KỸ THUẬT TRAO ĐỔI OXY QUA MÀNG NGOÀI CƠ

THỂ (ECMO ) TRONG ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP CẤP

NẶNG KHÔNG ĐÁP ỨNG VỚI MÁY THỞ

Ths.BS. Phạm Thế Thạch GS. TS. Nguyễn Gia Bình

• Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS): thường

gặp, tỉ lệ tử vong cao, từ 40 – 70%*.

• ARDS nặng chiếm 28%**, nếu không đáp ứng với

máy thở  Kĩ

thuật

trao đổi oxy qua màng

(Extracorporeal Membrane Oxygenation – ECMO)

• Tỷ lệ cứu sống trước đây: ECMO dưới 35%, ngày

nay 50 - 80%, đặc biệt ở nhóm A/H1N1*

Intensive Care Med 2011.;37(9):1447-57 Lancet. 2009;374(9698):1351-63 Crit Care Med(2005),33: 63-70 Respir Crit Care Med(2013); 187:276–85 * *JAMA. Jun 20;307(23):2526-33.

Tiêu chuẩn chẩn đoán ARDS (theo định nghĩa Berlin 2012)

Đặc tính

Hội chứng suy hô hấp tiến triển

Thời gian

Trong vòng 1 tuần sau khi xuất hiện các yếu tố nguy cơ hoặc có các triệu chứng

hô hấp mới xuất hiện, tiến triển tồi đi.

Hình ảnh X quang hoặc

Đám mờ lan tỏa cả 2 phổi, không thể giải thích đầy đủ bằng tràn dịch, xẹp

CT

phổi.

Nguồn gốc của hiện

Hiện tượng suy hô hấp không thể giải thích đầy đủ bằng suy tim hay quá tải

tượng phù phế nang

dịch.

Có thể cần các biện pháp để đánh giá khách quan khác như siêu âm tim để loại

trừ tình trạng phù do tăng áp lực thủy tĩnh tại phế nang nếu không có yếu tố

nguy cơ nào.

Nhẹ

200 mm Hg < PaO2/FIO2< 300 mm Hg với PEEP hoặc CPAP ≥ 5 cm H2O

Trung bình

100 mm Hg< PaO2/FIO2< 200 mm Hg với PEEP ≥5 cm H2O

Nặng

PaO2/FIO2 < 100 mm Hg với PEEP ≥5 cm H2O

* JAMA. Jun 2012;307(23):2526-33.

Tiêu chuẩn chẩn đoán ARDS (theo định nghĩa Berlin 2012)

• Các thông số khác:

– Khả năng giãn nở của hệ hô hấp (CRS): ≤ 40 ml/

cmH2O

– Thể tích khí lưu thông hiệu chỉnh (VECORR):

VECORR = VE (thể tích khí lưu thông) x

PaCO2/40. VECORR ≥ 10 lít/ phút(*).

* JAMA. Jun 2012;307(23):2526-33.

Định nghĩa Berlin 2012

• ARDS nhẹ 22 %, tử vong 27%

• ARDS trung bình 50%, TV 32%

• ARDS nặng chiếm 28%, tử vong 52%.

• Diễn biến:

– 29% ARDS mức độ nhẹ  ARDS trung bình, và ~

4% thành nặng

– 13% ARDS trung bình với mức P/ F ở ranh giới xấp

xỉ 100  ARDS nặng

* JAMA. Jun 2012;307(23):2526-33.

• Thông khí nhân tạo không xâm nhập:

– Chỉ định: ARDS nhẹ, 200 < P/F < 300

– Bệnh nhân tỉnh, hợp tác tốt

– Cần theo dõi chặt chẽ, nếu nặng phải chuyển sang

• Thông khí nhân tạo xâm nhập

thông khí nhân tạo xâm nhập ngay

– TKNT với chiến lược bảo vệ phổi: VT thấp 6 ml/kg

– Duy trì Pplat < 30 cmH2O

– Driving pressure < 15 cmH2O

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG ARDS

• Kiểm soát Pplateau tránh gây ra chấn thương phổi do căng giãn phế

nang quá mức. • Sử dụng PEEP:

The Acute Respiratory Distress Syndrome Network (2000)N Engl J Med; 342:1301-1308 JAMA.;299(6):637-45

– Mở các phế nang xẹp – Duy trì áp lực cuối kỳ thở ra – Hạn chế tình trạng xẹp phế nang có chu kỳ.

Các hạn chế của chiến lược thông khí bảo vệ phổi

• Giảm thông khí phế nang

• Tăng tình trạng xẹp phổi:

– sử dụng PEEP để huy động các vùng phổi xẹp hoặc ngập lụt, giúp cải

thiện oxy máu

– PEEP quá cao gây ra chấn thương thể tích và chấn thương áp lực

• Các biện pháp thông khí nhân tạo khác:

– Thông khí nằm sấp

– Thở HFO

– Thở máy mode thông khí xả áp đường thở APRV

Tổn thương phổi liên quan đến thở máy

N Engl J Med 2013; 369:2126-2136

THÔNG KHÍ NHÂN TẠO TRONG ARDS NẶNG

• ARDS giảm oxy máu trơ: tử vong > 50%

– Thở máy sau 1 giờ mà PaO2 < 60 mmHg ở FiO2 100%

– Hoặc toan hô hấp dai dẳng (pH < 7.10)

– Hoặc chấn thương áp lực tái diễn (tràn khí màng phổi không

hết sau khi đặt dẫn lưu màng phổi).

• Biện pháp cuối cùng điều trị nhóm này là ECMO

• Theo Michael AJ: tỉ lệ cứu sống BN là 60%*.

• NC EOLIA: ECMO cho ARDS giảm oxy máu trơ đã làm giảm tỉ

lệ tử vong từ 45 – 50% xuống còn dưới 20%**.

* Am J Surg: 205(5):492-8 ** https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT0147073

Tổn thương lan tỏa hai phổi, kèm theo tràn khí màng

phổi

KĨ THUẬT TIM PHỔI NHÂN TẠO

VV ECMO in Monza, early 1990s

KĨ THUẬT TIM PHỔI NHÂN TẠO

BN Đàm T. D 32 T. Khoa HSTC ngày 26/09/2014

KĨ THUẬT ECMO

• ThEo ECLS tính đến 2008: có trên 2000 người

sử dụng ECMO, tại 145 trung tâm

• Sau dịch cúm 2009, số lượng ECMO tăng lên

rất nhiều và tỉ lệ thành công tăng lên

• Năm 2016: 78397 bệnh nhân đã được thực hiện

kỹ thuật này và phổ biến ở nhiều nước với tỉ lệ

thành công cao hơn, biến chứng giảm

Các trung tâm ECMO trên thế giới

https://www.elso.org/Members/CenterMap.aspx

http://www.scielo.br/scielo.php?pid=S0021-75572017000200120&script=sci_arttext

NGUYÊN LÍ HOẠT ĐỘNG

ELSO

REVA

ANZ ECMO ECMOnet

EOLIA

Chỉ định

Tử vong > 80%, P/F < 80 với FiO2 > 90% Muray 3 - 4

P/F < 60, hoăc PaCO2 > 100 với P/F < 100

P/F < 50 với PEEP 10 – 20 và FiO2 > 80, Ppl > 35 với VT 4ml/kg

OI > 30 P/F < 70 với PEEP > 15 hoặc pH < 7.25 trong 2h, huyết động không ổn định

P/F< 50 với FiO2 > 80% trong 3h P/F < 80 với FiO2 > 80% trong 6h pH < 7.25 quá 6h, Ppl < 32

không

Cân nhắc

không

không

P/F < 100 với PEEP > 10

Tử vong > 50%; P/F < 150 với FiO2 90% Murray 2 - 3

SOFA > 15

Chống chỉ định

PIP > 30, chảy máu nội so, thở máy > 7 ngày

Thở máy > 7 ngày Béo phì BMI > 45. Bệnh phổi mạn

Chảy máu não Thở máy > 7 ngày Tiên lượng tồi

Bệnh mạn tính Suy giảm miễn dịch nặng Chảy máu nội sọ Thở máy > 7 ngày

REVA: Am J Respir Crit Care Med; 187:276–85 ELSO: W.w.w.elsonet.org. Accessed 16 May 2013 EOLIA: https://clinicaltrials.gov/ct2/show/NCT0147073 ANZ ECMO: JAMA 2009 Nov 4;302(17):1888-95

Chỉ đinh và chống chỉ định

• Theo ELSO: chỉ định trong ARDS nặng tiên lượng tử vong

quá 50%

– Giảm oxy máu trơ với P/F < 150 thở máy với FiO2 >

90% và/hoặc Murray 2 – 3.

– Nguy cơ tử vong > 80% với P/F < 100 với FiO2 > 90%

và/hoặc điểm Murray 3 – 4 mặc dù đã áp dụng các

biện pháp hồi sức tích cực trong vòng 6h.

Chỉ đinh và chống chỉ định

– Tăng CO2 máu dai dẳng trong TKNT mà Pplat

vẫn cao (> 30 cmH2O)

– Hội chứng rò khí nặng (Severe air leak

syndromes)

– Cần đặt NKQ cho bệnh nhân ghép phổi

– Ngừng tuần hoàn hoặc hô hấp do tắc đm

phổi…

Quy trình kỹ thuật ECMO

Bước 1: chuẩn bị máy ECMO và priming

– Kiểm tra nguồn điện và cắm điện, bật hệ thống điều

khiển, hệ thống làm ấm.

– Gắn bộ phận điều chỉnh lưu lượng oxy, khí nén lên giá – Cài đặt diện tích da/m2 – Gắn bơm li tâm và màng trao đổi oxy vào giá – Cắm 2000 ml dịch Naclorua 0,9% có pha heparin vào

đường trước bơm để làm đầy nước trong hệ thống bơm và màng (priming)

– Kiểm tra tất cả các kẹp để trong tình trạng đã được mở – Hạ thấp hệ thống dây so với bơm và màng để nước được

làm đầy nhiều và nhanh hơn

– Tiến hành ấn nút: autopriming để làm đầy nước trong

bơm và màng trao đổi oxy.

• Bước 2: đường vào mạch máu

– Đặt Cannula ECMO: �nh mạch – �nh mạch/ hoặc

ECMO tĩnh mạch – động mạch

– Có hai phương pháp đặt cannula ECMO: phương

pháp Seldinger hoặc phẫu thuật mạch máu.

– Có hai cách dung cannula: một cannula hai nòng

(Avalon Ellite) hoặc hai cannul đơn.

Hai cannul đơn: – Đường máu ra: đặt cannul vào tĩnh mạch đùi, qua tĩnh mạch chậu. Đầu xa của cannul này không được quá tĩnh mạch gan.

– Đường máu về: �nh mạch cảnh trong bên phải hoặc

động mạch

• Một cannula hai nòng: đặt vào tĩnh mạch

cảnh trong bên phải:

– Đầu hút máu ra có hai vị trí ở tĩnh mạch cảnh

trong và tĩnh mạch chủ dưới xuống dưới tĩnh

mạch gan (hình)

– Đầu bơm máu trở về: tâm nhĩ phải, dòng máu

phun vào hướng về phía van ba lá.

CÁC CÁCH THIẾT LẬP VV ECMO

Del Sorbo L, Cypel M, Fan E. Lancet Respir Med 2014 Feb;2(2):154-64

• Bước 3: Kết nối hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể với

cannula (hình)

– Kết nối đường máu ra (màu xanh)

– Kết nối đường máu trở về (màu đỏ): lưu ý làm đầy

nước trong dây tránh bọt khí.

• Bước 4: Cài đặt và điều chỉnh các thông số ECMO

– Điều chỉnh dòng từ 3.0 – 6.0 l/ phút để đạt được

SaO2 > 86%.

– Dòng khi dòng ECMO đạt được ≥ 70% cung lượng

tim và hầu hết máu qua phổi, không có hiện tượng

tái dòng quẩn (recirculation), thì sẽ đạt được mục

tiêu oxy máu

– Khi SO2 trước màng cao (>75%) kết hợp với SaO2

thấp (<85%) thì có dòng quẩn (recirculation).

• Bước 4: Cài đặt các thông số trong quá trình ECMO theo

ELSO:

– Dòng máu: cài đặt 50 – 80 cc/kg/phút. Ban đầu cài đặt tối

đa  giảm dòng thấp nhất để duy trì SaO2 > 80 – 85 %.

– Oxy hóa: Bão hòa oxy máu động mạch thường 80 – 85%,

nhưng có thể duy trì 75 – 80% (PaO2 45 – 55).

– CO2: PaCO2 của bệnh nhân được kiểm soát bởi dòng khí

qua ECMO (sweep gas flow - SGF).

• Điều chỉnh SGF để duy trì PaCO2 khoảng 40 mmHg.

• SGF dao động từ 1 – 15 l/phút.

Chống đông trong ECMO

• Heparin: Liều bolus trong quá trình đặt cannul: 1000 –

2000 ui tùy thuộc tình trạng đông máu của bệnh nhân.

– Duy trì: heparin không phân đoạn liên tục để đạt

được APTT 40 – 60s để hạn chế chảy máu.

– Khi nồng độ antithrombin III dưới 50% bình thường

và đang truyền heparin liều cao cần phải bổ sung

thêm plasma tươi đông lạnh.

– Duy trì tiểu cầu > 100 G/l

Thông khí nhân tạo trong quá trình ECMO

• Mục tiêu về thở máy trong quá trình ECMO là sử dụng FiO2

< 40% và không làm tổn thương phổi (phổi nghỉ với Pplat <

25 cm).

• Trong 24 giờ đầu:

– sử dụng an thần

– Mode thở kiểm soát áp lực với tần số 5 lần/phút, PC 25,

PEEP 15 cm H2O, FiO2 50%

– Nếu tăng PaCO2 thì tăng dần dòng khí qua ECMO để

đảm bảo giảm từ từ PaCO2, khoảng 10 – 20 mmHg.

• Sau 24 – 48 giờ: (Bệnh nhân trong tình trạng huyết

động ổn định, cân bằng dịch đầy đủ và kiểm soát được

nhiễm khuẩn):

– Hạn chế an thần.

– Thở máy kiểm soát áp lực với tần số 5 lần/phút và

có các nhịp tự thở, PC 20, PEEP 10 cm H2O, I:E

2:1, FiO2 20 – 40%

• Sau 48 giờ:

– Hạn chế an thần.

– Thở máy kiểm soát áp lực hoặc thở CPAP 20 nếu có

• Trong ECMO:

có nhịp tự thở

– Thông khí phút cần để thấp, thường giảm 50% so

với thông khí phút (MV) trước ECMO vẫn đảm bảo được đào thải CO2.

– Hầu hết các khuyến cao để 10 – 15 lần/phút và tăng

thời gian thở vào

Cai ECMO

• Giảm SGF xuống 1 lít/phút với oxy 100% hoặc giảm

xuống 2 lít/phút sau đó giảm FiO2 máy ECMO xuống

để duy trì SaO2 > 95%.

– Khi SaO2 ổn định với các cài đặt này, thử nghiệm

tắt dòng khí máy ECMO (SGF) trong lúc duy trì cài

đặt máy thở với PSV hoặc CPAP 20 cm H2O.

– Nếu SaO2 > 95% và PaCO2 < 50 mmHg trong 60

phút thì dừng ECMO.

Cai ECMO

• Nếu PaCO2 > 50 mmHg, tiến hàng lựa chọn

mode đào thải CO2.

• Thử nghiêm cai ECMO thành công thì tiến hành

rút canul

Hiệu quả ECMO

• ELSO (2015), 65171 bệnh nhân được áp chỉ định ECMO trong

đó 71% cai được và 59% được ra viện hoặc chuyển khỏi khoa

hồi sức.

• Tỉ lệ sống khi sử dụng ECMO trong điều trị cho các bệnh nhân

ARDS tùy từng nghiên cứu.

• Hemmila nhận thấy 67% cai ECMO thành công và sống để ra

viện là 52%

• Nghiên cứu CESAR chứng minh rằng tỉ lệ sống sót và hồi phục

của các trường hợp ARDS nặng được cải thiện có ý nghĩa nếu

được chuyển đến các trung tâm ECMO

HIỆU QUẢ CỦA ECMO TRÊN BN ARDS

• Theo Legacy Emanuel Medical Centrer: 67% phổi hồi

phục và cai ECMO thành công.

• Chun – Chih Peng thành công: 66,7% và xuất viện 58,3%.

• Zangrillo A: 20% BN cúm A/H1N1 nặng điều trị bằng

ECMO, tỉ lệ tử vong giảm còn 28%*

• Nghiên cứu CESAR**: tỉ lệ sống của nhóm ECMO 63%

* Zangrillo et al. Critical care 2013, 17: R30 **Lancet. 2009;374(9698):1351-63

• •

so với 47% nhóm điều trị thường quy (p = 0,03)

HIỆU QUẢ ECMO TRÊN BN ARDS Ở KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC BẠCH MAI

 Cai ECMO thành công 11/15 (73,3%), 4 ca (26,7%) không cải thiện.

 10/15 (66,7%) sống, trong đó có 1 trường hợp tử vong sau khi thôi ECMO 10

ngày do NKBV. Tử vong 5/10 (33,3%)

Davies A, Jones D Bailey M Beca J và cs (2009), JAMA; 302:1888–95 Moore SA et al(2016). Thorac Cardiovasc Surg Apr;151(4)

Biến chứng ECMO

BIẾN CHỨNG VV ECMO Ở KHOA HSTC

– Chảy máu là biến chứng thường gặp nhất, 5/15

(33,3%): vị trí catheter 3 ca, phổi 1 ca.

– Nhiễm khuẩn bệnh viện 3/15 (20%).

– Suy đa tạng 2/15 (13,3%), loạn nhịp tim 1/15 (6,7%)

– Vỡ màng 1/15 (6,7%), tuột canul ECMO 1/15 (6,7%)

– Không có trường hợp nào suy thận và tắc màng.

Cheng. R. Chảy máu 9,6%, nhiễm khuẩn 15,9%, suy thận 30,8%. Cheng.R(2014). Ann Thorac Surg. Feb;97(2):610-6 Zangrillo A: biến chứng thường gặp nhất là suy thận cần phải lọc máu liên tục chiếm 52%, nhiễm khuẩn 33%, chảy máu 33%, thay màng ECMO 29%. Zangrillo A (2013). Crit Care. Feb 13;17(1)

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÝ VỊ