42
S 17 (06/2025): 42 48
Ngày nhn bài: 21/09/2024
Ngày nhận i sa sau phản bin: 25/11/2024
Ngày chấp nhận đăng: 02/12/2024
TÓM TT
Nghiên cu này s dng nh GM (1,1) và hình DGM (1,1) đ d o giá tr
kim ngch xut khu ca Việt Nam giai đon 2025 2030 da trên b d liệu được thu thp
t Tng cc Hi quan thuc B Tài cnh giai đon 2013 2023. Thông qua kết qu mô
phng, nghn cu cho thy c hai mô nh đều phù hp đ d o giá tr kim ngch xut
khu ca Vit Nam vi đ chính c trên 90%. Tuy nhiên, mô hình GM (1,1) mang li kết
qu d báo ttn so vi nh d báo DGM (1,1) vi đ cnh xác đt 95,63%. Do đó,
hình GM (1,1) đưc ưu tiên đ xuất để d báo kim ngch xut khu ca Vit Nam giai
đon 2025 2030. Kết qu do cung cp vin cnh tương lai ca nn kinh tế là s
thuyết đ các n hoch định kinh tế mô, c cơ quan ban ngành, ngay c chính doanh
nghip có định hướng, lp kế hoch phát trin và y dng chiến c trong giai đon mi.
T khóa: D báo, độ chính xác, giá tr kim ngch xut khu, mô hình GM (1,1), Mô hình
DGM (1,1).
USING THE GREY FORECASTING MODEL TO FORECAST VIETNAM'S
EXPORT TURNOVER VALUE FROM 2025 TO 2030
ABSTRACT
This study uses the GM (1,1) and the DGM (1,1) model to forecast the export turnover
value of Vietnam in the period time of 2025 2030 based on the historical data set collected
from the General Department of Vietnam Customs under the Ministry of Finance in the period
of 2013 2023. Based on the simulation results, the empirical study shows that both models
are suitable for forecasting the export turnover value of Vietnam with an accuracy (MAPE
value) of over 90%. However, the GM (1,1) model gives better forecasting results than the
GM (1,1) forecasting model with a MAPE value of 95.63%. Therefore, the GM (1,1) model
is prioritized to forecast Vietnam's export turnover in the period of 2025 2030. The forecast
results provide a future perspective of the economy and are a theoretical basis for
macroeconomic planners, agencies, and even businesses to orient, plan development and build
strategies in the near future.
Keywords: Accuracy, Discrete grey model, export turnover, forecast, GM(1,1),
DGM (1,1).
S 17 (06/2025): 42 48
43
KHOA HC XÃ HI
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xut khu một trong ba lĩnh vực thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế (hai lĩnh vực còn li
gồm đầu tiêu dùng). Trưc hết, xut
khu mt trong nhng ngun thu cùng
quan trng ca quc gia. Khi giá tr xut khu
tăng, thu nhập quốc dân cũng vì vậy mà tăng
lên. Điều này giúp ci thiện đời sng ca
người dân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Theo Tng cc Thng kê, xut khẩu đã đóng
góp khong 19% vào GDP Việt Nam năm
2023. Ngoài ra, lĩnh vực này to ra nhiu vic
làm cho người dân trong nước, điều này giúp
gii quyết vấn đề tht nghip góp phn xóa
đói giảm nghèo. Theo thng ca B Lao
động Thương binh hội, tính đến tháng
9 năm 2023, khoảng 12,5 triệu lao động
đang làm việc liên quan đến hoạt động xut
khu, chiếm khong 30% tng s lao động
(trong đó khoảng 6,5 triệu lao động trc
tiếp tham gia vào sn xut hàng hóa xut
khu, sn li hoạt động liên quan đến dch
v xut khẩu như: logistics, vận tải, thương
mại…). Hơn nữa, xut khu là một động lc
thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh tế. T trng
giá tr xut khu ca nhóm ngành hàng công
nghip chế biến, chế to trong tng kim ngch
xut nhp khẩu tăng t 53,6% năm 2010 lên
gần 85% vào năm 2023. Cuối cùng, đây là
hoạt động giúp Vit Nam hi nhp kinh tế
quc tế. Theo thng kê ca B Công Thương.
Việt đã kí kết, thực thi và đang đàm phán 19
Hiệp định thương mại t do (FTA) tính đến
tháng 5 năm 2024. Các Hiệp định này đã
đang tạo điều kin cho các hoạt động xut
khu sang các th trưng ln, tạo hội cho
Vit Nam thc hiện giao lưu đặc biệt trên lĩnh
vc kinh tế vi các quc gia trên thế gii
(Nguyễn Sĩ Dũng, 2023).
Theo d liu của Cơ quan Tình báo Trung
ương Hoa Kì (CIA), kim ngch xut khu
(KNXK) hàng hóa ca Vit Nam hiện đứng
th 24 thế giới đứng th 2 khu vực Đông
Nam Á (sau Singapore) (CIA, 2024). D báo
kim ngch xut khu là công c giúp hu ích
giúp các bên liên quan như chính phủ, doanh
nghiệp… thể đưa ra các quyết định chiến
c, gim thiu ri ro tối ưu hóa lợi ích
kinh tế.
Chính vy, vic d báo ch s này tr
nên quan trọng được nhiu nhà nghiên cu
quan tâm. Inas Kartikasari (2024) đã s
dng hình d báo ARIMA và mô hình ci
tiến ARIMA da trên th t ưu tiên để d báo
giá tr KNXK ca Indonesia da trên d liu
hàng tháng t tháng 1 năm 2017 đến tháng 12
năm 2021, kết qu nghiên cu cho thy
hình ci tiến ARIMA da trên th t ưu tiên
đem lại kết qu d báo chính xác hơn số vi
hình ARIMA vi ch s MAPE cho b d
liu hun luyn 3,94% b d liu kim
tra (ngoài mẫu) là 9,91%. Ngoài ra, vào năm
2008, Paresh Seema (2008) đã sử dng
hình ARMAX để d báo KNXK nhp
khu hàng hóa ca Fiji da trên b d liu t
năm 1975 đến năm 2002. Kết qu nghiên cu
cho thy rng mô hình ARMAX rt phù hp
để d báo kim ngch xut khu và nhp khu
hàng hóa ca Fiji vi phần trăm sai s tuyt
đối trung bình (MAPE) 5,666%. Nguyn
Th Ngc Diệp (2022) đã xây dng mô hình
d báo da trên hình SARIMA kết hp
vi b b d liu t năm 2004 đến năm 2018
để d báo KNXK ca Việt Nam giai đoạn t
6/2021 đến 12/2021. Kết qu nghiên cu cho
thy hình SARIMA phù hợp để d báo
trong trường hp này vi phần trăm sai số
tuyệt đối trung bình (MAPE) 0,45%.
Nguyn Minh Hi cs. (2020) đã dự báo
KNXK s dụng phương pháp giảm chiu da
vào th thut Kernel. Kết qu nghiên cu cho
thy mô hình mang lại độ chính xác cao.
hình d báo Xám được giáo Deng
đề xut vào những năm đầu thp niên 1980
(Liu & Yang, 2012). hình này mt phn
quan trng trong thuyết h thng Xám vi
s ưu việt trong vic x liên quan đến vn
đề h thng thông tin không chc chn và s
dng b d liu ít (ít nht bốn điểm d liu)
cũng thể xây dựng được hình hành vi
độ chính xác cao. Vì vậy, nó được áp dng
ph biến trong các lĩnh vực như: năng lượng
(Li và cs., 2012), tài chính và kinh tế (Askari
& Askari, 2011), công ngh bán dn (Hsu,
2011), du lch (Vu & Phan, 2023), logistics
(Wang & Phan, 2014).
Hiện nay, chưa nghiên cứu nào s dng
nh d báo Xám để d báo gtr KNXK
44
S 17 (06/2025): 42 48
ca Vit Nam, vậy, bài báo này đ xut hai
hình d báo đó là GM (1,1) hình
DGM (1,1) vi mục đích: (1) Kiểm tra xem
liu hình d báo Xám phù hp trong
vic d báo giá tr KNXK ca Vit Nam hay
không? Ci thin hiu sut chính xác ca mô
hình d báo, (2) Giúp các quan quản
mô nn kinh tế đưa ra những quyết sách đúng
trong vic quyết định xây dng chính sách
cũng như định hướng phát trin nn kinh tế
trong tương lai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mô hình GM (1,1)
hình GM (1,1) là trường hợp đặc bit
ca hình GM (n,m) vi n bc ca
phương trình vi phân m số ng c biến
được đưa vào hình. Như vậy, hình GM
(1,1) được xây dng dựa trên phương trình vi
phân bc 1 1 biến (Li cs, 2011). Trong
các nh d báo Xám, hu hết các nhà
nghiên cứu đều ưu tiên sử dng mô hình GM
(1,1) vào d báo ca h nh này nh
toán đơn giản mang lại độ chính xác cao.
hình GM (1,1) được t thông qua 6
ớc như sau (Wang & Phan, 2014):
c 1: Gi s rng
)0(
X
là chui d liu
không âm.
,4)),(),...2(),1(( )0()0()0()0( = nnxxxX
(1)
vi n là chiu dài chui d liu.
c 2: Tính các giá tr
)(
)1( ix
ca chui
)1(
X
bng ch s dụng phương pháp cộng
tích lũy:
))(),...2(),1(( )1()1()1()1( nxxxX =
(2)
vi
nkixkx k
i
,...,3,2),()(
1
)0()1( ==
=
)1()1( )0()1( xx =
c 3: Thiết lập phương trình của
hình d báo GM (1,1).
bkax
dk
kdx =+ )(
)( )1(
)0(
(3)
c 4: Tính giá tr các tham s a b
trong mô hình GM (1,1).
Giá tr tham s a b ca hình GM
(1,1) được tính dựa trên phương pháp bình
phương tối thiu, c th như sau:
Y
T
BB
T
B
b
a
a1
)(
ˆ
=
=
(4)
Trong đó:
+
+
+
=
1))1()((5.0
....
1))2()3((5.0
1))1()2((5.0
)1()1(
)1()1(
)1()1(
nxnx
xx
xx
B
,
=
)(
...
)3(
)2(
)0(
)0(
)0(
nx
x
x
Y
(5)
c 5: Thiết lp công thức để nh các
giá tr d báo ca mô hình.
a
b
e
a
b
xkx ak +
=+
)1()1(
ˆ)0()1(
,
,...1,...3,2,1 += nnk
(6)
c 6: Tính các giá tr d báo ca
hình GM (1,1) s dng công thc sau:
)(
ˆ
)1(
ˆ
)1(
ˆ)1()1()0( kxkxkx +=+
,
,.....2,1=k
(7)
Hoc
)1()1()1(
ˆ)0()0( aak ee
a
b
xkx
=+
(8)
2.2. Mô hình DGM (1,1)
Các bước tính toán ca hình d báo
DGM (1,1) được Nguyen cs. (2022) tóm
tắt thông qua các bước sau:
c 1: Gi s rng chúng ta d liu
chui gc không âm
)0(
X
)(),...,2(),1( )0()0()0()0( nxxxX =
,
4n
(9)
c 2: S dụng phương pháp cng dn
tích lu (1-AGO) để xây dng chui
)1(
X
nhm làm cho chui d liệu ban đầu
)0(
X
tăng
dn bng công thc sau:
nkixkx k
i
,...,2,1,)()(
1
)0()1( ==
=
(10)
Trong đó
)1()1( )0()1( xx =
)(),..,2(),1( )1()1()1()1( nxxxX =
S 17 (06/2025): 42 48
45
KHOA HC XÃ HI
c 3: Thiết lp hình d báo DGM
(1,1) bi hàm sau:
2
)1(
1
)1( )()1(
+=+ kxkx
(11)
Trong đó
1
2
các tham s ca
hình d báo.
c 4: Để tính các tham s
1
2
chúng ta s dụng phương pháp bình phương
bé nht (OLS) theo hàm sau.
n
TT ECCC 1
2
1)(
=
(12)
Trong đó ma trận B ma trn
n
Y
được
xác định bi:
=
1)1(
.......
1)2(
1)1(
)1(
)1(
)1(
nx
x
x
C
;
=
)(
...
)3(
)2(
)1(
)1(
)1(
nx
x
x
En
Nghim của hình DGM (1,1) được
biu diễn dưới dng hàm sau:
;
1
1
)1()1(
ˆ2
1
1
)0(
1
)1(
+=+
k
kxkx
1,...,2,1,0 = nk
(13)
Trong đó:
)1()1( )0()1( xx =
c 5: Giá tr d báo ca
)(
)0( kx
được
tính toán bng cách áp dng phương pháp
nghịch đảo cng dn tích lu (I-AGO)
)(
ˆ)1( kx
theo công thc sau:
)(
ˆ
)1(
ˆ
)1(
ˆ)1()1()0( kxkxkx +=+
,
,...3,2,1=k
(14)
2.3. Độ chính xác ca mô hình d báo
Hin nay, rt nhiu ch s để đo lường
độ chính xác ca hình d o như sai số
tuyệt đối trung nh (MAE), sai s nh
phương trung bình (MSE), sai số phần trăm
tuyệt đối trung bình (MAPE) hay sai s
trung phương (RMSE) Tuy nhiên, chỉ s
MAPE được nhiu nhà khoa hc s dụng hơn.
Vì vy, ch s này đưc s dng trong nghiên
cứuy và đưc tính theo ng thc sau:
MAPE = 1
𝑛|𝑥(0)(𝑘) − 𝑥
(0)(𝑘)
𝑥(0)(𝑘) |𝑥 100%
𝑛
𝑘=1
(15)
Vi: 𝑥(0)(𝑘): Giá tr thc tế ti thi điểm k
𝑥(0)(𝑘): Giá tr d báo ti thời điểm k
Thang đánh giá của ch s MAPE đưc chia
thành 4 cấp như sau (Wang & Phan, 2014):
Bng 1. Thang đánh giá MAPE
Ch s
MAPE
𝟏𝟎%
10%
20%
20%
50%
>50%
Thang
đánh giá
Xut
sc
Tt
Chp
nhận được
Không
chp nhn
2.4. Công c và hàm được s dng
Để tính toán và mô phng mô hình d báo
Xám GM (1,1) DGM (1,1), nghiên cu
này s dng phn mềm Microsoft Excel. Để
thc hin tính toán giá tr tham s ca hai mô
hình trên, nghiên cu s dng các phép tính
bản 02 hàm hữu ích đối vi vic nhân
ma trn vi ma trận “hàm Mmult (ma trận 1,
ma trận 2)” và tính ma trn nghịch đảo “hàm
Minverse (ma trận)”. Đây là hai phép tính cơ
bản để tính toán giá tr ca các tham s
trong mô hình sau khi thc hin các phép tính
trên phn mm Microsoft Excel.
3. NI DUNG NGHIÊN CU
3.1. D liu
Giá tr KNXK ca Việt Nam giai đoạn t
năm 2013 đến năm 2023 đưc thu thp t
website ca tng Cc Hi quan thuc B Tài
chính và được trình bày ti Hình 1.
Hình 1 cho thy KNXK ca Vit Nam
tăng đều qua các năm. KNXK năm 2022 đt
371,3 t USD, tăng hơn 200 t USD so vi
năm 2013. Tuy nhiên, từ năm 2022 đến 2023
chúng ta thy KNXK gim t 371,3 t USD
xung còn 355,5 t USD.
46
S 17 (06/2025): 42 48
(Ngun: Tng cc Hi quan)
Hình 1. KNXK ca Việt Nam giai đoạn 2013 2023
3.2. Kết qu d báo ca nh GM (1,1)
Kết hp b d liệu đưc thu thp t năm
2013 2023 và thut toán ca mô nh d
o GM (1,1) được trình y phn 2.1,
nghn cu đã tìm ra giá tr tham s a =
0,1015 b = 134,3283 và y dựng đưc
hình hành vi GM (1,1) đ do g tr
KNXK ca Việt Nam như sau: 𝑥(𝑘) =
1461,5815 𝑒−0,1015∗(k − 1) 1329,4565.
Kết qu sai s ca hình d báo được
th hin chi tiết Bng 2.
Bng 2. Kết qu d báo KNXK ca
Vit Nam s dng mô hình GM (1,1)
Năm
Giá trị
thực tế
Giá trị dự báo
GM (1,1)
Sai lệch
(%)
2013
132,2
132,2
2014
150
155,52
3,68
2015
162,4
172,15
6,0
2016
175,9
190,55
8,33
2017
213,77
210,92
1,33
2018
244,72
233,47
4,60
2019
263,45
258,42
1,91
2020
281,5
286,45
1,62
2021
336,25
316,63
5,83
2022
371,3
350,48
5,61
2023
355,5
387,95
9,13
MAPE
4,37
Mức đ cnh xác = (100–MAPE) (%)
95,63
Đánh giá
Xuất sắc
Kết qu Bng 2 th hin rng, hình
GM (1,1) phù hp vi vic d báo g tr
KNXK ca Vit Nam với độ chính xác ca
d báo đạt 95,63% (>90% nên đạt mức đánh
giá xut sc). Mt khác, phần trăm sai lch
ca các giá tr t năm 2013 đến năm 2023 dao
động trong khong t 1,33% đến 9,13%, điều
đó cho thấy rng hiu qu ca hình d báo
GM (1,1) là rất đáng tin cậy.
3.3. Kết qu d báo ca mô hình DGM
(1,1)
Bng 3. Kết qu d o KNXK ca
Vit Nam s dng hình DGM (1,1)
Năm
Giá trị
thực tế
Giá trị dự báo
của DGM (1,1)
Sai lệch
(%)
2013
132,2
132,2
2014
150
155,90
3,93
2015
162,4
172,54
6,25
2016
175,9
190,96
8,56
2017
213,77
211,34
1,13
2018
244,72
233,90
4,42
2019
263,45
258,87
1,74
2020
281,5
286,50
1,78
2021
336,25
317,08
5,70
2022
371,3
350,93
5,49
2023
355,5
388,39
9,25
MAPE
4,82
Mc đ chính xác = (100MAPE) (%)
95,18
Đánh giá
Xuất sắc