intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 2: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không

Chia sẻ: Minh Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:52

196
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng "Chương 2: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không" cung cấp cho người học các kiến thức: Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không; cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không; chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không quốc tế; chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 2: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không

  1. Chương II: Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không
  2. Tài liệu tham khảo  Giáo trình Vận tải và Giao nhận trong ngoại  thương Chương 4: Chuyên chở hàng hóa Xuất  nhập khẩu bằng đường hàng không.   Trách nhiệm của người chuyên chở đường biển  và đường hàng không quốc tế (TS Vũ Sỹ Tuấn,  NXB Chính trị quốc gia)  Cẩm nang pháp lý trong nghiệp vụ chuyên chở  hàng hóa bằng đường hàng không (TS Vũ Sỹ  Tuấn, NXB Chính trị quốc gia)  Luật hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006   Công ước quốc tế về vận tải và hàng hải.
  3. Nội dung I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải  hàng không III. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường  hàng không quốc tế IV. Chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng  không Việt nam
  4. I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không 1. Vị trí ­ Vận tải hàng không có vị trí số một trong việc vận  chuyển:  Hàng đòi hỏi phải giao ngay để đáp ứng nhu cầu và  thời cơ thị trường  Hàng mau hỏng   Hàng cứu trợ khẩn cấp  Hàng giá trị cao, quý hiếm ­ Vị trí quan trọng trong việc giao lưu kinh tế­ văn hóa giữa  các dân tộc, quốc gia trên thế giới ­ Mắt xích quan trọng trong vận tải đa phương thức
  5. I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không 2. Đặc điểm   2.1. Ưu điểm  Các tuyến đường là tuyến đường tự nhiên, ngắn  nhất =>Ít phụ thuộc vào điều kiện địa hình, địa lý  Tốc độ nhanh  Cung cấp dịch vụ có chất lượng cao hơn hẳn các  phương thức vận tải khác.  Luôn sử dụng công nghệ cao  Là phương thức vận tải an toàn nhất  Đơn giản hoá về chứng từ và thủ tục
  6. I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không 2.2. Nhược điểm  Cước vận tải hàng không cao nhất   Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kĩ thuật cũng  như đào tạo nguồn nhân lực   Phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết  Không phù hợp với việc vận chuyển hàng hoá  khối lượng lớn, giá trị nhỏ,hàng cồng kềnh, siêu  trường siêu trọng 
  7. I. Vị trí, đặc điểm của vận tải hàng không 3. Đối tượng vận chuyển bằng đường HK   Thư, bưu kiện (Airmail): thư, bưu phẩm, bưu kiện    Hàng chuyển phát nhanh (Express): chứng từ (documents),  sách báo tạp chí, hàng cứu trợ khẩn cấp (emergency)  Hàng hoá thông thường (air freight): là những hàng hoá thích  hợp với việc vận chuyển bằng máy bay, trừ thư từ, bưu kiện,  bưu phẩm và hàng chuyển phát nhanh, gồm:  Hàng hóa có giá trị cao: từ 1000$/kg, vàng, bạch kim, đá quý và  các sản phẩm của chúng, tiền, séc du lịch, thẻ tín dụng, chứng từ  có giá, kim cương và trang sức bằng kim cương…  Hàng dễ hư hỏng do thời gian  Hàng nhạy cảm với thị trường  Súc vật sống
  8. II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không 1. Cảng hàng không/sân bay:  Theo Điều 23, chương III, Luật HKDD VN 1992,  cảng hàng không là một tổ hợp công trình (sân  bay, nhà ga, trang thiết bị, công trình mặt đất  cần thiết khác) được sử dụng cho máy bay đi và  đến, thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng không. 
  9. II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không 2. Máy bay   Là 1 loại thiết bị bay, hoạt động trên cơ sở  tương tác với không khí. ­ Phân loại:  + Căn cứ vào đối tượng chuyên chở: ­ Máy bay chở hành khách (passenger aircraft) ­ Máy bay chở hàng (All Cargo Aircraft) ­ Máy bay hỗn hợp (Combined Aircraft)  + Căn cứ vào nước sản xuất máy bay chủ yếu: Mỹ, Anh, Pháp, Hà Lan, Nga, Italia… + Căn cứ vào động cơ: ­ Máy bay động cơ Piston ­ Máy bay động cơ Tuabin cánh quạt ­ Máy bay động cơ  Tuabin phản lực + Căn cứ vào số ghế: ­ Loại nhỏ: 50­ 100 ghế ­ Loại trung bình: 100­ 200 ghế ­ Loại lớn: từ 200 ghế trở lên
  10. II. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải hàng không 3. Công cụ xếp dỡ, vận chuyển hàng hóa tại  sân bay 3.1. Công cụ xếp dỡ và vận chuyển hàng hóa  tại sân bay 3.2. Các thiết bị xếp hàng theo đơn vị (ULD)
  11. Xe kéo container
  12. Xe vận chuyển pallet
  13. Xe nâng hàng
  14. Container hàng không
  15. Pallet hàng không + lưới
  16. III. Chuyên chở hàng hóa XNK bằng đường hàng không quốc tế 1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế 2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế 3. Chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng đường  hàng không 4. Cước phí trong vận tải hàng không quốc tế  5. Trách nhiệm của người chuyên chở hàng không  quốc tế 6. Khiếu nại và kiện tụng người chuyên chở hàng  không
  17. 1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế 1.1. ICAO ­International Civil Aviation Organization­ tổ chức  hàng không dân dụng quốc tế(1947) Mục đích ra đời:  Thiết lập các nguyên tắc chung trong VTHKQT  Đề ra các tiêu chuẩn kỹ thuật chung trong ngành công  nghiệp VTHK  Thúc đẩy hàng không dân dụng quốc tế phát triển  Ngày 2/4/1980 Việt Nam gia nhập ICAO
  18. 1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế 1.2.IATA­International  Air  Transport  Association  ­  hiệp  hội vận tải hàng không quốc tế (1945) Mục đích ra đời:  Đẩy mạnh vận chuyển hàng không an toàn, thường  xuyên, kinh tế.  Khuyến khích thương mại hàng không và nghiên  cứu các vấn đề có liên quan đến thương mại hàng  không.  Thống nhất các quy định, luật lệ, thể lệ quốc tế về  vận chuyển hàng không.  Hợp tác với ICAO và các tổ chức quốc tế khác. 
  19. 1. Các tổ chức vận tải hàng không quốc tế 1.3. Đại lý hàng hoá HK (Air cargo Agency) ­ Là người trung gian giữa chủ hàng và hãng HK.   Đại lý hàng hoá IATA (IATA Cargo Agent)  Người giao nhận hàng hoá hàng không (Air  freight forwarder) 
  20. 2. Cơ sở pháp lý của vận tải hàng không quốc tế  Công ước Vacsava 1929  Các  văn  bản  sửa  đổi  bổ  sung  công  ước  Vacsava  ­ Nghị định thư Hague 1955 ­ Công ước Guadalajara 1961 ­ Hiệp định Montreal 1966. ­ Nghị định thư Guatemala 1971 ­ Nghị định thư Montreal 1975 số 1, 2, 3, 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2