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi quyết định sử dụng thuốc kháng histamine b. Bệnh nhân lớn tuổi: chỉ lựa chọn bilaxtine, desloratidine, ebastine và không cần chỉnh liều c. Tương tác thuốc (bệnh nhân kèm các bệnh lý nội khoa): Mỗi kháng histamin có tương tác thuốc khác nhau. Nên lựa chọn kháng histamine không tương tác thuốc như bilaxtine, certirizine, desloratidine. Levocertirizine chưa có dữ liệu về tương tác thuốc. d. Thuốc an toàn cho tim mạch: Biladtine, Desloratidine, fexofenadine, levocertirizine
- SO SÁNH CÁC KHÁNG HISTAMINE H1 THẾ HÊ 2 Đặc tính BILAXTEN Certirizine Fexofenadine Loratadine Desloratadine Levocertirizine Ebastine Rupatadine Chọn lọc trên H1 receptor (1) +++ + + + ++ ++ ++ ++ Chuyển hóa (1,5) - ± ± +++ +++ ++ +++ +++ T max (giờ) (1) 1.3 1 1-3 1 - 1.5 3 0.9 2.6 -4 0.5 Time to action (giờ) (1,3) 1 1 2 2 2 1 2 2 T1/2 (giờ) (1) 14.5 10 11-15 8.4 27 7.9 15 -19 3.12 Qua hàng rào máu não (4) - + (++ HD) - + ± + (++ HD) + + Anti-cholinergic (4) - + ± + - + ± - + (Suy thận Chỉnh liều BN suy thận (1,3) - + + (T1/2 dài) - nặng) + Thận trọng Thận trọng + (khi kèm suy + (suy gan + (khi kèm suy + (suy gan Chỉnh liều BN suy gan (1,3) - thận) - nặng) - thận) nặng) Thận trọng + (Cmax & T1/2 ± Chỉnh liều cho BN lớn tuổi (1,3) - + tăng) (T1/2 tăng) - + - Thận trọng Thận trọng Thận trọng Thận trọng (chưa Thận trọng (chưa có ở (chưa có ở PNCT (1,5) có ở Mỹ) Thận trọng B Thận trọng C B Thận trọng C Thận trọng B Mỹ) Mỹ) Thận trọng (không Thận trọng (1,1% – PNCCB (1,5) qua sữa mẹ) Không dùng 0,45%) Không dùng Không dùng Không dùng Thận trọng Thận trọng Tương tác thức ăn (1,3) + (giảm hấp thu) - ± - - - - + + (Gel Al, magnesi) + ± (ketoconazol, (verapamil, erythromycin + (CYP 3A4, probenecid, + (CYP e, CYP405 2D6), CNS Tương tác thuốc (1,3) - - cimetidine) 3A4, 2D6) - Chưa có dữ liệu drug depressants Tương tác với rượu bia (1) - Thận trọng Không đề cập - - Thận trọng Thận trọng CCĐ - Ảnh hưởng khả năng lái xe/ vận (kể cả tăng liều gấp Cân nhắc, không Thận trọng Thận trọng hành máy móc (1) đôi) quá liều Thận trọng (tỉnh táo) (buồn ngủ) - Theo dõi (buồn ngủ) CCĐ Suy thận Thuốc kết hợp CCĐ (1) - - - - Suy thận nặng nặng CYP450 Điểm số đặc tính kháng histamine theo ARAI (2) 10 6 9.5 6.5 6.5 6.5 6.5 Not comply 1. Thông tin ghi toa của các thuốc kháng histamin tại Việt Nam 2. Wang et al. Therapeutics and clinical risk management 2016: 12 585-597 3. A del Cuvillo et al., J Investig Allergol Clin Immunol 2006; Vol. 16, Supplement 1:3-12 4. F. Estelle R. Simons, The New England Journal of Medicine 2004;351:2203-17. 5. I Dávila et al. J Investig Allergol Clin Immunol 2013; Vol. 23, Suppl. 1: 1-16
- BILASTINE Mức độ gắn kết với thụ thể H1 cao Tác dụng sớm, thời gian tác dụng dài Không qua hàng rào máu não => không gây buồn ngủ Không chuyển hóa qua gan => không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan Nồng độ thuốc vẫn ở ngưỡng an toàn với bệnh nhân suy thận => không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận Không gây ngủ ngay cả khi tăng liều do không qua hàng rào máu não, không gắn với thụ thể H1 ở não Có thể dùng chung với rượu Khi tăng liều điều trị cho bệnh nhân mày đay mạn tính, bilastine có hiệu quả cao hơn so với desloratardine và levocetirizine Giảm mày đay, đỏ, ngứa tốt hơn Desloratadine và Rupatadine
- KẾT LUẬN Nhiều nhu cầu điều trị VMDƯ – Mày Đay vẫn chưa được đáp ứng Bilastine là một kháng histamine mới có nhiều ưu điểm, cung cấp thêm 1 lựa chọn cho các BS trong điều trị VMDƯ – Mày Đay Cần làm 1 số nghiên cứu thử nghiệm để đánh giá hiệu quả, tính an toàn của Bilastine trên người Việt Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Cấp cứu ban đầu - Hoàng Thanh Thước (chủ biên)
60 p | 804 | 146
-
Bài giảng Cập nhật các khuyến cáo mới nhất trong điều trị tăng huyết áp theo ESH/ESC (2013) và JNC 8 (2014)- GS.TS. Nguyễn Lân Việt
66 p | 198 | 42
-
Bài giảng Cập nhật các khuyếncáo về điều trị tăng huyết áp
39 p | 179 | 27
-
Triệu chứng thực thể bệnh tim mạch (Kỳ 3)
6 p | 143 | 23
-
Giáo trình Cấp cứu ban đầu - Hoàng Thanh Thước (Chủ biên)
20 p | 181 | 22
-
Bài giảng Hội chứng mạch vành cấp - BS.Ths Lê Tự Phương Thuý
22 p | 186 | 19
-
Bài giảng Phân tích chi phí – hiệu quả các can thiệp phòng chống tăng huyết áp ở Việt Nam - TS. Hoàng Thị Phượng
28 p | 137 | 18
-
Bài giảng Tăng huyết áp và tai biến mạch não: Những vấn đề cập nhật trong điều trị ở bệnh nhân Châu Á - GS.TS Nguyễn Lân Việt
59 p | 134 | 18
-
Bài giảng Cập nhật điều trị tăng huyết áp nguy cơ cao ở bệnh nhân Châu Á - PGS.TS Đinh Thị Thu Hương
36 p | 163 | 14
-
Bài giảng Cập nhật điều trị tăng huyết áp cao tuổi - PGS.TS. Nguyễn Văn Trí
27 p | 125 | 11
-
Bài giảng Cập nhật thông tin về độ an toàn của NSAIDs ứng dụng trong thông tin thuốc và dược lâm sàng - BS. Nguyễn Hoàng Anh
50 p | 56 | 9
-
ỨNG DỤNG Y HỌC CHỨNG CỚ VÀO BỆNH VIỆN
41 p | 114 | 8
-
Bài giảng Cập nhật hướng dẫn chẩn đoán và xử trí phản vệ
13 p | 51 | 7
-
Một số thông tin cập nhật về Chlamydia trachomatis
18 p | 96 | 5
-
tài liệu đào tạo hiv/aids: sử dụng trong các trường trung cấp y tế
211 p | 106 | 4
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị sốt xuất huyết
25 p | 93 | 3
-
Bài giảng Vi trùng Gram âm đa kháng thuốc: Cập nhật thông tin sử dụng kháng sinh - Bs. Lê Nguyễn Nhật Trung
5 p | 29 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn