ChƯ¬ng V. Tr¹m b¬m – ®µi nƯíc – bÓ chøa

5.1. B¬m vµ tr¹m b¬m Phân loại và chức năng trạm bơm trên hệ thống cấp nước: -

-

-

Trạm bơm cấp 1: để đưa nước từ công trình thu lên trạm xử lý. Trạm bơm cấp 2: bơm nước từ bể chứa nước sạch lên đài nước và tới MLCN Trạm bơm tăng áp: gia tăng áp lực trong đường ống, đảm bảo cung cấp đủ áp lực tới các hộ dùng nước.

gồm nhiều bản lá kim loại gắn vào

Máy bơm: Bơm ly tâm Bơm pittong Bơm tia Bơm khí nén Máy bơm ly tâm: bộ phận quan trọng nhất là bánh xe công tác

Trạm bơm:

Trạm bơm

ống hút, ống đẩy, van khóa. => Có biện pháp chống ồn cho trạm bơm.

5.2. Đài nước

Wđ = Wđh + Wcc (10’)

a. Chức năng: làm nhiệm vụ điều hòa lưu lượng giữa TBII và MLCN và tạo áp lực đưa nước đến nơi tiêu dùng b. Vị trí xây dựng: vị trí cao nhất trong khu vực c. Tính toán Chiều cao từ 10 đến 40m Dung tích vài nghìn đến vài chục

nghìn m3

5.2. Đài nước

Đài nước trạm cấp nước Bắc Thăng Long

-kết cấu đỡ gồm tường, cột, móng -cầu thang lên xuống -các ống dẫn nước vào ra, xả có van khóa,ống xả cặn, tràn, báo hiệu mực nước, chống sét, đèn báo

e. Cấu tạo: -Thùng chứa tròn, cn đáy phẳng hoặc lõm

5.3. Bể chứa nước sạch

Xây dựng nổi trên mặt đất hoặc nửa nổi, nửa chìm.

a. Chức năng: - Điều hòa lưu lượng giữa TBI và TBII. - Dự trữ nước sinh hoạt + chữa cháy. - Tạo thời gian tiếp xúc khử trùng b. Tính toán Wbc = Wđh + W bt + Wcc (3h) Wđh: dung tích điều hòa của bể chứa Wbt: lượng nước sử dụng cho bản thân trạm xử lý Wcc: dung tích dự trữ chữa cháy trong 3h. c. Cấu tạo - - Có biện pháp chống thấm cho BCNS