
Jonathan Pincus
Summer 2022
CÔNG NGHIỆP CHẾ
BIẾN CHẾ TẠO VÀ
TĂNG TRƯỞNG
Chính sách Phát triển
FSPPM

NHẬT BẢN LÀ NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN TRONG
GIAI ĐOẠN 1935 ĐẾN 1978
•Công nghiệp chế biến bắt đầu
phát triển vào thập niên 1890,
khởi đầu từ những ngành nghề
truyền thống và dần đa dạng hóa
sang ngành dệt may
•Thập niên 1930 dệt may vẫn phổ
biến, phát triển thêm ngành luyện
kim, cơ khí, hóa chất
•Chế tạo máy móc và đặc biệt là
sản xuất ô tô và đóng tàu phát
triển sau thập niên 1960
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
1935 1955 1970 1978
Share of manufactured exports
Textiles Metals Machinery Food and drink Chemicals Ceramics Toys Other

LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG TÂN CỔ ĐIỂN
•Giả sử cầu luôn bằng với cung: không có thất nghiệp
và tiết kiệm luôn bằng với đầu tư (đầu tư có tính nội
sinh)
•Mô hình có tính tổng quát cao: mô hình dành cho một
ngành nghề
•Suất sinh lợi không đổi theo quy mô và suất sinh lợi
giảm dần theo vốn trong mô hình Solow
•Suất sinh lợi tăng dần theo quy mô là mô hình tăng
trưởng nội sinh nhờ hiệu ứng lan tỏa công nghệ và học
hỏi thông qua thực hành (learning by doing)

NICHOLAS KALDOR: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN VÀ
SUẤT SINH LỢI TĂNG DẦN THEO QUY MÔ ĐỘNG
•Định luật Kaldor: Giải thích vì sao các quốc gia có tốc độ tăng trưởng khác nhau
•Các mô hình một ngành nghề không phân biệt giữa hoạt động kinh tế có suất sinh lợi tăng dần với hoạt
động kinh tế có suất sinh lợi giảm dần hoặc không đổi
•Công nghiệp chế biến là ngành đặc thù vì khả năng hiện thực hóa suất sinh lợi tăng dần động: năng suất
không chỉ liên quan đến mức sản lượng mà còn liên quan đến tốc độ tăng trưởng của ngành
•Cung không phải lúc nào cũng bằng với cầu
•Đầu tư có tính ngoại sinh
•Cần có cầu từ xuất khẩu hàng hóa chế biến chế tạo để đạt được suất sinh lợi tăng dần và tăng trưởng năng
suất (hãy nhớ lại Adam Smith)
•Tăng trưởng của ngành nông nghiệp là một nguồn cầu quan trọng (hãy nhớ lại Mundle và thị trường nội
địa cho hàng hóa công nghiệp)

ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT CỦA KALDOR: SẢN LƯỢNG
HÀNG HÓA CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TĂNG NHANH
TĂNG TỐC TĂNG TRƯỞNG CỦA GDP
Tốc độ tăng trưởng của
GDP có quan hệ mật thiết
với tốc độ tăng trưởng
của công nghiệp chế biến
hơn tốc độ tăng trưởng
của nông nghiệp và dịch
vụ.
-2%
0%
2%
4%
6%
8%
10%
-5% 0% 5% 10% 15% 20%
Average GDP growth 1991-2018
Average growth of manufacturing output 1991-2018
Vietnam

