CHỈ ĐỊNH PHẪU THUẬT CỦA HỞ VAN 2 LÁ:
SIÊU ÂM TIM CÓ VAI TRÒ THIẾT YẾU
TRONG LƯỢNG ĐỊNH ĐỘ NẶNG ?
BS CKII LÊ THỊ ĐẸP
Viện Tim Tp. HCM
Phân loại
– Cấp tính: đứt rách cấu tạo bộ máy van do NMCT, bệnh thoái
hóa van, viêm nội tâm mạc…
– Mãn tính: có 2 nhóm khác nhau cần phân biệt rõ
• Nguyên phát: tổn thương tại bộ máy van do thoái hóa, viêm nội
tâm mạc, bệnh mô liên kết, xạ trị…
• Thứ phát: Thất trái dày và giãn làm giãn vòng van và đổi vị trí cơ
nhú van gây rối loạn cấu trúc hoạt động bộ máy van .
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
Tương quan
giữa van 2 lá
so với van
ĐMC
TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
Sự liên tục giữa bộ máy van 2 lá với cơ
thất trái
Các thành phần bộ máy
van hai lá:
- Vòng van 2 lá
- Lá van
- Dây chằng
- Cơ trụ
TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
4
Cơ chế hở van 2 lá
Độ mềm mại lá van
Mặt áp lá van
Mức áp sát lá van
Dãn vòng van
Hướng cơ trụ
Vách thất trái nằm dưới
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, p. 305-341
5
Xếp loại hở van 2 lá theo Alain Carpentier
Tương quan
giữa van 2 lá
so với van
ĐMC
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
TL: Otto CM. N Engl J Med 345: 740, 2001
Định lượng hở van hai lá
• Phương pháp định lượng: VC , PISA
(EROA, thể tích dòng hở)
• Các dấu hiệu gián tiếp:
– kích thước nhĩ trái
– Kích thước thất trái
PISA: diện tích vùng gần dòng vận tốc
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders,
Cách đo VENA CONTRACTA
(Vùng hẹp nhất dòng hở)
• SÂ thành ngực: mặt cắt cạnh ức trục dọc
• SÂ thực quản: mặt cắt trục dọc 120 độ
• Mode zoom: VC là nơi hẹp nhất nằm
giữa gia tốc gần và phần lan rộng của
dòng xa
• Đo vuông góc với chiều dòng máu
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
PISA và VC trong định lượng hở 2 lá
The proximal isovelocity surface area (PISA) region, proximal flow convergence (PFC)
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Mặt cắt cạnh ức trục dọc: bề rộng VC
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Cách đo PISA (1)
(Proximal isovelocity surface area)
• Zoom: vị trí van hai lá từ mặt cắt ở mõm
• Chỉnh cột màu (cùng chiều dòng hở) để làm tăng bán
cầu PISA, tính bán kính
• Quan sát trên nhiều nhát bóp, chỉ chọn PISA hình
nấm hay hình vòm
• Đo bán kính: mặt phẳng van đến vùng giao tiếp màu
đỏ - xanh đầu tiên của vận tốc phủ trùm (thông
thường màu vàng), xuất hiện từ giữa đến cuối tâm
thu.
• Chùm tia Doppler nên song song với dòng hở để tính
chính xác vận tốc hở tối đa của van hai lá.
The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
Cách đo PISA (2)
(Proximal isovelocity surface area)
• Mặt cắt 4 buồng từ mõm hoặc trục dọc
• Đo vùng hẹp chiều rộng bán cầu (narrow sector
width)
• Mode zoom
• Chỉnh vận tốc phủ trùm 30 – 40 cm/s, cùng
chiều dòng máu
• Van hai lá đóng/2D
• Bán kính vùng hội tụ - lúc van đóng.
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders,
Cách đo PISA (3)
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders
Cách đo PISA
(4)
Cách đo thể tích dòng hở 2 lá
The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
PISA
The arrows point to the dropout in Doppler flow along the sides of the proximal isovelocity surface area region where
the flow is perpendicular to the ultrasound beam. The radius of the proximal isovelocity surface area zone measures
0.7 cm. The aliasing velocity is 30.8 cm/s as displayed by the Nyquist limit. The peak regurgitant flow rate = 2 × Π ×
(0.7 cm)2 × 30.8 cm/s = 95 mL/s. The regurgitant orifice area = 95 cm3/sec ÷ 454 cm/s = 0.21 cm2.
Lượng định
hở van 2 lá
The Practice of Clinical Echocardiography, 2016
Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Định
nghĩa Giải phẫu học
của van Huyết động học
của van Triệu
chứng
Hậu
quả
huyết
động
Giai
đoạn
• Không thấy Không Không
Có nguy cơ
hở van 2 lá
A • Sa van 2 lá
nhẹ nhưng
các lá van áp
sát nhau bình
thường
• Lá van dầy dòng hở hoặc
dòng hở trung
tâm< 20%
diện tích nhĩ
trái
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
và co rút nhẹ • VC < 3 mm
Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Định
nghĩa Giải phẫu học
của van Huyết động học của
van Hậu quả
huyết động Triệu
chứng
Giai
đoạn
Không • Sa van 2 lá
- Dãn nhẹ
nhĩ trái,
thất trái
không dãn
- Áp lực
Hở
van 2
lá
tiến
triển nặng nhưng
các lá van áp
sát nhau bình
thường
• Lá van tổn
phổi bình
thường
B
thương do thấp
nặng có co rút
và không áp ở
trung tâm
• Tiền căn Dòng trung tâm:
20% -40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở thì tâm
thu muộn
• VC < 7mm
• MR Vol < 60 ml
• MR F < 50%
• ERO < 0.4 cm 2
• Chụp mạch:
1-2 †
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
VNTMNT
Triệu
chứng
Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Huyết động học
của van
Giải phẫu học của
van
Hậu quả huyết
động
Giai
đoạn
Định
nghĩa
Không
• Dãn trung bình
hoặc nặng nhĩ
trái
• Sa van 2 lá nặng
và mất áp sát
nhau của lá van
hay cử động
nghịch thường
Hở van 2
lá nặng
không
triệu
chứng
• Lá van tổn
Dòng trung tâm:
>40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở toàn
thì tâm thu
• VC ≥ 7mm
• MR Vol ≥ 60
ml • Dãn thất trái
• Áp lực phổi bình
tăng lúc nghỉ
hoặc lúc gắng
sức
C
cm 2
• MR F ≥ 50%
• ERO ≥ 0.4
• C1: LVEF > 60%
và LVESD < 40
mm
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
thương do thấp
nặng có co rút
và mất sự áp ở
trung tâm
• Lá van dầy do
bệnh tim do tia
xạ • Chụp mạch:
3-4†
• C2: LVEF ≤ 60%
và LVESD > 40
mm
Hở van 2 lá mạn nguyên phát
Định nghĩa Giải phẫu học của
van
Huyết động học
của van
Hậu quả huyết
động
Triệu
chứng
Giai
đoạn
Hở van 2 lá
nặng có
triệu chứng
• Sa van 2 lá nặng
và mất áp sát
nhau của lá van
hay cử động
nghịch thường
• Lá van tổn
Dòng trung tâm:
>40% diện tích
nhĩ trái, dòng hở
lệch tâm ở toàn
thì tâm thu
• VC ≥ 7mm
• MR Vol ≥ 60
• Dãn trung
bình hoặc
nặng nhĩ trái
• Dãn thất trái
• Áp lực phổi
bình tăng
ml
-Giảm
khả
năng
gắng
sức
-Khó
thở khi
gắng
sức
• MR F ≥ 50%
• ERO ≥ 0.4
D
thương do thấp
nặng có co rút và
mất sự áp ở trung
tâm
• Tiền căn
cm 2
• Chụp mạch:
3-4†
VNTMNT
• Lá van dầy do
bệnh tim do tia
xạ
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
Cơ chế hở van 2 lá
Flail mitral leaflet., Flail mitral leaflet (arrow)
Hở van 2 lá mạn thứ phát
Triệu chứng
Giai đoạn Định
nghĩa
Giải phẫu học
của van
Huyết động
học của van
Các dấu
chứng lâm
sàng
Có nguy
cơ hở
van 2 lá
• Không thấy
dòng hở
hoặc dòng
hở trung tâm
< 20% diện
tích nhĩ trái
• VC < 3 mm
Triệu chứng do
thiếu máu cục
bộ hay suy tim
nhưng đáp ứng
với tái tưới máu
hoặc điều trị nội
thích hợp
• Lá van, dây
chằng, vòng
van bình
thường ở
bệnh nhân
bệnh mạch
vành hoặc
bệnh cơ tim
A
Thất trái
bình thường
hoặc dãn
nhẹ, hoặc
bất thường
vận động
vùng kèm
dãn hay rối
loạn chức
năng tâm
trương
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
Hở van 2 lá mạn thứ phát
Triệu chứng
Giai
đoạn Định
nghĩa Giải phẫu
học của van Huyết động học
của van Hậu quả huyết
động
• ERO < 0.2
cm 2
• MR Vol < 30
Hở van 2
lá tiến
triển ml
• MR F < 50% • Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
B • Thất trái dãn và
rối loạn chức
năng tâm thu do
bệnh cơ tim
nguyên phát Triệu chứng
do thiếu máu
cục bộ hay
suy tim
nhưng đáp
ứng với tái
tưới máu
hoặc điều trị
nội thích hợp
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
• Bất thường
vận động
vùng kèm
giảm nhẹ
mức áp sát
của lá van
• Dãn vòng
van kèm
mất độ áp
trung tâm
nhẹ
Hở van 2 lá mạn thứ phát
Định
nghĩa Giải phẫu học
của van Huyết động
học của van Hậu quả huyết
động Triệu
chứng
Giai
đoạn
• ERO ≥ 0.2 • Bất thường
• Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
cm 2
• MR Vol ≥
30 ml
• MR ≥ 50% Hở van 2
lá nặng
không
triệu
chứng
vận động vùng
và hay dãn thất
trái kèm giảm
trầm trọng
mức áp sát của
lá van
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
C • Dãn vòng van
kèm mất độ áp
trung tâm trầm
trọng • Thất trái dãn
và rối loạn
chức năng
tâm thu do
bệnh cơ tim
nguyên phát Triệu
chứng do
thiếu máu
cục bộ hay
suy tim
nhưng đáp
ứng với tái
tưới máu
hoặc điều
trị nội
thích hợp
Hở van 2 lá mạn thứ phát
Triệu chứng
Định
nghĩa Giải phẫu học
của van Huyết động
học của van Hậu quả huyết
động
Giai
đoạn
• ERO ≥ 0.2
• Thất trái dãn
nhẹ kèm chức
năng tâm thu
thất trái giảm
nhẹ
Hở van
2 lá
nặng có
triệu
chứng cm 2
• MR Vol ≥
30 ml
• MR ≥ 50%
• Bất thường
vận động
vùng và hay
dãn thất trái
kèm giảm
trầm trọng
mức áp sát
của van
• Dãn vòng
D • Thất trái dãn
và rối loạn
chức năng tâm
thu do bệnh cơ
tim nguyên
phát Suy tim vẫn
tồn tại dù cho
có tái tưới
máu và điều
trị nội khoa
tối ưu
Giảm khả
năng gắng
sức
Khó thở khi
gắng sức
2014 AHA/ACC Guideline for the Management of Patients With Valvular Heart Disease
van kèm mất
độ áp trung
tâm trầm
trọng
Hở van 2 lá mạn
Quy trình xử trí hở van
2 lá
Nguyên phát
Thứ phát
2014 AHA/ACC Guideline for the
Management of Patients With
Valvular Heart Disease
Đt TMCT
Đt suy tim
CRT
Hở 2 lá diễn tiến
Vena contra. < 0.7
Rvol < 60 mL
RF< 50%
ERO < 0.4cm2
Hở 2 lá nặng
Vena contra. ≥ 0.7
Rvol ≥ 60 mL
RF≥ 50%
ERO≥ 0.4 cm2
LV giãn
Hở nặng có
t.chứng
(gđ D)
Hở nặng 0
t.chứng
(gđ C)
Diễn
tiến
(gđ B)
T. chứng
(gđ. D)
O t.chứng
(gđ. C)
LVEF>30
LVEF>60%
LVSED <40
(gđ C1)
AF mới hay
PASP> 50
(gđ C1)
LVEF30-60%
Hay LVSED>40
(gđ C2)
NYHA III –
IV có
t.chứng
Sửa thành công
>95% và tử vong <1%
Theo dỏi
Theo dõi
Kết luận
- Quyết định lâm sàng điều trị hở van 2 lá tuỳ thuộc vào siêu
âm đánh giá cơ chế hở van, mức độ hở van và chức năng
thất trái.
- Tuỳ thuộc vào hở van là nguyên phát hay thứ phát, cấp hay
mãn mà tiếp cận điều trị sẽ khác nhau.
- Hở van 2 lá nguyên phát nặng có triệu chứng và có bằng
chứng mất bù của thất trái: phẫu thuật (class I)
- Sửa van 2 lá sớm khi chưa có triệu chứng, chức năng thất
trái bảo tồn đối với hở van 2 lá nguyên phát nặng nếu tỉ lệ
thành công của phẫu thuật cao và tử vong thấp( 90% và <
1%).
- Điều trị hở van 2 lá thứ phát chủ yếu là nội khoa các rối
loạn chức năng thất trái.
Tiếp cận mới lượng định độ nặng hở 2 lá
MR: MITRAL REGURGITATION (Hở van hai lá)
VENA CONTRACTA: Vùng hẹp nhất dòng hở
PISA: PROXIMAL ISOVELOCITY SURFACE
AREA (Vùng gần dòng vận tốc)
RoA: REGURGITANT ORIFICE AREA (Diện tích
lổ hở)
RV: REGURGITANT VOLUM (Thể tích dòng hở)
TL: Otto MC. Textbook of Clinical Echocardiography, 2013, 5th ed- Elsevier Saunders, p. 305-341