QUI TRÌNH XU T NH P KH U HÀNG HÓA
Qui trình xu t nh p kh u hàng hóa
Qui trình xu t nh p kh u hàng hóa bao g m nhi u khâu có liên quan ch t ch v i nhau. Đ
có cái nhìn t ng quát v quá trình xu t nh p kh u hàng hóa, xin tóm l c nh ng khâu chính ượ
sau:
Nh p kh u hàng hóa:
Đu tiên, b n mu n nh p kh u hàng hóa thì b n ph i có gi y phép kinh doanh nh p
kh u m t hàng đó. Sau khi có đc ngu n hàng nh p thì ký k t h p đng ngo i th ng, ượ ế ươ
trong h p đng s quy đnh c th ph ng th c thanh toán cũng nh các gi y t c n thi t đ ươ ư ế
b n có th nh n hàng khi hàng v đn VN. Th ng thì ph ng th c thanh toán s là L/C vì ế ườ ươ
seller bên n c ngoài không tin t ng l m v vi c thanh toán tr c ti p TTR c a các DN VN.ướ ưở ế
N u mu n hi u rõ L/C là gì thì b n nên đc sách ho c tra c u trên m ng đ hi u rõ vàế
sâu h n. Quy trình đy đ đ xu t nh p kh u hàng hóa s l c thì L/C là 1 th tín d ng, quaơ ơ ượ ư
đó ngân hàng ng i mua cam k t s thanh toán lô hàng cho ng i bán thông qua ngân hàngườ ế ướ
ng i bán. Vi c m L/C thì đn gi n thôi, b n ch c n mang h p đng đn Ngân hàng vàườ ơ ế
n p ti n ký qu đ m L/C. N u công ty b n có quan h t t và uy tín v i Ngân hàng thì ch ế
c n ký qu 10 hay 20% tr giá h p đng tùy theo Ngân hàng, khi hàng v b n s tr n t ph n
còn l i hay có th vay c a Ngân hàng cũng đc. Ngân hàng s đng ra thay b n trong vi c ượ
thanh toán cho phía n c ngoài.ướ
A – B ch ng t nh p kh u đy đ g m:
1 B/L g c, 1 B/L copy
1 Invoice g c, 1 Invoice copy (có sao y b n chính c a Công ty)
2 Packing Lists
1 Contract sao y b n chính
1 Certificate of Origin đ đc h ng thu u đãi ượ ưở ế ư
1 b t khai H i Quan (n u list có nhi u h n 9 m t hàng thì b sung thêm Ph l c t ế ơ
khai)
Ph l c t khai tr giá tính thu . ế
3 Gi y gi i thi u
Đăng ký kinh doanh, đăng ký mã s xu t nh p kh u
Đây là nh ng gi y t căn b n đ có th m t khai. Trong m t s tr ng h p c th ườ
c n thêm m t s lo i khác.
Thanh toán thì th ng dùng LC ho c TT. Thích ch n cái nào thì ch n. Tin nhau thì TTườ
còn không thì LC
B – V vi c nh n hàng:
Tr c khi hàng v đn VN, dù điướ ế b ng đng hàng ườ không hay đng bi nườ thì cũng s
có Gi y báo (tàu) đn (Arrival Notice) thông báo cho b n bi t v chi ti t lô hàng cũng nh ế ế ế ư
th i gian, đa đi m mà hàng s v đn VN kèm theo vi c yêu c u b n đn nh n hàng. ế ế
Các ch ng t c n thi t đ nh n l nh giao hàng (Delivery Order) cũng đc ghi chú rõ ế ượ
trong Gi y báo (tàu) đn. Khi đã có D/O trong tay, b n mang nó cùng 1 s ch ng t khác nh ế ư
H p đng, Hóa đn th ng m i (Commercial Invoice), B ng kê chi ti t hàng hóa (Packing ơ ươ ế
List), Gi y ch ng nh n xu t x (C/O) v.v… đ ra H i quan và m T khai H i Quan. Các
ch ng t này Ngân hàng bên bán s g i cho Ngân hàng c a b n tr c khi hàng v 1 th i gian ướ
đ b n có th ki m tra và thông báo đi u ch nh n u phát hi n l i c a ch ng t (không kh p ế
v i hàng hóa, sai ngày, sai tên và đa ch buyer ch ng h n). Mu n có ch ng t này thì b n
ph i n p ti n đ Ngân hàng c a b n ký h u, chuy n giao quy n nh n hàng l i cho b n.
Sau khi m T khai H i quan thì H i quan s ti n hành ki m hóa hàng hóa c a b n ế
xem có đúng trong H p đng, Invoice, Paking List cũng nh C/O không, n u đúng thì b n có ư ế
th gi i phóng hàng hóa và ch v kho c a mình, tùy theo m t hàng mà chu n b ti n đóng
thu ngay hay là đóng thu sau 1 th i gian nào đó. V y thôi.ế ế
Riêng hàng hóa XK:
Th t c cũng không ph c t p l m, t i Nhà n c đang khuy n khích XK mà .B n c ướ ế
tìm đc đu ra đi, chu n b hàng xong thì liên h các hãng tàu đ h chuyên ch qua bên đóượ
cho mình, b n cũng ph i làm 1 b H p đng, Invoice, Packing list, C/O c a Vi t Nam, tùy
theo hàng hóa và ph ng th c mua bán mà cũng c n ph i có nh ng gi y t khác nh Gi yươ ư
ch ng nh n hun trùng, Gi y b o hi m hàng hóa ch ng h n. B n cũng ph i ra H i quan đ
làm T khai và hàng hóa cũng s đc ki m hóa, sau đó là lên đng. ượ ườ
C – Trình t nh n hàng nh p kh u
** Ði v i hàng ph i l u kho, l u bãi t i c ng ư ư
1. C ng nh n hàng t tàu:
– Tr c khi d hàng, tàu ho c đi lý ph i cung c p cho c ng B n l c khai hàng hoá (Cargoướ ượ
Manifest), s đ h m tàu đ c ng và các c quan ch c năng khác nh H i quan, Ði u đ,ơ ơ ư
c ng v ti n hành các th t c c n thi t và b trí ph ng ti n làm hàng; ế ế ươ
C ng và đi di n tàu ti n hành ki m tra tình tr ng h m tàu. N u phát hi n th y h m tàu ế ế
m t, hàng hoá trong tình tr ng l n x n hay b h h ng, m t mát thì ph i l p biên b n ướ ư
đ hai bên cùng ký. N u tàu không ch u ký vào biên b n thì m i c quan giám đnh l p biên ế ơ
b n m i ti n hành d hàng ế
D hàng b ng c n c u c a tàu ho c c a c ng và x p lên ph ng ti n v n t i đ đa v ế ươ ư
kho, bãi. Trong quá trình d hàng, đi di n tàu cùng cán b giao nh n c ng ki m đm và ế
phân lo i hàng hoá cũng nh ki m tra v tình tr ng hàng hoá và ghi vào Tally Sheet; ư
Hàng s đc x p lên ô tô đ v n chuy n v kho theo phi u v n chuy n có ghi rõ s ượ ế ế
l ng, lo i hàng, s B/L;ượ
Cu i m i ca và sau khi x p xong hàng, c ng và đi di n tàu ph i đi chi u s l ng hàng ế ế ượ
hoá giao nh n và cùng ký vào Tally Sheet;
L p B n k t toán nh n hàng v i tàu (ROROC) trên c s Tally Sheet. C ng và tàu đu ký ế ơ
vào B n k t toán này, xác nh n s l ng th c giao so v i B n l c khai hàng (Cargo ế ươ ượ
Manifest) và B/L;
L p các gi y t c n thi t trong quá trình giao nh n nh Gi y ch ng nh n hàng h h ng ế ư ư
(COR) n u hàng b h h ng hay yêu c u tàu c p Phi u thi u hàng (CSC), n u tàu giao thi u.ế ư ế ế ế ế
2. C ng giao hàng cho ch hàng:
Khi nh n đc thông báo hàng đn, ch hàng ph i mang v n đn g c, gi y gi i thi u c a ượ ế ơ
c quan đn hãng tàu đ nh n l nh giao hàng(D/O- Delivery order). Hãng tàu ho c đi lý giơ ế
l i v n đn g c và trao 3 b n D/O cho ng i nh n hàng; ơ ườ
– Ch hàng đóng phí l u kho, phí x p d và l y biên b n; ư ế
Ch hàng mang biên lai n p phí, 3 b n D/O cùng Invoice và Packing List đn văn phòng ế
qu n lý tàu t i c ng đ ký xác nh n D/O và tìm v trí hàng, t i đây l u 1 b n D/O; ư
Ch hàng mang 2 b n D/O còn l i đn b ph n kho v n đ làm phi u xu t kho. B ph n ế ế
này gi m t D/O và làm hai phi u xu t kho cho ch hàng; ế
– Ch hàng làm th t c h i quan
Sau khi h i quan xác nh n hoàn thành th t c h i quan ch hàng có th mang ra kh i c ng và
ch hàng v kho riêng.
** Ði v i hàng không l u kho, bãi t i c ng ư
Khi ch hàng có kh i l ng hàng hoá l n chi m toàn b h m ho c tàu ho c hàng r i nh ượ ế ư
phân bón, xi măng, clinker, than qu ng, th c ph m…thì ch hàng ho c ng i đc ch hàng ườ ư
y thác có th đng ra giao nh n tr c ti p v i tàu.Tr c khi nh n hàng, ch hàng ph i hoàn ế ướ
t t các th t c h i quan và trao cho c ng B/L, l nh giao hàng( D/O). Sau khi đi chi u v i ế
B n l c khai hàng hoá Manifest, c ng s lên hoá đn c c phí b c x p và c p l nh giao ượ ơ ướ ế
hàng th ng đ ch hàng trình cán b giao nh n c ng t i tàu đ nh n hàng.
Sau khi nh n hàng, ch hàng và giao nh n c ng cùng ký b n t ng k t giao nh n và xác nh n ế
s l ng hàng hoá đã giao nh n b ng Phi u giao hàng kiêm phi u xu t kho. Ði v i tàu v n ư ế ế
ph i l p Tally sheet và ROROC nh trên. ư
Ði v i hàng nh p b ng container
1. N u là hàng nguyên (FCL/FCL)ế
– Khi nh n đc thông báo hàng đn (Notice of arrival), ch hàng mang B/L g c và gi y gi i ượ ế
thi u c a c quan đn hãng tàu đ l y D/O; ơ ế
Ch hàng mang D/O đn h i quan làm th t c và đăng ký ki m hoá 9 ch hàng có th đ ế
ngh đa c container v kho riêng ho c ICD đ ki m tra h i quan nh ng ph i tr v ư ư
container đúng h n n u không s b ph t; ế
– Sau khi hoàn thành th t c h i quan, ch hàng ph i mang toàn b ch ng t nh n hàng cùng
D/O đn Văn phòng qu n lý tàu t i c ng đ xác nh n D/O;ế
– L y phi u xu t kho và nh n hàng. ế
2. N u là hàng l (LCL/LCL)ế
Ch hàng mang v n đn g c ho c v n đn gom hàng đn hãng tàu ho c đi lý c a ng i ơ ơ ế ườ
gom hàng đ l y D/O, sau đó nh n hàng t i CFS quy đnh và làm các th t c nh trên. ư