intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 11: Thuốc điều trị bệnh tim mạh

Chia sẻ: Tiểu Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:45

198
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp tim, thuốc hạ lipid máu, thuốc chống đau thắt ngực, thuốc cường tim là những nội dung chính trong bài giảng chương 11 "Thuốc điều trị bệnh tim mạch". Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 11: Thuốc điều trị bệnh tim mạh

  1. Chương 11 THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TIM MẠCH    
  2. ĐẠI CƯƠNG: Thuốc điều trị bệnh tim mạch là những thuốc có tác dụng lên tốc độ và cường độ co tim; lên đường kính mạch máu hoặc thể tích máu. Trong chương này, chúng tôi chỉ trình bày một số thuốc sau: 1. Thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp. 2. Thuốc chống loạn nhịp tim 3. Thuốc hạ lipid máu 4. Thuốc chống đau thắt ngực 5. Thuốc cường tim    
  3. MỤC TIÊU 1. Trình bày được các nhóm thuốc và các thuốc trong mỗi  nhóm dùng để điều trị các bệnh tim mạch bao gồm thuốc chống loạn nhịp tim; thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp, thuốc trợ tim; thuốc chống đau thắt ngực và thuốc chống tăng lipid máu. 2. Trong mỗi nhóm thuốc, trình bày được cách phân loại, tính  chất chung của nhóm. 3. Trình bày được công thức cấu tạo, phương pháp điều chế (nếu có); các tính chất lý hóa và ứng dụng các tính chất đó  trong kiểm nghiệm, công dụng của các thuốc điển hình  trong mỗi nhóm.    
  4. I. THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TĂNG  HUYẾT ÁP ĐẠI CƯƠNG: 1.Tăng huyết áp là bệnh, trong đó huyết áp tâm thu   140 mm Hg;    và/hoặc huyết áp tâm trương   90 mm Hg (một trong 2 hoặc cả    hai). 2. Tác hại: Nếu không được điều trị sẽ gây biến chứng:     ­ Tai biến mạch máu não.     ­ Nhồi máu cơ tim.     ­ Suy tim     ­ Bệnh về mắt (tổn thương võng mạc).     ­ Suy thận.     ­ Xơ vữa động mạch    
  5.                                NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG ĐIỀU TRỊ:  Mục đích điều trị là làm hạ huyết áp xuống mức bình thường để    giảm thiểu nguy cơ biến chứng (nếu hạ huyết áp được 5­6 mmHg thì có thể  hạ nguy cơ đột quỵ đến 40%, bệnh tim mạch giảm 15­20%...).  Mỗi thuốc thêm vào có thể giảm huyết áp được 5­10 mm Hg. Vì vậy   cần kết hợp nhiều thuốc để đạt được kết quả mong muốn.  Bệnh tăng huyết áp chủ yếu là vô căn (không biết nguyên nhân), vì   vậy, việc dùng thuốc để điều trị là dùng lâu dài, hàng ngày.  Đối với bệnh tăng huyết áp thứ cấp (đã biết nguyên nhân), ngoài   dùng thuốc điều trị tăng huyết áp, cần điều trị nguyên nhân gây    bệnh.   
  6. PHÂN LOẠI Có thể chia làm 6 nhóm: • Thuốc tác dụng trên hệ thống renin – angiotensin • Thuốc chẹn kênh calci • Thuốc giãn mạch trực tiếp • Thuốc chống tăng huyết áp tác dụng trên thần kinh trung ương • Thuốc lợi tiểu (xem chương 12). • Thuốc chẹn beta ­ adrenergic (xem chương 10)        Sau đây sẽ trình bày một số nhóm thuốc    
  7.  1.THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THỐNG RENIN ­                                  ANGIOTENSIN Khi thể tích dịch lỏng ngoài tế bào giảm và huyết áp giảm, thận tăng tiết genin vào máu (genin được tạo ra từ các tế bào gần động mạch  vào cầu thận). Genin biến angiotensinogen trong máu thành angiotensin I. Enzym chuyển angiotensin (men chuyển: ACE) chuyển angioten­ sin I thành angiotensin II. Angiotensin II có tác dụng: * Làm co mạch máu rất mạnh (gây tăng huyết áp) * Kích thích trực tiếp lên vỏ thượng thận giải phóng aldosteron    (aldosteron làm tăng tái hấp thu natri và nước; gây tăng huyết áp) * Làm tăng việc giải phóng noradrenalin từ các dây thần kinh    giao cảm hậu hạch (gây co mạch, tăng lượng máu bơm ra từ tim; tăng HA). * ACE còn làm mất hoạt tính của bradykinin, chất có tác dụng giãn mạch. Vì vậy, có 2 nhóm thuốc tác dụng hạ huyết áp dựa trên cơ chế này  à: Thuốc ức chế men chuyển và thuốc kháng thụ thể angiotensin  I    
  8.  1.THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THỐNG RENIN ­                                  ANGIOTENSIN (TIẾP) 1. Phân loại: 1.1. Thuốc ức chế men chuyển (...pril), theo cấu trúc, chia ra 3 nhóm      *Thuốc chứa nhóm sulfhydryl:          Captopril      *Thuốc chứa nhóm dicarboxylat:         Enalapril; Ramipril; Quinapril; Perindopril; Lisinopril;          Benazepril.      * Thuốc chứa phosphat:         Fosinopril. 1.2. Thuốc kháng thụ thể angiotensin II (...sartan)     * Candesartan; Eprosartan; Losartan ...    
  9.  1.THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THỐNG RENIN ­                                  ANGIOTENSIN (TIẾP) Có ...pril vì các hợp chất ban đầu đều là dẫn chất của pyrolidin. Các hợp chất về  sau một số không chứa nhân pyrolidin, song có cấu trúc  chung như sau: R1 R2 NH CH  CO N COOH Nh©n pyro lidin cã thÓ thay b»ng    vßn 1 g  kh¸c    
  10.  1. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN HỆ THỐNG RENIN ­                                  ANGIOTENSIN (TIẾP) 2. Chỉ định điều trị: * Là thuốc chọn lọc đầu tiên trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Ngoài ra, các thuốc nhóm này còn có tác dụng làm chậm sự tiến  riển của bệnh thận do đái tháo đường. Vì vậy, rất thuận lợi để phòng suy thận do đái tháo đường.     Nếu dùng một mình không hạ được huyết áp như mong muốn, hường kết hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc lợi tiểu thiazid; Trong suy tim mạn tính, thường kết hợp với thuốc lợi tiểu  urosemid. * Thuốc kháng thụ thể angiotensin II được dùng thay thế thuốc  ức chế men chuyển khi bệnh nhân không dung nạp được. 3. Tác dụng phụ, chống chỉ định: •Hạ huyết áp; ho khan; tăng kali máu; đau đầu, chóng mặt... Hẹp động mạch thận; phù mạch do dùng thuốc ức chế ACE trước  đó.    
  11.                          CAPTOPRIL (capto + pril) 1.Công thức cấu tạo: CH3 Acid 1­(3­mercapto­2­methylpropanoyl) N CO C CH2 SH pyrolidin­2­carboxylic. H COOH 2. Tính chất: ­ Tính acid: Tan trong dd kiềm; tác dụng với muối tạo   muối mới (có thể tạo tủa, màu); định lượng bằng pp   đo kiềm. ­ Tính khử: Do nhóm sulfhydryl.   Định lượng bằng pp đo iod (trao đổi 2e): O I2 CH2   SH CH2   S   H + 2I 3. Công dụng: • Điều trị bệnh tăng huyết áp; suy tim; nhồi máu cơ   tim; bệnh thận do đái tháo đường.    
  12.                          ENALAPRIL MALEAT 1.Công thức cấu tạo: CH3 COOH Acid ­1­[2­[[1­(ethoxy N CO   CH   NH   CH   CH2CH2 carbonyl)­3­phenylpro­ COOC2H5 COOH COOH pyl]amino]propanoyl] pyrrolidin­2­carboxylic butendioat. Ethoxy+ alanin + pyrrolidin 2. Tính chất: Chế phẩm thường dùng dưới dạng muối maleat. ­ Tính acid: Tan trong các dd kiềm; định lượng đo kiềm (1/3). ­ Tính base: Tan trong các dd acid vô cơ. Tạo tủa tt chung alcaloid.    Chế phẩm dd maleat. ­ Nhân thơm: Hấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại, đt; định lượng. 3. Công dụngEnalapril là m : ột tiền thuốc. Khi hấp thu vào cơ thể, nó bị thủy phân chức ester thành diacid có tác dụng. Do không có nhóm thiol nên không gây phát ban và có vị như captopril. Chỉ đị  nh điều trị như các thu   ốc ức chế men chuyển nói chung.
  13.               2.  THUỐC CHẸN KÊNH CALCI 1. Tác dụng, chỉ định:   Là những thuốc có tác dụng lên rất nhiều tế bào có thể bị kích    thích bởi ion calci như cơ tim, các cơ trơn của mạch máu, các tế    bào thần kinh. Khi các ion calci đi vào các tế bào này, nó làm co    cơ và gây dẫn truyền của tế bào thần kinh. Vì vậy, các thuốc chẹn    kênh calci có tác dụng làm giãn mạch máu; giảm lực co của cơ    tim. Một số thuốc nhóm này còn có tác dụng làm giảm xung     động điện chạy trong cơ tim nên được dùng: • Điều trị bệnh tăng huyết áp. • Bệnh đau thắt ngực. • Bệnh loạn nhịp tim    Ngoài ra, còn dùng điều trị bệnh động kinh, rối loạn lưỡng cực.    
  14.             THUỐC CHẸN KÊNH CALCI (TIẾP) 2. Phân loại: Có thể chia làm 4 nhóm • Dẫn chất dihydropyridin (...dipin):    Amlodipin; Felodipin; Nicardipin; Nifedipin; Nimodipin;     Nisoldipin; Nitrendipin; Lacidipin; Lercanidipin. • Dẫn chất của phenylalkylamin (...pamil):    Verapamil; Gallopamil. •  Dẫn chất benzothiazepin:    Diltiazem. •  Thuốc khác:    
  15.               CÁC DẪN CHẤT DIHYDROPYRIDIN 1. Cấu tạo hóa học: X thường là nitro. H R6 N CH3 2. Tính chất chung: 6 1 2 5 3 R5 O C 4 C O R3 ­ Tính khử: Dễ bị oxy hóa thành pyridin. O O   Định lượng bằng phương pháp đo ceri. X ính base: Rất yếu do hiệu ứng liên hợp nhóm arbonyl (khác diltiazem và verapamil) ­ Hấp thụ bức xạ UV (định tính và định lượng) ­ Những hợp chất chứa nhóm nitro thơm (tiếp đầu ngữ ni như    Nicardipin; Nifedipin...) dễ khử hóa sang amin thơm và định tính,    định lượng dựa vào nhóm amin thơm này).    
  16.                              NIFEDIPIN 1. Cấu tạo hóa học: Dimethyl 2,6­dimethyl­4­(2­nitro H N CH3 H3C     phenyl) 1,4­dihydropyridin 3,5­dicarboxylat 6 1 2 5 3 H3C O C 4 C O CH3 O O 2. Tính chất: NO2 * Nhân thơm: Hấp thụ UV. * Nhóm nitro thơm: Khử hóa tạo amin thơm  *1,4­dihydropyridin: Oxy hóa thành pyridin.    Định lượng đo ceri (trao đổi 2e). 3. Công dụng: Điều trị bệnh tăng huyết áp Điều trị bệnh đau thắt ngực    
  17.                             VERAPAMIL 1. Nguồn gốc và cấu tạo:Thuộc dẫn chất phenylalkylamin, tổng hợp CH3 CH(CH3)2 5 4 3 2 H3CO . CH2CH2   N   CH2CH2CH2   C OCH3 HCl CN H3CO 1 OCH3 5­[[2­(3,4­dimethoxyphenyl) ethyl] (methyl)amino]­2­ (3,4­dimethoxy phenyl)­2­(1­methylethyl) valeronitril (hoặc pentanenitril) hydroclorid. 2. Tính chấ* H t: ấp thụ mạnh bức xạ tử ngoại (định tính, định lượng) * Tính base: Pha chế (tiêm), định tính, định lượng. * Acid kết hợp: Định tính, định lượng (NaOH; ethanol; giữa 2 đ.uốn) 3. Chỉ định: • Bệnh tăng huyết áp. • Bệnh đau thắt ngực •  Bệnh loạn nhịp tim  
  18.            3. THUỐC GIÃN MẠCH TRỰC TIẾP                          Là những chất có tác dụng lên cơ trơn các động mạch nhỏ làm  chúng giãn nở ra nên có tác dụng hạ huyết áp. Tuy nhiên, các thuốc này gây phản ứng bù trừ do tác dụng chống tăng huyết áp của chúng nên chúng làm tăng nhịp tim, tăng giải phóng renin, lưu giữ muối và nước. Là thuốc chọn lọc tuyến 2, chỉ dùng khi bị tăng huyết áp nặng hoặc các thuốc khác không đủ tác dụng. Khi dùng, phải phối hợp với huốc lợi tiểu và thuốc chẹn beta­adrenergic.   Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh động mạch vành. Các thuốc thuộc nhóm này gồm: • Thuốc dùng lâu dài: Hydralazin; Minoxidil. • Thuốc dùng điều trị cơn cao huyết áp: Nitroprusid; Diazoxid và    Hydralazin; Minoxidil; Verapamil. *Thuốc lợi tiểu (xem chương 12); thuốc chẹn beta­adrenergic   (xem ch ương 10).  
  19.                  HYDRALAZIN HYDROCLORID                         1. Công thức:1­hydrazinophtalazin HCl 2. Tính chất: • Tính base: Tạo muối HCl tan trong    nước, pha dd tiêm; định tính, định lượng • Nhóm hydrazin: Ngưng tụ; tính khử:   ­ Ngưng tụ nitrobenzaldehyd.   ­ Định lượng đo kali iodat • Nhân thơm: Hấp thụ UV        Định tính, định lượng 3. Công dụng: • Tác dụng giãn mạch ngoại vi nên dùng hạ huyết áp (tâm trương    mạnh hơn tâm thu). Tác dụng giãn động mạch nhiều hơn tĩnh     mạch nên ít gây hạ huyết áp thể đứng (khi đứng dậy) và tăng     lượ  ng máu bơm ra từ   tim. Dạng viên, tiêm.
  20.     4. THUỐC TÁC DỤNG TRÊN THẦN KINH                     TRUNG ƯƠNG                       Là những chất có tác dụng kích thích các thụ thể  2  ở hệ thần kinh trung ương làm giảm dòng ra của hệ giao cảm đến tim mạch gây hạ huyết áp. Các thuốc thuộc nhóm này gồm Methyldopa; Clonidin  và Guanabenz.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2