CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ BASEDOW

(Graves’ disease)

MỤC TIÊU HỌC TẬP – Y4

Basedow

1. Nêu được các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của

2. Biết cách chẩn đoán bệnh Basedow

3. Nêu được các phương pháp điều trị bệnh Basedow: Chỉ

định, chống chỉ định, tai biến

4. Nêu được các thuốc điều trị nội khoa bệnh Basedow

Chuyển hóa của Hormone tuyến giáp

VÙNG DƢỚI ĐỒI

TRH

TUYẾN YÊN

TSH

T4

Các mô đích

T3

TIM

TUYẾN GIÁP

GAN

ể h t

T4

T3

ụ h T

XƢƠNG

T4  T3

HỆ TKTW

Gan

Adapted from Merck Manual of Medical Information. ed. R Berkow. 704:1997.

Hormone tuyến giáp

 Hormon tuyến giáp được tổng hợp và dự trữ tại tuyến giáp

 Tuyến giáp tiết 80 g T4, 25 g T3/ ngày

 1/3 lượng T3 do TG tiết ra, 2/3 chuyển từ T4 thành

 Chỉ có 0,03% T4 và 0,5% T3 ở dạng tự do, là dạng hoạt

 T/2 của T4 = 6 - 8 ngày, T3 = 24h.

 Tác dụng của T3 >> T4

động, có tác dụng sinh học

ĐỊNH NGHĨA CƢỜNG GIÁP VÀ NHIỄM ĐỘC GIÁP

• Nhiễm độc giáp (Thyrotoxicosis or Non-hyperthyroid

state): HC tăng chuyển hóa, là hậu quả của tăng nồng độ

FT3, FT4 hoặc cả hai trong máu

Là tình trạng tuyến giáp tăng tổng hợp và tiết hormone

• Cƣờng giáp (Hyperthyroidism or Hyperthyroid State):

kéo dài

Braverman LE, et al. Werner & Ingbar’s The Thyroid. A Fundamental and Clinical Text. 8th ed. 2000.

• Hai thuật ngữ này không đồng nghĩa

CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CƢỜNG GIÁP

 Bệnh Basedow – Bướu giáp độc lan tỏa: Chiếm 80 –

 Bệnh Plummer – Bướu đa nhân độc

 Bướu (đơn) nhân độc

 U tuyến yên – Tiết quá nhiều TSH

 Chửa trứng và ung thư tế bào nuôi (↑↑ βHCG)

 Ung thư tuyến giáp thể nang di căn (functioning)

 Cường giáp do INF, Amiodarone…

90% nguyên nhân gây cường giáp

BỆNH BASEDOW

kháng thụ thể TSH (TRAb) => kích thích tổng hợp quá

 Là bệnh tự miễn liên quan đến sự hoạt hóa kháng thể

mức hormone giáp

 Nữ gặp nhiều gấp 4-10 lần nam giới, chủ yếu tuổi 20 – 50.

 Tỉ lệ mới mắc hàng năm ở Mỹ: 40/100,000

http://www.abbottdiagnostics.com/medical_ conditions/ thyroid/disorders/graves.htm. Accessed July 1, 2003. Braverman LE, et al. Werner & Ingbar’s The Thyroid. A Fundamental and Clinical Text. 8th ed. 2000.

 1 - 5% BN Basedow là trẻ em (tuổi hay gặp nhất 11 – 14t)

Nguyên nhân và Bệnh sinh: Bệnh tự miễn

HLA-DR3

Nhiễm khuẩn

Stress tâm lý

Yếu tố di truyền Yếu tố môi trường

Khiếm khuyết miễn dịch với suy giảm chức năng lymphocye T “ức chế”

Cho phép lymphocyte T “helper” kích thích lymphocye B để sản xuất TSH receptor antibodies(TRAb)

Kháng thể kháng thụ thể TSH: TRAb

Ức chế

Kích thích

Bình thƣờng

Phân chia tế bào

Giải phóng T3, T4

Cơ chế tác dụng của KT kháng thụ thể TSH

• Hoạt hóa adenylate cyclase => phát triển tuyến giáp, tăng

mạch máu, tăng tốc độ tổng hợp và tiết hormone

• Nồng độ TSHR-Ab cao => kích thích con đường PKC =>

tăng sinh tế bào.

• TSHR-Ab => kích thích tổng hợp Na-I symporter, giúp

tuyến giáp tăng cường bắt iode

mắt và tế bào nang giáp => phì đại và phù các cơ hốc mắt

• Các kháng thể kháng thụ thể TSH trên tế bào sợi ở đáy

CÁC NGUYÊN NHÂN THUẬN LỢI

- HLA DR3 và HLA DQ1 0501: Gây bệnh

1. Yếu tố di truyền:

- HLA DB1 0701: Bảo vệ chống bị bệnh

- Điều hòa đáp ứng miễn dịch bởi estrogen

2. Yếu tố môi trƣờng và nội sinh:

- Stress: Mất người thân, ly dị, mất việc

- Điều trị Lithium

- Điều trị iode/ người sống ở vùng thiếu iode

- Điều trị thuốc chống virus sao chép ngược ở BN AIDS

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG BASEDOW

 Triệu chứng nhiễm độc giáp: 90%

 Bướu giáp

 Bệnh lý mắt: 20 – 40%

 Bệnh lý da: 0,5 – 3,4%

Mức độ triệu chứng phụ thuộc vào:

 Mức độ nặng của bệnh

 Thời gian bị bệnh

 Tuổi của BN

Triệu chứng nhiễm độc giáp

 Gày sút: thường gặp, mất 3-20 kg/vài tháng > < Ăn ngon.

 RL tâm thần kinh: lo lắng, dễ bị kích thích, dễ cáu gắt, hay

 RL điều hoà nhiệt: cơn nóng bừng, vã mồ hôi nhiều =>

khóc, khó tập trung, khó ngủ > < Mệt mỏi.

 RL tiêu hoá: đi ngoài nhiều lần, phân nát, gặp ở 20% BN.

khát và uống nhiều nước.

Triệu chứng tim mạch: Rất quan trọng

 Cơ năng: hồi hộp, đánh trống ngực ngay cả lúc nghỉ, cảm

giác ngẹt thở, đau vùng trước tim.

 Nhịp tim nhanh thường xuyên, có thể tới 140 c/ph

 Loạn nhịp tim xuất hiện ở ~ 8% BN Basedow, đa số là >

 Loạn nhịp chủ yếu là rung nhĩ, gặp nhiều hơn ở BN nam

giới, BN > 60 tuổi

 Nghe tim: T1 mạnh, thổi tâm thu

50 tuổi, và có thể là triệu chứng đầu tiên.

Triệu chứng tim mạch (tiếp)

 HA tâm thu tăng.

 Các mạch máu đập mạnh, có thể nhìn và sờ thấy rõ các

 Suy tim thường xảy ra ở người có tuổi hoặc người có bệnh

mạch máu lớn đập: Dấu kích động động mạch lớn.

tim từ trước, và ít đáp ứng với các thuốc trợ tim digitalis.

TẦN XUẤT CÁC BIỂU HIỆN TIM MẠCH (%)

Mệt mỏi

50

Nhịp tim nhanh 90 Khó thở khi gắng sức 50

Đánh trống ngực 85

Thổi tâm thu ở tim 50

Mệt nhiều khi vận động 65

Tăng HA tâm thu 30

Rung nhĩ

10

Mạch nảy mạnh 75

Mỏm tim đập mạnh 75 Đau ngực 5

N Engl J Med 1994; 331:1249-1252 Shimizu. Thyroid 2002;12:489.

Suy tim thƣờng xảy ra ở ngƣời có tuổi hoặc ngƣời có bệnh tim từ trƣớc, và ít đáp ứng với các thuốc trợ tim digitalis.

TRIỆU CHỨNG THẦN KINH CƠ

 Run đầu chi nhanh, nhỏ, tăng khi xúc động hoặc làm các

 Yếu cơ chân và tay, nhất là các cơ ở đùi và cánh tay =>

công việc tinh tế như viết chữ, cầm đũa...

 Dấu hiệu ghế đẩu (+)

 Có trường hợp yếu cơ cả ở thân mình, cơ cổ, có thể bị

chóng mỏi, khó leo cầu thang.

 Hạ Kali máu => yếu liệt chi: BN nam, trẻ tuổi, sau hoạt

chuột rút.

động thể lực nặng, thường xuất hiện về đêm gần sáng

BƢỚU CỔ

 Gặp ở khoảng 90% các BN < 50 tuổi và 75% các BN già

 Tuyến giáp to cả 2 thùy, mức độ vừa phải (độ II), mật độ

mềm hoặc hơi chắc, không có nhân, không đau

 Bướu mạch: có thể nghe thấy tiếng thổi tâm thu hoặc tiếng

thổi liên tục: Đặc hiệu

 Kích thước bướu có thể thay đổi theo điều trị.

Ít khi có rung miu

Bƣớu cổ to

DẤU HIỆU MẮT: RẤT ĐA DẠNG

 Chói mắt, chảy nước mắt, cộm

 Mắt đỏ

 Co cơ mi trên

 Lồi mắt 1 hoặc 2 bên (thường gặp)

Có thể đo độ lồi bằng thước Hertel

 Phù nề mi mắt, phù kết mạc, xung huyết

 Có thể liệt cơ vận nhãn => nhìn đôi

kết mạc, loét giác mạc

Các dấu hiệu mắt phát hiện khi khám bệnh

cơ nâng mi trên.

• Dh Graefe: mất sự phối hợp h/đ sinh lý giữa nhãn cầu và

• Dh Moebius: mất sự hội tụ sinh lý giữa 2 nhãn cầu do lồi

mắt. Có thể có triệu chứng nhìn đôi

• Dh Dalrymphe: khe mắt rộng do co cơ mi trên

do lồi mắt

• Dh Stellwag: mi mắt nhắm không kín do co cơ mi trên hoặc

PHÙ NIÊM (trƣớc xƣơng chày)

 Đặc hiệu nhƣng rất ít gặp

 Lắng đọng glycosamino glycans dưới da + thâm nhiễm

lymphocyte, kèm theo da mẩn đỏ và dày, không đau và

 Vị trí: Mặt trước xương chày, đôi khi có thể ở cả bàn chân.

 Thường liên quan với bệnh lý mắt

 Thường xuất hiện ở giai đoạn bệnh thuyên giảm

không ngứa

Bệnh lý da (Graves’ Dermopathy)

Healthcare Across Borders - September 2003

CÁC TRIỆU CHỨNG KHÁC

 RL kinh nguyệt, RL cương

dương, vú to nam giới

 Có thể kèm theo bệnh tự

miễn khác: ĐTĐ typ 1,

Addison

 Uống nhiều, đái vặt

 Loãng xương

 Bong móng tay

Triệu chứng ở BN trẻ khác BN già

> 70 tuổi < 50 tuổi

Ra nhiều mồ hôi

24

vs

95%

Tăng phản xạ gân xương 28 vs 96%

Sợ nóng 15 vs 92%

Lo âu

31

vs

84%

Run tay 44 vs 84%

Uống nhiều 21 vs 67%

Ăn ngon miệng 0 vs 57%

Rung nhĩ

32

vs

2 %

Chán ăn 32 vs 4 %

CÁC XÉT NGHIỆM MÁU: TSH

• Có tương quan tuyến tính với FT4:

• Test sàng lọc bệnh TG tốt nhất

Thay đổi FT4 2 lần => thay đổi TSH

• Không đặc hiệu cho bệnh TG nào =>

100 lần

không dùng TSH đơn thuần để .

• Cƣờng giáp: TSH < 0,01 mU/ml

CÁC XÉT NGHIỆM MÁU: FT4 và FT3

 FT4 được chỉ định khi TSH bất thường

–Cùng với TSH để chẩn đoán cường giáp

hay suy giáp.

–Đánh giá đáp ứng với điều trị sau I13

(Basedow, bướu nhân độc)

–Theo dõi điều trị KGTTH ở phụ nữ có thai

 Cường giáp: FT4 

 FT3: Khi TSH giảm + FT4 bình thường =>

kiểm tra FT3 (T3 Thyrotoxicosis)

CÁC KHÁNG THỂ TUYẾN GIÁP

Kháng thể TRAb

Basedow: Do có tự kháng thể tác động trực tiếp lên

TSH receptor => kích thích liên tục tuyến giáp tiết

hormone.

KT với TSH receptor (+) ở > 90% BN Basedow

Có thể có các tự kháng thể khác:

KT với Tg (+): Anti Tg

Graves’ disease, Endocrinology, 5th Edition, Vol 2; 2006: 1995 - 2028

KT với TPO (+): Anti - TPO

Y HỌC HẠT NHÂN: Xạ hình và đo độ tập trung

 Sử dụng I-123 hoặc I-131:

Tập trung TG: huyết tương = 100:1

Hữu cơ hóa và gắn Thyroglobulin

24h = 20-30%

Đo ĐTTT cho con số độ tập trung: Bình thường: 4h = 10-15%

Xạ hình cho hình ảnh

SIÊU ÂM TUYẾN GIÁP

Các xét nghiệm không đặc hiệu

Loãng xương và tăng Calci máu

Tăng ĐH, đường niệu (+)

↓ LDL và Cholesterols

Siêu âm tim: phì đại thất trái,  EF,  lưu lượng

tuần hoàn; suy tim  cung lượng

Siêu âm, chụp CT scanner hốc mắt

CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH BASEDOW

Lâm sàng có HC cường giáp

Chẩn đoán lâm sàng nếu có ≥ 1/3 triệu chứng đặc hiệu: lồi

mắt, bướu mạch, phù niêm

Xét nghiệm: TSH , FT4 và FT3 

TRAb  ở 80% các BN.

Điện tâm đồ: Nhịp nhanh xoang, có thể có NTT/N, rung nhĩ

Xạ hình: TG to lan tỏa, tăng bắt Iod phóng xạ

Việt Nam: BN nữ, cƣờng giáp, bƣớu giáp lan toả, không

thấy nguyên nhân khác => nghĩ đến Basedow

CHẨN ĐOÁN THỂ BỆNH

 Basedow giai đoạn sớm: Chỉ tăng FT3

 Cường giáp dưới lâm sàng: chỉ có TSH  (nhạy)

 Basedow ở người già: chủ yếu là giảm cân, chán ăn, triệu

chứng tim mạch; ít gặp triệu chứng kích thích, sợ nóng

 Liệt 2 chi dưới do hạ Kali máu ở BN nam, trẻ tuổi

 Basedow ở phụ nữ có thai: Chẩn đoán khó

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT

• Thường ở BN nhiều tuổi, có bướu đa nhân lâu ngày

• BN yếu, mệt, sút cân, lo lắng, run, tim nhanh  suy tim, loạn

1. Cƣờng giáp do bƣớu (đa) nhân độc tuyến giáp:

• Khám: TG to, nhiều nhân, có thể phát triển xuống trung thất

• XN: TSH , T3  nhiều hơn T4

nhịp.

• Xạ hình TG: bướu đa nhân nóng

Mức độ cường giáp nhẹ hơn Basedow

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT (tiếp)

 TG bị phá hủy => phóng thích ồ ạt hormon giáp vào máu

 Lâm sàng: 3 pha

 Triệu chứng của NĐ giáp + triệu chứng của viêm TG

 Suy giáp sau 3 - 4 tuần

 Bính giáp sau 3 - 4 tháng

 Hình ảnh siêu âm tuyến giáp

 Đo độ TT I131 giảm

2. Nhiễm độc giáp ở BN có viêm tuyến giáp bán cấp:

DIỄN BIẾN CỦA VIÊM TUYẾN GIÁP BÁN CẤP

CHẨN ĐOÁN NGUYÊN NHÂN - PHÂN BIỆT

Bƣớu nhân độc

Bệnh Basedow

Bƣớu đa nhân độc

Viêm tuyến giáp bán cấp

BIẾN CHỨNG

 Triệu chứng: Sốt cao 39 – 410C, mất nước nặng, nhịp tim

1. Cơn nhiễm độc giáp cấp (Cơn bão giáp):

rất nhanh, loạn nhịp, suy tim, nôn, ỉa chảy, kích thích, lú

 Nguyên nhân: Thường do bỏ điều trị, sau mổ, bị bệnh khác

lẫn, hôn mê => tử vong.

đi kèm… => giải phóng ồ ạt các hormon tuyến giáp vào

 Tiên lượng xấu, tử vong gần 100%

máu

BIẾN CHỨNG (tiếp)

 Loạn nhịp, phổ biến là rung nhĩ

 Suy tim trái => suy tim toàn bộ

2. Tim mạch:

3. Lồi mắt ác tính (nhanh, nhiều) => loét giác mạc => mù

4. Loãng xƣơng cột sống, nhất là BN nữ, tuổi cao => xẹp cột

sống, gãy xương tự phát.

5. Suy kiệt

ĐIỀU TRỊ BASEDOW

1. Nội khoa

2. Ngoại khoa

3. Iode phóng xạ (I-131)

1. Giải quyết tình trạng nhiễm độc giáp

2. Điều trị bệnh mắt nếu có

3. Làm giảm chèn ép nếu bƣớu cổ to

Graves’ disease, Endocrinology, 5th Edition, Vol 2; 2006: 1995 - 2028

ĐIỀU TRỊ BASEDOW

• 3 phương pháp đã được áp dụng > 50 năm: Nội khoa, phẫu

• Không có phương pháp nào tối ưu, đều có ưu nhược điểm.

• Không phương pháp nào điều trị nguyên nhân.

• Chọn phương pháp điều trị có phụ thuộc một phần vào:

thuật và I131

Hoàn cảnh của BN

Quan điểm của thầy thuốc

Torring O et al, J Cli Endocrin Metab, 1996, 81; 2986 - 93

Điều kiện của cơ sở y tế

1 - ĐIỀU TRỊ NỘI KHOA

 Chỉ định:

Tuyến giáp không to nhiều

Basedow mới phát hiện, chưa có biến chứng

 Nội dung: Nghỉ ngơi và

Thuốc kháng giáp trạng tổng hợp: ức chế tổng hợp

BN trẻ - trung niên

Hormon TG

nhiễm độc giáp: nhịp tim nhanh, run tay

Thuốc chẹn hệ thần kinh giao cảm: Làm  các TC của

Thuốc an thần: Làm BN đỡ lo lắng, ngủ tốt hơn

THUỐC KHÁNG GIÁP TRẠNG TỔNG HỢP

 Có 2 nhóm, đại diện là PTU và Methimazole

PTU có thời gian bán huỷ 1-2h => dùng 2-3 lần/ngày

 Cơ chế: Ức chế tổng hợp Hormone giáp

Methimazole thời gian bán huỷ 6-8h => dùng 1 – 2 lần/ngày

 Nên chọn Methimazole: tác dụng mạnh, an toàn, uống ít lần

Ức chế miễn dịch, ức chế chuyển T4 -> T3 (PTU)

 Chọn PTU: 3 tháng đầu ở phụ nữ có thai, cơn bão giáp

 T/d phụ: Dị ứng, viêm gan…, nguy hiểm nhất là giảm BC hạt (tỉ lệ 0,4%): Sốt, viêm họng… => phải nhập viện

 Các BN phải XN hormon mỗi 4 – 6 tuần để chỉnh liều.

Liều thuốc KGTTH

Hiệu

Tấn công (4 – 8 tuần)

Duy trì

lực

Thuốc

(12 -18 th)

Nặng

Vừa

Nhẹ

MTU

1

300 – 500

20- 300

150 - 200

50 - 100

PTU

0,75

Methimazole

10

30 - 50

20 - 30

15 - 20

2,5 - 10

Carbimazole

10

Tổng thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 12 – 18 tháng

 Không có bằng chứng về điều trị kéo dài có tốt hơn ?

Thyrotoxicosis, Harrison 17th, 2008: 2233- 2243

Đáp ứng với thuốc kháng giáp trạng tổng hợp

Thuốc KGTTH

Thời gian (tuần)

CÁC THUỐC KHÁC

 Thuốc chẹn beta giao cảm: Propranolol, Atenolol,

- Chẹn beta chọn lọc được ưa dùng hơn

- Làm  các triệu chứng run, hồi hộp, nhịp tim nhanh..

- T/d xuất hiện sớm trong 1-2 tuần đầu, khi thuốc kháng

Metoprolol, Bisoprolol…

- Mục tiêu: Nhịp tim < 100 c/ph

 Thuốc an thần: chỉ dùng khi cần thiết

giáp trạng chưa có t/d

CÁC YẾU TỐ TIÊN LƢỢNG

• Điều trị nội khoa đạt kết quả kém nếu:

- Cường giáp tái phát

- Tuyến giáp to nhiều

Không có

- TSH  kéo dài

yếu tố nổi

- TRAb vẫn cao kéo dài

trội

- BN không uống thuốc đều

- …………………………..

2 - ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

 Chỉ định: Điều trị nội khoa thất bại hoặc có t/d phụ

Bướu giáp quá to hoặc có nhân, bướu chìm

Nghi ngờ ác tính

 CCĐ: BN suy tim

 Tỉ lệ khỏi cao (> 90%) nếu do BS có kinh nghiệm mổ

 Tai biến: Cơn cường giáp cấp, suy giáp (50 – 60%), suy

Không có điều kiện điều trị lâu dài...

cận giáp, nói khàn hoặc mất tiếng…

ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA

 Mổ mở hoặc mổ nội soi

 Phương pháp: Cắt bán phần hoặc gần toàn bộ tuyến giáp

Chuẩn bị trƣớc mổ

 Điều trị thuốc KGTTH ít nhất 6 tuần =>  cường giáp

 Ngừng thuốc KGTTH ngay sau mổ cắt TG

trước mổ.

 Làm ↓ nguy cơ loạn nhịp trong gây mê

 Làm ↓ nguy cơ cơn bão giáp sau mổ

 Uống SSKI 1 - 2 giọt x 2 lần/ngày x 7 -14 ngày =>  dòng

Thuốc chẹn beta, khống chế nhịp tim < 90/ph

máu đến TG,  chảy máu trong mổ

3 - ĐIỀU TRỊ BẰNG I131

 Cơ chế: I131 tập trung về TG => phóng ra các tia  diệt bớt

 Chỉ định:

tế bào TG => có t/d gần như phẫu thuật

- ĐT nội hoặc ngoại khoa thất bại

- BN lớn tuổi có biến chứng tim mạch...

- Có t/d phụ do thuốc KGTTH

 Chống CĐ: Người < 30 tuổi, phụ nữ có thai, cho con bú, biến chứng mắt nặng, nghi ngờ ung thư tuyến giáp…

- Có các CCĐ của phẫu thuật

How many Graves’ patients do you see in this pictures ?

ĐIỀU TRỊ BẰNG I131

 Chuẩn bị trước điều trị Iode phóng xạ:

- Nếu cường giáp nặng: Điều trị KGTTH trước (Imidazole)

- Nếu cường giáp nhẹ - vừa: Không cần

 Nếu còn cường giáp sau 6 tháng: Điều trị lần 2

 Tai biến: Suy giáp: 10% sau 1 năm,  tới 55-75% sau 10

 Nguy cơ bị ung thư  là không rõ ràng

năm => cần theo dõi lâu dài để phát hiện sớm.

ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ MẮT

- Nằm đầu cao

- Đeo kính râm thường xuyên

- Nhỏ thuốc muối hoặc nước mắt nhân tạo

- Corticoid: Prednisolone, Dexamethasone cho những

- Tránh khói thuốc lá

trường hợp lồi mắt nặng

- Phẫu thuật làm giảm lồi mắt khi bệnh Basedow đã ổn định

> 6 tháng

Kết quả điều trị Basedow

Solomon B. et al (1990) JCE&M 70:1518-24

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Cường giáp: Bệnh học Nội khoa tập 2 – 2012

2. Cường giáp: Nội tiết học đại cương. NXB TP Hồ Chí

Minh, 2003: tr 145 - 162

Washington Manual: Endocrinology Subspeciality

3. Cường giáp: Nội tiết học trong thực hành lâm sàng (The

Consult), NXB YH; 2012: 80 – 91.

Vùng dƣới dồi

Tuyến yên

Tuyến giáp

Mô ngoại vi

Bệnh Basedow

Bình thƣờng

Bƣớu đa nhân độc

Bƣớu đơn nhân độc