ĐỀ CƯƠNG MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
LƯU Ý KHI LÀM BÀI TỰ LUẬN MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ:
- Trình bày rõ ràng cả chữ viết và cả nội dung
- Có thể viết tắt
- Có thể gạch đầu dòng cho rõ ý
- Không tham nội dung mà sa vào viết quá dài
- Luôn làm đủ TOÀN BỘ các câu
- Luôn phải kèm theo KHÁI NIỆM
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ
Câu 1: So sánh quan hệ kinh tế đối ngoại và quan hệ kinh tế quốc tế:
Khái niệm:
- Quan hệ kinh tế đối ngoại là quan hệ kinh tế giữa một nước với các nước hoặc các
tổ chức kinh tế quốc tế, được nghiên cứu từ GÓC ĐỘ NỀN KINH TẾ NƯỚC ĐÓ
- Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa 1 nước, các nước và các tổ chức
kinh tế quốc tế, được nghiên cứu dựa vào GÓC ĐỘ KINH TẾ THẾ GIỚI
Giống nhau:
- Đều là quan hệ kinh tế vượt ra khỏi phạm vi quốc gia
- Đều là quan hệ trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các chủ thể kinh tế
- Chủ thể kinh tế là: Trong nước và Ngoài nước
Khác nhau:
Nội dung Quan hệ kinh tế đối ngoại Quan hệ kinh tế quốc tế
Góc độ nghiên cứu Nền kinh tế của MỘT NƯỚC CỤ
THỂ Nền kinh tế THẾ GIỚI
Tính chất Đơn giản Phức tạp
Phạm vi Hẹp Rộng
Hình thức biểu hiện Ngoại thương Thương mại quốc tế
1 | P a g e
Câu 2: Các yếu tố tác động đến sự hình thành QUAN HỆ QUỐC TẾ:
Khái niệm:
-Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa một nước với các nước và giữa
các nước với các tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu dựa vào góc độ nền
kinh tế thế giới.
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành quan hệ quốc tế
-Phân công lao động quốc tế:
+) là QUÁ TRÌNH CHUYÊN MÔN HÓA SẢN XUẤT của những người sản xuất
Ở NHỮNG NƯỚC KHÁC NHAU, để sản xuất ra sản phẩm phù hợp với điều kiện
tự nhiên, kinh tế, kỹ thuật của từng nước
VÍ DỤ: Ngành công nghiệp giày dép:
1. Thành phần sản xuất: Giả sử có một công ty giày dép có trụ sở ở Mỹ. Công
ty này có thể phân công các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất
giày dép cho các quốc gia khác nhau trên thế giới.
2. Nghiên cứu và thiết kế: Công ty có thể duy trì bộ phận nghiên cứu và thiết
kế ở Mỹ, nơi mà các ý tưởng mới được phát triển.
3. Sản xuất thành phần: Công ty có thể mua nguyên liệu và thành phần sản
xuất từ các quốc gia khác nhau, ví dụ như da từ Argentina hoặc lưỡi dao từ
Đức.
4. Sản xuất chính: Các công việc sản xuất chính có thể được phân phối ở các
quốc gia có chi phí lao động thấp hơn, như Việt Nam hoặc Trung Quốc,
nơi mà lao động có giá rẻ hơn so với Mỹ.
5. Quảng cáo và tiếp thị: Công ty có thể duy trì các chi nhánh tiếp thị và
quảng cáo ở các thị trường tiêu thụ chính trên thế giới, như châu Âu hoặc
châu Á.
Do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên: điều kiện tự nhiên như khí hậu, đất
đai… khác nhau làm cho các quốc gia sẽ có những mặt lợi thế khác nhau
trong việc sản xuất ra một loại sản phẩm nào đó, họ phải trao đổi với nhau
về việc thiếu hụt sản phẩm này hay thừa sản phẩm kia
=> Từ đó hình thành nên quan hệ kinh tế quốc tế
Do sự khác biệt về yếu tố sản xuất như nguồn vốn, trình độ kĩ thuật, khoa
học công nghệ của mỗi nước một khác nhau làm cho các quốc gia phải mở
rộng đối tượng trao đổi, tác động đến sự phân công lao động vượt ra khỏi
biên giới
=> Các quốc gia hình thành phân công lao động quốc tế
- Cơ sở kinh tế của phân công lao động quốc tế:
+) trình độ phát triển của lực lượng sản xuất quyết định quy mô và mức độ của 1
nước trong phân công lao động quốc tế
+) tính chất của quan hệ sản xuất quyết định tính chất của phân công lao động
quốc tế
- Khoa học kĩ thuật:
2 | P a g e
+) Các quốc gia có trình độ phát triển KHCN khác nhau dẫn đến sự chênh lệch về
trình độ phát triển kinh tế
+) Sự phát triển về KHCN thúc đẩy phân công lao động quốc tế mở rộng hợp tác
quốc tế giữa các nước => thúc đẩy các quan hệ quốc tế
+) CNTT phát triển nhanh chóng tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế và
KHCN giữa các nước
- Sự phát triển của GTVT quốc tế:
+) Các hoạt động mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ hay sự hợp tác quốc tế trong
sản xuất sẽ không thể phát triển nếu GTVT không phát triển tương ứng cùng
+) Sự phát triển của gtvt quốc tế còn tạo điều kiện cho các quốc gia có thể xích lại
gần nhau hơn từ đó tạo điều kiện cho các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển nhanh
hơn
Câu 3: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều rộng:
Khái niệm:
-Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các
tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu dựa trên góc độ nền kinh tế thế giới.
-Tăng trưởng theo chiều rộng là sự PHÁT TRIỂN DỰA THEO CÁC NGUỒN
LỰC SẴN CÓ HỮU HẠN VÀ PHẢI SỬ DỤNG NHIỀU YẾU TỐ MỚI LÀM
RA ĐƯỢC MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM:
+) Sản phẩm chủ yếu ở dạng thô
+) Quan tâm đến số lượng
+) Các yếu tố để phát triển có nhiều tiềm năng nhưng theo thời gian không còn
nhiều
Biểu hiện:
- Càng ngày càng nhiều nước, nhiều chủ thể kinh tế tham gia vào quan hệ KTQT,
các hình thức quan hệ KTQT cũng ngày càng đa dạng và phong phú
- Quà trình phát triển lực lượng sản xuất tại các nước đã thúc đẩy từng nước tham
gia vào phân công lao động quốc tế. Các quan hệ kinh tế quốc tế phát triển về
KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ do sự xuất hiện của các mối quan hệ kinh tế đối ngoại
mỗi quốc gia ngày càng có nhiều nước tham gia vào các QUAN HỆ KINH TẾ
QUỐC TẾ
- Tại CÁC QUỐC GIA NGÀY CÀNG CÓ NHIỀU CHỦ THỂ KINH TẾ THAM
GIA vào các quan hệ kinh tế, đồng thời PHÂN CÔNG LAO ĐỘNG QUỐC TẾ
TÁC ĐỘNG NGÀY CÀNG SÂU HƠN làm cho các quan hệ kinh tế ngày càng đa
dạng về hình thức, phong phú về nội dung
Câu 4: Biểu hiện của sự phát triển KTQT theo chiều sâu:
Khái niệm:
-Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các
tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu dựa trên góc độ nền kinh tế thế giới
3 | P a g e
-Tăng trưởng kinh tế theo CHIỀU SÂU: sự phát triển DỰA VÀO TRI THỨC và
KHCN nhằm NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
Tạo ra nhiều HÀNG HÓA CHẤT LƯỢNG CAO
Biểu hiện:
-Sự phát triển các quan hệ kinh tế quốc tế với TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN HÓA
NGÀY CÀNG CAO
-Khi quan hệ KTQT đầu tiên ra đời dựa trên sự khác nhau của các điều kiện tự
nhiên:
+) Sau đó do sự phát triển của phép cộng lao động quốc tế ở trình độ ngày càng
cao và sự tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ, các mối quan hệ kinh
tế quốc tế diễn ra ở trình độ cao hơn, mối quan hệ giữa các chủ thể tham gia vào
QHKTQT ngày càng chặt chẽ hơn.
-Quá trình phát triển các mối QHKTQT đòi hỏi phải hình thành ở các tổ chức quốc
tế
Đây là nhân tố thúc đẩy các mối quan hệ KTQT theo cả chiều rộng và chiều
sâu
Câu 5: Các hình thức quan hệ KTQT:
Khái niệm:
- Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các
tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu dựa trên góc độ nền kinh tế thế giới
Các hình thức:
-Trao đổi quốc tế về hàng hóa, dịch vụ:
+) Được gọi là THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (hình thức KTQT xuất hiện sớm nhất)
+) Hiện nay tốc độ phát triển của THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ nhanh hơn tốc độ
tăng trưởng của sản xuấtr
-Trao đổi quốc tế về các yếu tố sản xuất:
+) Vốn: chảy từ nơi có tỷ suất sinh lời THẤP đến nơi có tỷ suất sinh lời CAO
+) Lao động: là tất yếu khách quan giữa CÁC NƯỚC CÓ KHẢ NĂNG CUNG
CẤP LAO ĐỘNG và CÁC NƯỚC CÓ NHU CẦU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
+) Khoa học công nghệ: là sự trao đổi giữa CÁC NƯỚC VỀ VẤN ĐỀ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN KHCN ( chuyển giao công nghệ quốc tế, hợp tác quốc tế và nghiên
cứu)
Câu 6: Tại sao khi lực lượng sản xuất phát triển kéo theo sự hình thành và phát triển
của các mối quan hệ KTQT?
Khái niệm:
- Quan hệ kinh tế quốc tế là quan hệ kinh tế giữa các nước và giữa các nước với các
tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu dựa trên góc độ nền kinh tế thế giới
- Lực lượng sản xuất: bao gồm CON NGƯỜI và TƯ LIỆU SẢN XUẤT
( công cụ lao động và đối tượng lao động)
4 | P a g e
- Khi KHCN trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp thì có tác động mạnh mẽ đến
quá trình phát triển của sản xuất
NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG tăng
KHỐI LƯỢNG SẢN PHẨM tạo ra cũng tăng lên
Nhu cầu trao đổi trong nước KHÔNG ĐÁP ỨNG ĐƯỢC
Trao đổi ra bên ngoài
PHÁT TRIỂN các mối quan hệ KTQT
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
OUTLINE ÔN THI:
- Khái niệm kinh tế thế giới và các lưu ý bao gồm 3 lưu ý là kinh tế thế giới không
phải là phép cộng số học của nền kinh tế cơ bản, kinh tế thế giới không chỉ là
phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử và quá trình phát triển kinh tế thế
giới liên tục song song với sự hình thành và thay đổi phương thức sản xuất
- Cơ sở hình thành kinh tế thế giới dựa trên hai cơ sở là điều kiện
kinh tế - xã hội và điều kiện kinh tế - kỹ thuật
- Đặc điểm của kinh tế thế giới bao gồm 5 đặc điểm là:
+) Kinh tế thế giới chuyển từ phát triển theo chiều rộng sang tăng trưởng theo
chiều sâu nhờ tác động của tiến bộ khoa học công nghệ
+) Phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cam kết song
phương và đa phương => tạo ra sự ràng buộc về quan hệ kinh tế giữa các nước
+) Hình thành các trung tâm kinh tế mang tính toàn cầu
+) Sự xung đột ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới
+) Gia tăng bảo hộ thương mại của các nền kinh tế
- Xu thế phát triển kinh tế số dựa trên tri thức. Sự phát triển từ:
+) kinh tế vật chất
+) kinh tế tri thức
+) kinh tế số dựa trên tri thức
Đặc điểm, biểu hiện sự dịch chuyển của kinh tế vật chất sang kinh tế tri thức
và so sánh
- Xu thế toàn cầu hóa: tác nhân thúc đẩy ( tổ chức quốc tế, chính phủ các nước và
các doanh nghiệp quốc tế), các biểu hiện và tác động
Câu 0: Kinh tế thế giới (khái niệm, lưu ý và đặc điểm)
Khái niệm:
-Kinh tế thế giới là bao gồm toàn bộ các nền kinh tế dân tộc thông qua các mối
quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công quốc tế và hợp tác quốc tế
-Các nền kinh tế ở đây là: khoảng 220 nền kinh tế
+) các nền kinh tế của các quốc gia độc lập
5 | P a g e