intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

109
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương nêu lên những công việc trước giao dịch; chuẩn bị để giao dịch; lập phương án kinh doanh; các phương pháp kiểm tra và tính giá hàng xuất nhập khẩu; hoạt động xúc tiến thương mại; đàm phán trong giao dịch thương mại quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Chương 3: Chuẩn bị giao dịch ký kết hợp đồng ngoại thương

  1. NHỮNG CÔNG VIỆC TRƯỚC GIAO DỊCH  Chuẩn bị để giao dịch  Các bước hỏi hàng, chào hàng và đặt hàng  Các phương pháp kiểm tra và tính giá hàng xuất nhập  khẩu
  2. CHUẨN BỊ ĐỂ GIAO DỊCH a. Nghiên cứu thị trường b. Lập phương án kinh doanh
  3. NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG Nghiên cứu thị trường trong nước Nghiên cứu thị trường nước ngoài Nghiên cứu khách hàng  Phương pháp nghiên cứu
  4. Nghiên cứu thị trường trong nước ­ Đặc điểm và tính chất của nguồn hàng  ­ Tình hình sản xuất của mặt hàng đó  ­ Vị trí của hàng hoá trong chu kỳ sống trên thị  trường  ­ Tỷ suất ngoại tệ của các mặt hàng:
  5. Nghiên cứu thị trường trong nước + Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu: Là lượng nội tệ bỏ ra  để thu được một đơn vị ngoại tệ  FE Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu:   XE =                            LE FE: Số ngoại tệ thu được từ xuất khẩu LE: Số nội tệ phải bỏ ra để xuất khẩu 
  6. Nghiên cứu thị trường trong nước + Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu: Là lượng nội  tệ thu được khi bỏ ra một đơn vị ngoại tệ để  nhập khẩu      LI Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu:     xI    =       FI     LI : Lượng nội tệ thu được khi bán hàng hóa  trên thị trường trong nước FI : Số ngoại tệ bỏ ra để nhập khẩu
  7. Nghiên cứu thị trường nước ngoài - Quan  hệ  cung  cầu  và  dung  lượng  thị  trường,  tập  quán và thị hiếu tiêu dùng, những kênh tiêu thụ ­  Hệ  thống  kinh  tế,  chính  trị,  xã  hội:  những  điều  kiện chính trị ­  thương mại, điều kiện tiền tệ và  tín  dụng  (ổn  định  hay  không  ổn  định),  chính  sách  kinh tế đối ngoại ­ Hệ thống luật  pháp: những quy  định  đối với việc  kinh  doanh  tại  nước  sở  tại,  các  mặt  hàng  cấm  nhập khẩu… ­ Quan hệ ngoại giao, các Hiệp định song phương và  đa phương đã kí kết giữa các quốc gia…
  8. Nghiên cứu khách hàng  ­ Khả năng tài chính của công ty ­ Lĩnh vực kinh doanh  ­ Uy tín trên thị trường ­ Tư cách pháp lý
  9. Phương pháp nghiên cứu thị trường ­ Nghiên cứu tại bàn (desk research): Tìm kiếm thông  tin qua tài liệu, sách báo, internet ­ Nghiên cứu tại hiện trường (field research) ­ Mua thông tin của các công ty điều tra tín dụng
  10. LẬP PHƯƠNG ÁN KINH DOANH •Đánh giá thị trường •Lựa chọn mặt hàng •Mục tiêu, biện pháp thực hiện •Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế
  11. Đánh giá thị trường Phân tích môi trường PEST
  12. Đánh giá thị trường Phân tích môi trường SWOT
  13. Đánh giá thị trường Phân tích cạnh tranh Phân tích cạnh tranh ngành
  14. Mục tiêu, biện pháp thực hiện Mục tiêu cụ thể: số lượng hàng bán được, giá bán, các thị  trường muốn thâm nhập Đề ra các biện pháp thực hiện Trong nước Ngoài nước
  15. Đánh giá sơ bộ hiệu quả kinh tế ­Chỉ tiêu tỷ suất ngoại tệ ­Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận ­Chỉ tiêu điểm hoà vốn
  16. Tỷ suất ngoại tệ Ví  dụ:  xuất  khẩu  mặt  hàng  A  giá  FOB  cảng  Hải  phòng  là  500  USD/MT Chi phí thu mua và bao bì 1 tấn hàng: 1.700.000 VND Chi phí vận tải và bốc hàng lên tàu:        300.000 VND Cộng:                                                    2.000.000 VND Thuế XK: 5% x 2.000.000 =                    100.000  VND Cộng:                                                    2.100.000 VND Trích quỹ dự phòng 3% x 2.100.000 =      63.000  VND Cộng:                                                    2.163.000 VND Thuế VAT của doanh thu:                         216.300 VND Cộng:                                                     2.379.300 VND Lãi ngân hàng (1,1%/tháng) 1,1% x 3 tháng x 2.379.300 =                    78.516 VND Cộng toàn bộ:                                         2.457.816 VND Tỷ suất ngoại tệ XK mặt hàng A: 500 USD/ 2.457.816 VND = 1 USD/ 4.915,632 VND
  17. Tỷ suất ngoại tệ Ví  dụ  NK  mặt  hàng  M  giá  CIF  cảng  Hải  Phòng  1.600  USD/tấn, giá buôn bán trong nước 2.208.800 VND/tấn. Giá nhập khẩu theo điều kiện FOB:                 1.600 USD Thuế NK 10%:                                                   160 USD Cộng:                                                              1.760 USD Lãi định mức 15% x 1.760 =                             264 USD Lãi vay ngân hàng 8,5%/năm: (8,5% /12)x 3 tháng x 1.760 =                            37,4 USD  Thuế VAT: 10% x 1.760 =                                  176 USD Cộng toàn bộ:                                                 2.237,4 USD Tỷ suất ngoại tệ nhập khẩu mặt hàng M là: 2.208.800 VND/ 2.237,4 = 9872,2 VND/1 USD
  18. Tỷ suất ngoại tệ Công ty A dự định XK cà phê với giá thu mua 12.000.000 đồng/tấn; chi phí XK 1.200.000 đồng/tấn. Thuế XK 3% theo giá FOB cảng VN, trích quỹ hỗ trợ XK 3% trên doanh thu XK. Lãi suất NH (lãi suất đơn) 2,5%/năm, chu kỳ kinh doanh là 3 tháng. Tính tỷ suất ngoại tệ XK biết giá FOB cảng VN là 1500 USD/tấn. Công ty X dự định nhập khẩu mặt hàng M giá CIF cảng Cát Lái 1500 USD/tấn. Giá bán buôn nội địa 21.000 VND/kg. Thuế NK 10%, chu kỳ kinh doanh 2 tháng, lãi suất ngân hàng 2%/tháng cho vay ngoại tệ. Lợi nhuận định mức là 6%, VAT 10%. Tính tỷ suất ngoại tệ NK mặt hàng M.
  19. CÁC BƯỚC HỎI HÀNG, CHÀO HÀNG  VÀ ĐẶT HÀNG HỎI HÀNG Hỏi hàng có ràng buộc trách nhiệm của người mua? Cách viết một thư hỏi hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2