intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích cầu nhập khẩu sắt thép giai đoạn 2000-2011

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết này phân tích cầu nhập khẩu sắt thép của Việt Nam trong giai đoạn 2000-2011, nhằm đánh giá xu hướng và tác động của việc nhập khẩu đối với ngành công nghiệp sắt thép trong nước. Nghiên cứu xem xét các yếu tố như nhu cầu tiêu thụ, chính sách thuế, và sự phát triển của các nhà máy sản xuất sắt thép trong nước, từ đó đưa ra các nhận định về sự phụ thuộc vào nguồn cung cấp từ ngoài và ảnh hưởng của điều này đến nền kinh tế. Bài viết cũng cung cấp các dữ liệu và phân tích chi tiết để hiểu rõ hơn về sự biến động của thị trường sắt thép trong giai đoạn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích cầu nhập khẩu sắt thép giai đoạn 2000-2011

  1. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN 978-604-82-1710-5 PHÂN TÍCH CẦU NHẬP KHẨU SẮT THÉP GIAI ĐOẠN 2000 - 2011 Bùi Xuân Đức Đại học Thủy lợi, email: ducbx@tlu.edu.vn 1. GIỚI THIỆU CHUNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Ngành thép Việt Nam được xây dựng từ Hàm cầu nhập khẩu thường có dạng: đầu các năm 1960. Mẻ gang đầu tiên ra lò  Y pM  năm 1963 từ khu Liên hợp gang thép Thái M= f  ,  pY pY   Nguyên (Trung Quốc giúp). Song 15 năm sau khu liên hợp gang thép mới có sản phẩm thép Y cán do chiến tranh và khó khăn nhiều mặt. Trong đó: M là lượng nhập khẩu; là pY Năm 1975, nhà máy luyện cán thép Gia Sàng do Đức giúp đã đi vào sản xuất. pM thu nhập thực; là giá tương đối của nhập pY khẩu. Như vậy lược đồ điều chỉnh bộ phận có dạng: Mt – Mt-1 = (M*t – Mt-1) Trong đó: Mt – Mt-1 là thay đổi thực tế; M*t – Mt-1 là thay đổi mong muốn;  là hệ số hiệu chỉnh 0
  2. Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2015. ISBN: 978-604-82-1710-5 Khi đó mô hình hiệu chỉnh tương ứng với 4. PHÂN TÍCH CẦU NHẬP KHẨU SẮT mô hình tự hồi quy loại Koyck, có dạng: THÉP GIAI ĐOẠN 2000-2011 P  Từ năm 2000 đến năm 2007, nhập khẩu LnM t  Ln0  1 LNYt   2 Ln  M   PD t sắt thép tăng nhờ có xu hướng giảm của tỷ số ( 1   )LnM t 1   wt p  Ln  M  và xu hướng tăng của tốc độ tăng Trong đó: M t = lượng cầu nhập khẩu sắt  pD  trưởng GDP công nghiệp xây dựng. Đến nửa thép (đơn vị nghìn tấn) trong thời kỳ ; PM = quý III 2008, sản lượng nhập khẩu sắt thép giá nhập khẩu trung bình (1000 USD/tấn); lao dốc là do sự tăng mạnh của tỷ số PD = giá nội địa (1000 USD/tấn); p  Trong bài này, chúng tôi sẽ sử dụng Ln  M  từ -0,228 quý II 2008 lên -0,04 mô hình hiệu chỉnh bộ phận tương đương  pD  có dạng: bên cạnh đó tốc độ tăng trưởng của GDPCNXD giảm từ 1,174 quý II 2008 xuống P  D( LnM t )  0  1 Ln  M  1,09 trong quý. Ta thấy rằng đến quý II năm  PD t p  2009, tỷ số Ln  M  giảm mạnh xuống -  2 ( GGDPCNXD )t  3 D( LnM t 1 )  ut  pD  Trong đó: 0,313 và tốc độ tăng trưởng GDPCNXD tăng GDPCNXDt  GDPCNXDt lên mạnh mẽ lên 1,209. Các yếu tố này giúp GGDPCNXDt  , cho lượng nhập khẩu sắt thép đạt mức cao GDPCNXDt 1 đến hết năm 2010. Quý I năm 2011, ta thấy với GDPCNXDt = GDP công nghiệp xây tốc độ tăng trưởng GDPCNXD giảm mạnh từ dựng trong thời kì t. Trong việc ước lượng 1,163 của quý trước xuống 0,66 vào quý này mô hình, dấu của các hệ số 2, 3 được kỳ khiến cho lượng nhập khẩu sắt thép giảm vọng là dương, còn dấu của 0 và 1 là mạnh trong quý nhưng sau đó đã tăng nhẹ khi bất kì. chứng kiến tốc độ tăng trưởng GDPCNXD 3. ƯỚC LƯỢNG THỰC NGHIỆM p  tăng và tỷ số Ln  M  giảm.  pD  3.1. Nguồn số liệu Trong nghiên cứu thực nghiệm, chúng tôi 4. KẾT LUẬN sử dụng số liệu từ quý I năm 2000 đến Tóm lại, qua bài phân tích có thể cho biết quý IV năm 2011 của Tổng cục thống kê được mức độ ảnh hưởng của tăng trưởng tổng Việt Nam. sản phẩm quốc nội trong công nghiệp xây 3.2. Kết quả ước lượng dựng và giá của hàng hóa nhập khẩu đến cầu Ước lượng các tham số của mô hình theo nhập khẩu hàng hóa. phương pháp bình phương nhỏ nhất (OLS) 5. TÀI LIỆU THAM KHẢO cho ta kết quả trong bảng dưới đây: [1] GS.TS. Nguyễn Khắc Minh, tài liệu giảng D(lnMt) =  0,691 – 0,786*Ln(PM/PD)t + dạy “Kinh tế lượng nâng cao”. + 0,478*(GGDPCNXD)t –  0,192*(LnMt-1) Se: (0,26) (0,365) (0,226) (0,152) T: (-2,655) (-2,157) (2,115) (-1,264) 254
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
26=>2