TÀI LIỆU MÔN QUN TRKINH DOANH QUC TẾ
u 1: S kc nhau gi ữa đu tư trc tiếp và đầu gián tiếp của nưc ngoài?
Trong qun lý kinh tế, nhiều cách phân loi đầu tư. Căn cvào phương thc b
vn sdng vn, người ta chia đầu tnh hai hình thức: đu tư gián tiếp và đu
tư trực tiếp.
Đu tư gián tiếp là đu tư mà trong đó, ngưi bỏ vn và người sdng vn không
ng mt chủ thể.
Đu tư trc tiếp là đu tư mà trong đó người b vn và ngưi sdng vn cùng một
ch th, có nghĩa h là ch s hu có quyn chiếm hữu, sdng, đnh đot tài sn
của mình, quyền shữu đi vi thu nhp hợp pháp có được do đầu tư sản xut,
kinh doanh theo quy đnh của pháp lut.
t về khía cạnh phm vi lãnh th, đầu tư được phân loi gm đầu tư trong nước và
đu c ngoài. Đu tư trong nước là hot động đầu tư trong phm vi mt quc gia
ch yếu được thực hiện bởi c n đầu tư trong nước. Đu tư nước ngoài là hoạt
đng vượt quá phm vi một quc gia và được thc hin bởi các nhà đầu tư nước
ngoài.
Đu tư nước ngoài có thể bao gm: đầu tư gián tiếp đu tư trc tiếp. Hiện nay, có
nhiu đnh nghĩa v đu tư trc tiếp nưc ngoài. Trong lut đầu tư nước ngoài tại
Vit Nam (1), đầu tư trc tiếp nước ngoài được định nghĩa như sau: “Đu trc tiếp
của nước ngoài là việc nhà đu tư nước ngoài đưa vào Vit Nam vn bng tin hoặc
bt k i sản nào đtiến hành c hoạt động đầu tư.
Đu tư gián tiếp ca nước ngoài được thc hiện ới mt s hình thức như : Nhà
nước, doanh nghiệp Vit Nam, doanh nghiệp có vn đu tư nước ngi vay vn trung
hoc dài hạn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài khác đ th c hiện d án đu tư;
Chính ph vay nước ngoài bao gm vay ưu đãi h tr pt triển chính thức (ODA),
vay từ th tờng vn quc tế thông qua phát nh trái phiếu ới danh nghĩa Nhà
nước ra nước ngoài
Quac ki niệm trên đây, cng ta thấy đu tư trc tiếp nưc ngoài khác với đu tư
gián tiếp nưc ngoài và được th hin qua một s ni dung sau.
- Đu tư trực tiếp nưc ngi không chỉ đưa vn vào nước tiếp nhận đumà còn cả
thiết b, công nghệ, kinh nghim qun lý
- Khi tiếp nhn đầu tư trực tiếp nưc ngi, nước tiếp nhận đu tư không bị làm tăng
các khoản nnhư đầu gián tiếp mà còn được tạo điu kiện làm bng thu nhập quc
n;
- Đu tư trực tiếp nưc ngi được thc hin ch yếu bằng các Công ty xun quc
gia, các thương nhân. Còn đu tư gián tiếp đưc thc hiện bởi N nưc, các t chc
tài chính quc tế.
Câu 2: Hãy nêu lên những vn đ tích cực và tiêu cực của vấn đề toàn cầu hóa:
Tác độngch cực:
- Mrộng sản xuất dẫn đến hiệu quả kinh tế theo quy mô
- Tiếp cận và khai thác nguồn lc
- Tạo khả ng hạ thấp giá c
- Tạo sự tăng trưởng kinh tế
- Tạo công ăn việc làm
§ c động tiêu cực:
- Tạo nên sự thất nghip tại các nước đang phát triển
- Làm gim tiền lương th c tế của lao động kng có k năng
- Skhông an toàn trong công việc ngay c lao động có kỹ năng
- tnh sự kiểm soát của chính ph
- Tình trạng mất tự chủ quốc gia
- n p môi trường
- Sự bất công, bt bình đẳng giữa các quốc gia
- Vn đề khủng hoảng toàn cầu, suy thoái đạo đức, …
§ c nn tố làm gii hạn toàn cầu hóa:
- Skhác bit vền hóa
- Khác bit về điều kiện kinh tế
- Khác bit về trình đphát triển sản xuất
- Các rào cản về mu dịch và đầu tưư
- Sự bất ổn về chính trị
- Skhác biệt về chiến lược ca cng ty
- Skhác biệt về nhu cầu, hành vi tiêu dùng, chế qun lý nhà nước
Câu 3. Các công ty đa quc gia thường áp dụng hình thc mua c phần của một
đối c nưc ngoài trong quá trình xâm nhp thị trường quc tế trong trường
hp nào? Ti sao họ phi làm điều đó. (Do ngưi tiêu ng ca nước đó rt ưa
chung nhãn hiệu đa phương)
Các ng ty đa quốc gia thường áp dụng hình thức mua cổ phn của một đi tác
nước ngoài trong quá tnh xâm nhập thị trường quốc tế trong trường hp các quc gia
đó có cùng mc tiêu kinh doanh, tầm quan trọng chiến lưc với họ nhằm đm bảo
việc gắn lợi ích vi những nhà cung cấp, khai thác thị tng toàn cầu. Các công ty
này hot động trong cùng 1 lĩnh vực. Lý do để thực hin việc mua cổ phn (Hay liên
minh chiến lược) là:
Công ty đa quc gia mong muốn xâm nhập và mrộng th trưng tại nước ngoài
(là quốc gia của pa đốic).
Nhằm bảo vệ th trường nội đa.
Chia sẻ ri ro trong nhng n lc sản xuất và phát triển.
Nhằm nn chặn đố i thủ cnh tranh và vượt qua đi thủ cạnh tranh
Ví d: Ford đã mua 25% cphần của Mazda nh vào việc hợp tác này, Ford đã
s h tr trong thiết kế và sản xuất các loi xe con Mazda đã gia tăng kh
năng xâm nhập vào th trưng Hoa K
Câu 4: Những mâu thuẫn gì thường xut hiện khi thực hin hình thức liên
doanh.
o S mâu thuẫn về quyền lợi.
o S bất đồng trong vic pn phối li nhuận.
o Mối quan hệ truyền tng giữa các đi tác không tốt.
o Tm nhìn chiến lược khác nhau.
o S mâu thuẫn về phương diện n hóa
Câu 5: Có quan đim cho rằng quá trình xâm nhp th trường quc tế cũng là
quá trình mà các ng ty đa quốc gia tìm cách khai tc lợi thế cạnh tranh của
mình. Anh ch Có đồng ý quan điểm này kng? Ti sao?
Q trình xâm nhập th trường quốc tế cũng là quá trình các Công ty đa quốc gia tìm
ch khai thác lợi thế cạnh tranh của mình. Quan điểm này ĐÚNG vì những lý do như
sau:
Lý do đầu tiên đ một công ty mong muốn xâm nhập thị trường quốc tế là nhằm
bảo vcho cnh nó trước những ri ro và không ổn định của chu k kinh doanh
trong ớc bằng cách thiết lập các cơ skinh doanh hải ngoại, đây chính là
hình thc đa dạnga hoạt động kinh doanh quốc tế.
Lý do thứ 2 là nắm bắt và chinh phc các th trường đang tăng trưởng trên thế
gii.
Ví d: như nhiều MNC chọn th trường Hoa Kỳ là th trường mc tiêu dân
s Hoa Kđông và thu nhpnh quân đầu người cao.
Lý do th3 là việc phản ng tớc những áp lực cạnh tranh ngày càng gia ng
t c đi thủ cạnh tranh bên ngoài bảo v th phần của mình trên thtrường
thế giới,ng chiến lược: “Theo đuổi c đối thủ cạnh tranh nhằm 2 mục đích:
- Giành lấy th phn t đi thủ cạnh tranh.
- Cảnh báo đi thủ cnh tranh: nếu tấnng MNC tại th trường nội địa
của MNC thì đối thủ cạnh tranh s b trả đũa tương t ti nước nhà của
họ.
Lý do th4 xuất phát tđộng muốn làm gim phí tổn bằng cách đặt s
Kinh doanh gn vi khách hàng thì MNC có th giảm chi phí vận chuyển, đáp
ng ngay thị hiếu của kháchng s dụng nguồn lực rẻ tiền tại đa phương.
Lý do th 5 là vượt qua rào cản thuế quan.
Ví d: MNC sản xut trực tiếp tại khu vực mậu dch tự do Bắc M (HKỳ,
Canada và Mehico) thì vận chuyn hàng hóa sang các nước thuộc Bắc Mỹ
mà kng b rào cản nào trong khi nếu sxnơi kc phải chu thuế rất cao,
hạn ngạch nhập khẩu nghiêm ngt khi muốn vào thị trường Bắc Mỹ này.
Lý do th6 là muốn nắm li thế về phương din k thut và công nghệ bằng
ch sản xuất hàng hóa trực tiếp nước ngoài thay vì cho phép người khác làm
việc đó thông qua vic cho thuê bản quyền về công nghệ, có thể gây nguy cơ lớn
là tạo ra các đối th cạnh tranh tiềm năng.
Câu 6: Các lý thuyết cổ điển v mậu dịch quc tế có những đim gì khác với Lý
thuyết cạnh tranh của Michael Porter
Theo quan đim truyền thng của c nhà kinh tế cổ điển, họ thường nhấn
mạnh đến tm quan trọng của các nhân t sản xuất như là một nguồn lc để tạo
lợi thế cạnh tranh. Họ thường coi trọng sự sẵn có của các yếu tố sn xut thuộc
về tài sn hữu hình.
Michael Porter cho rằng, chi phí ssẵn có của các yếu tố sản xuất chỉ là
1 trong nhng nguồn lực tại ch quyết định lợi thế cạnh tranh và các yếu tố này
không phi là quan trọng nếu xét trên phạm vi tương đối so với các yếu tố kc.
Theo Michael Porter, năng lực cạnh tranh vphương diện dài hạn của công
ty phụ thuộc nhiu vào khả năng cải tiến 1 cách liên tục. Do đó ông nhấn mạnh
đến sự tác động của môi trường quốc gia đến việc thc hiện các cải tiến liên tục
của công ty. Kết luận của ông về vấn đề này là: 5 điu kiện của 1 quc gia sẽ có
1 tác động rất lớn đến khả năng cải tiến và phát triển ng lực cạnh tranh của
công ty.
Câu 7: Vic 1 quốc gia áp dụng rào cản thuế quan rất cao có tạo điu kiện thun
li cho nhng ng ty khi xâm nhập vào th trưng c này nhằm mục đích
khai tc các ngun lực đầu vào đsản xuất ra hàng hóa và n chi th trường
nước kc kng? Ti sao?
o Việc Quốc gia áp dụng rào cản thuế quan cao KHÔNG tạo đưc li thế
cho nhng ng ty khi xâm nhập thtrường nước này nhằm mục đích khai
thác các nguồn lc đầu vào đ sản xuất ra hàng hóa bán cho th tờng
nước khác.
o Chính ph áp dụng thuế quan cao nhm hạn chế hàng hóa ớc ngoài
nhập khẩu vào quc gia, thường dùng đbảo hộ cho hàng hóa sản xuất
trong c. Vì vy rào cản thuế quan cao ch lợi cho nhng công ty
xâm nhp th trường của 1 quốc gia đ sn xuất hàng a bán tại th
trường của quốc gia này, chưa chc có li thế khi bán hàng hóa sang nước
khác.
Câu 8: Có quan điểm cho rng i trường thương mi quốc tế ngày nay vừa có
t do mậu dịch, vừa áp dụng rào cn mậu dịch rt gay gắt? Anh chị có đồng ý
quan điểm này không? Tại sao?
ĐỒNG Ý những lý do như sau:
Ny nay, môi trường thương mi quốc tế thường có tdo mậu dịch những
khu vực mậu dch tự do. Đây là 1 hình thức hợp nhất kinh tế mà trong đó rào
cản mậu dch giữa các nưc thành viên đã được xóa bỏ. Theo hình thức này thì
mi quốc gia sẽ tìm kiếm lợi ích tmậu dịch quốc tế bằng cách chuyên môn hóa
sn xut những mặt hàng li thế cạnh tranh tương đối và nhập khẩu
những mặt hàng không có lợi thế cạnh tranh tương đối, tạo hiu quả kinh tế cho
toàn cầu.
Bên cạnh đó vẫn có việc áp dng những rào cn mậu dịch gay gắt nhằm hạn chế
việc hàng hóa nước ngoài xâm nhập vào th trường quốc gia đbảo hcho hàng
hóa sản xuất trong nước, nhất những ngành n non trẻ, g iúp gia tăng sản
lượng hàng nội đa. Các o cản này còn nhm bảo vệ ng việc của người lao
động trong nước, khuyến khích đầu tư tư bản và đầu tư trc tiếp từ nước ngoài,
nn chặn các công ty nưc ngoài bán phá giá và tạo điu kiện cho pt triển
kinh tế tòan cu
Việc tự do mậu dch hay dùng c o cản mậu dịch gay gắt đều có lợi và
hại nhất định nên cần được áp dụng vừa phải, sao cho phù hợp với hoàn cảnh
kinh do anh, bi cảnh kinh tế của mỗi nước để lợi nhiu nhất cho quốc gia.
Câu 9: Trong 02 loại rào cản: Thuế quan và Phi thuế quan, t rào cản nào gây
khó k hăn cho nhng công ty muốn tm nhập vào thtrường quốc tế? Tại sao?
Lý do chính của việc th iết lp nên rào cản mậu dịch là đkhuyến khích sản
xuất nội đa xuất khẩu và hạn chế nhập khu trong đó:
Rào cản phi thuế quan s gây nhiều k kn đối vơi nhng công ty
mun xâm nhập vào th trường quốc tế vì thường những quy định, luật l, các
thtục hành chính được đ ra nhằm nn cn hạn chế quá trình nhập khẩu t
nước ngoài đ bảo vệ nền sản xut ni địa như:
- Quota (Hạn ngch nhập khẩu): Khống chế lượng nhập khẩu
- T nguyện hạn chế nhập khẩu từ đi tác
- Thiết lập những rào cản về k thuật: Quy định về k thuật, chất lượng
chuẩn cần phi
- Rào cản hành chính: Là các quy đnh , luật lệ, các th tục hành chánh đề ra
nhm hạn chế quá trình mua ng từ nước ngoài.
- Các gii hạn vi chính như: kim soát ngoi hi
- Tr cấp cho nhà sn xuất trong nước
Còn o cản thuế quan: cho phép nhà nước tăng ngun thu, hạn chế nhập
khẩu, khuyến khích xuất khẩu nội đa
- Qua đó, ta thấy rằng, o cản phi thuế quan s gây nhiều khó kn hơn
cho việc xâm nhập vào th trường của 1 công ty đa quốc gia vì có nhng
rào cản phi thuế quan không thể vượt qua được. Còn rơi vào rào cản thuế
quan t MNC có tht qua bằng cách cho thuê bn quyn, y chuyền
lắp ráp, sn xuất tại chỗ.
Câu 10: Lý thuyết đồng giá sc mua được s dụng để gii thích s tác động của
Lạm phát vào T giá hi đoái như thế nào?
Tỷ giá hối đi danh nghĩa (ER) được xác định thông qua lý thuyết đồng
giá sức mua (PPP): ER = (P/P*)
Tỷ gái hối đoái thực (RER): RER = (P.CPI)/(P*.CPI*) =
(P/P*)/(CPI/CPI*) RER = ER. (CPI/CPI*)
- Nếu CPI > CPI*, RER > ER : Nội tệ b mất giá
- Nếu CPI > CPI*, RER < ER : Ngoi tệ bị mất giá
Lý thuyết đồng sức mua cho rằng t giá hi đoái giữa 2 loại tin tệ s được
xác đnh bi sức mua tương đương đối với 2 quốc gia. Điều này s được khảo
sát giá c của một loi hàng hóa giống nhau hoặc tương đương tại 02 quốc gia.