CÁC B C TH C HI N H P ĐNG NGO IƯỚ TH NGƯƠ
Sau khi h p đng mua bán ngo i th ng đã đc ký k t, đn v kinh doanh XNK - v i ươ ượ ế ơ
t cách là m t bên ký k t - ph i t ch c th c hi n h p đng đó. Đây là m t công vi c r tư ế
ph c t p. Nó đòi h i ph i tuân th lu t qu c gia và qu c t , đng th i b o đm đc quy n ế ượ
l i qu c gia và đm b o uy tín kinh doanh c a đn v . V m t kinh doanh, trong quá trình ơ
th c hi n các khâu công vi c đ th c hi n h p đng, đn v kinh doanh XNK ph i c g ng ơ
ti t ki m chi phí l u thông, nâng cao tính doanh l i và hi u qu c a toàn b nghi p v giaoế ư
d ch. Đ th c hi n m t h p đng xu t kh u, đn v kinh doanh ph i ti n hành các khâu công ơ ế
vi c sau đây: Gi c m L/C và ki m tra L/C (n u h p đng quy đnh s d ng ph ng th c tín ế ươ
d ng ch ng t ), xin gi y phép xu t kh u, chu n b hàng hoá, thuê tàu ho c l u c c, ki m ư ướ
nghi m và ki m d ch hàng hoá, làm th t c h i quan, giao hàng lên tàu, mua b o hi m, làm
th t c thanh toán và gi i quy t khi u n i (n u có). ế ế ế
Đ th c hi n m t h p đng nh p kh u, đn v kinh doanh ph i ti n hành các khâu ơ ế
công vi c sau đây: Xin gi y phép nh p kh u, m L/C (n u h p đng quy đnh thanh toán ế
b ng L/C), thuê tàu ho c l u c c, mua b o hi m, làm th t c h i quan, nh n hàng ch t ư ướ
tàu ch hàng, ki m tra hàng hoá (ki m d ch và giám đnh), giao hàng cho đn v đt hàng ơ
nh p kh u, làm th t c thanh toán, khi u n i (n u có) v hàng hoá b thi u h t ho c t n ế ế ế
th t.
Nh v y, nói chung trong quá trình th c hi n h p đng mua bán ngo i th ng, đn vư ươ ơ
kinh doanh XNK ph i ti n hành các công vi c d i đây. ế ướ
* Chu n b hàng xu t kh u.
Th c hi n cam k t trong h p đng xu t kh u, ch hàng xu t kh u ph i ti n hành ế ế
chu n b hàng xu t kh u. Căn c đ chu n b hàng xu t kh u là h p đng đã ký v i n c ướ
ngoài và/ho c L/C (n u h p đng quy đnh thanh toán b ng L/C). ế
Công vi c chu n b hàng xu t kh u bao g m 3 khâu ch y u: thu gom t p trung làm ế
thành lô hàng xu t kh u, đóng gói bao bì và k ký mã hi u hàng xu t kh u.
Th c hi n cam k t trong h p đng xu t kh u, ch hàng xu t kh u ph i ti n hành ế ế
chu n b hàng xu t kh u. Căn c đ chu n b hàng xu t kh u là h p đng đã ký v i n c ướ
ngoài và/ho c L/C (n u h p đng quy đnh thanh toán b ng L/C). ế
Công vi c chu n b hàng xu t kh u bao g m 3 khâu ch y u: thu gom t p trung làm ế
thành lô hàng xu t kh u, đóng gói bao bì và k ký mã hi u hàng xu t kh u.
Vi c mua bán ngo i th ng th ng ti n hành trên c s s l ng l n trong khi đó s n ươ ườ ế ơ ượ
xu t hàng xu t kh u n c ta, v c b n, là m t n n s n xu t manh mún, phân tán, vì v y, ướ ơ
trong r t nhi u tr ng h p, mu n làm thành lô hàng xu t kh u, ch hàng xu t nh p kh u ườ
ph i ti n hành thu gom t p trung t nhi u chân hàng (c s s n xu t - thu mua). C s pháp ế ơ ơ
lý đ làm vi c đó là ký k t h p đng kinh t gi a ch hàng xu t nh p kh u v i các chân ế ế
hàng.
H p đng kinh t v vi c huy đng hàng xu t kh u có th là h p đng mua bán hàng xu t ế
kh u, h p đng gia công, h p đng đi hàng, h p đng u thác thu mua hàng xu t kh u, h p
đng nh n u thác xu t kh u, h p đng liên doanh liên k t xu t kh u… H p đng dù thu c ế
lo i nào đu ph i đc ký k t theo nh ng nguyên t c, trình t và n i dung đã đc quy đnh ượ ế ượ
trong “Pháp l nh v h p đng kinh t do Ch t ch H i đng Nhà n c ban hành ngày ế ướ
25/9/1989.
Trong buôn bán qu c t , tuy không ít m t hàng đ tr n ho c đ r i, nh ng đi b ph n hàng ế ư
hoá đòi h i ph i đc đóng gói bao bì trong quá trình v n chuy n và b o qu n. Vì v y, t ượ
ch c đóng gói, bao bì, k mã hi u là khâu quan tr ng c a vi c chu n b hàng hoá. Mu n làm
t t đc công vi c bao bì đóng gói, m t m t c n ph i n m v ng lo i bao bì đóng gói mà h p ượ
đng quy đnh, m t khác c n n m đc nh ng yêu c u c th c a vi c bao gói đ l a ch n ượ
cách bao gói thích h p.
* Lo i bao bì.
Trong buôn bán qu c t , ng i ta dùng r t nhi u lo i bao bì. Các lo i thông th ng là: ế ườ ườ
Hòm (case, box): T t c nh ng hàng có giá tr t ng đi cao, ho c d h ng đu đc ươ ượ
đóng vào hòm. Ng i ta th ng dùng các lo i hòm g th ng (wooden case), hòm gườ ườ ườ
dán (plywood case), hòm kép (double case), và hòm g dác kim khí (Metallized case) và
hòm g ghép (fiberboard case).
Bao (bag) : M t s s n ph m nông nghi p và nguyên li u hoá ch t th ng đc đóng ườ ượ
vào bao bì. Các lo i bao bì th ng dùng là: bao t i (gunny bag), bao v i bông ườ
(Cottonbag), bao gi y (Paper bag) và bao cao su (Rubber bag).
Ki n hay bì (bale): T t c các lo i hàng hoá có th ép g n l i mà ph m ch t không b
h ng thì đu đóng thành ki n ho c bì, bên ngoài th ng bu c b ng dây thép. ườ
Thùng (barrel, drum): Các lo i hàng l ng, ch t b t và nhi u lo i hàng khác n a ph i
đóng trong thùng. Thùng có lo i b ng g (wooden barrel), g dán (plywood barrel),
thùng tròn b ng thép (steel drum), thùng tròn b ng nhôm (aluminium drum) và thùng
tròn g ghép (fiberboard drum).
Ngoài m y lo i bao bì th ng dùng trên đây, còn có s t (crate), bó (bundle), cu n ườ
(roll), chai l (bottle), bình (carboy), chum (jar)…
Các lo i bao bì trên đây là bao bì bên ngoài (outer packing). Ngoài ra còn có bao bì bên
trong (inner packing) và bao bì tr c ti p (mimediate packing). ế
V t li u dùng đ bao gói bên trong là gi y bìa b i (cardboard), v i bông, v i b t
(tarpauline), v i đay (gunny), gi y thi c (foil), d u (oil) và m (grease). Trong bao gói ế
có khi còn ph i lót thêm m t s v t li u, thí d : Phoi bào (excelsior, wood shaving),
gi y ph li u, (paper waste), nh a x p (stiropore)… có khi v i bông cũng đc dùng ế ượ
đ lót trong.
Trong m y th p k g n đây, ng i ta dùng ch t t ng h p đ ch ra v t li u bao gói nh các ườ ế ư
màng m ng PE, PVC, PP hay PS.
Ngoài ra ng i ta còn phát tri n vi c chuyên tr b ng con-tê-n (container), cá b n (palette),ườ ơ
thùng l u (thi t b đóng g p hàng máy bay - igloo) v a ti t ki m bao gói, v a thu n ti n cho ế ế
vi c b c d và x p đt hàng trên ph ng ti n v n t i. ế ươ
* Nh ng nhân t c n đc xét đn khi đóng gói. ượ ế
Yêu c u chung v bao bì đóng gói hàng hoá ngo i th ng là an toàn, r ti n và th m m ”. ươ
ÿi u này có nghĩa là: Bao bì ph i đm b o t nguyên v n v ch t l ng và s l ng hàng ượ ượ
hoá t n i s n xu t đn tay ng i tiêu dùng, ph i b o đm h giá thành s n ph m nh ng ơ ế ườ ư
đng th i ph i b o đm thu hút s chú ý c a ng i tiêu th . Khi l a ch n lo i bao bì, lo i ườ
v t li u làm bao bì và ph ng pháp bao bì, ch hàng xu t nh p kh u ph i xét đn nh ng ươ ế
đi u đã tho thu n trong h p đng, th đn ph i xét đn tính ch t c a hàng hoá (nh lý tính, ế ế ư
hoá tính, hình d ng bên ngoài, màu s c, tr ng thái c a hàng hoá) đi v i nh ng s tác đng
c a môi tr ng và c a đi u ki n b c x p hàng… Ngoài ra, c n xét đn nh ng nhân t d i ườ ế ế ướ
đây:
Đi u ki n v n t i: Khi l a ch n bao bì, ng i ta ph i xét đn đo n đng dài, ườ ế ườ
ph ng pháp và th i gian c a vi c v n chuy n, kh năng ph i chuy n t i d cươ
đng, s chung đng v i hàng hoá khác trong quá trình chuyên ch ườ
Đi u ki n khí h u: ÿi v i nh ng hàng hoá giao cho các n c có đ m không khí cao ướ
(t i 90%) và nhi t đ trung bình t i 30-400C, ho c hàng hoá đi qua nh ng n c có khí ướ
h u nh v y, bao bì ph i là nh ng lo i đc bi t b n v ng. Th ng th ng, đó là ư ườ ườ
nh ng hòm g ho c b ng kim khí đc hàn ho c g n kín. Bên trong bao bì là l p gi y ượ
không th m n c và/ho c màng m ng PE. Nh ng b ph n ch b ng kim lo i, d b ướ ế
han r , c n bôi thêm d u m m t ngoài.
Đi u ki n v lu t pháp và thu quan. ế
m t s n c, lu t pháp c m nh p kh u nh ng hàng hoá có bao bì làm làm t nh ng lo i ướ
nguyên li u nh t đnh.Ví d : M và Tân-Tây- Lan, ng i ta c m dùng bao bì b ng c khô, ườ
r m, gianh, r v.v.. m t vài n c khác l i cho phép nh p kh u lo i 1 nh v y n u ch hàngơ ướ ư ế
xu t trình gi y t ch ng nh n r ng các nguyên li u bao bì đ đc kh trùng. Ngoài ra, ượ
ph ng pháp bao bì đóng gói và v t li u bao bì đóng gói còn tr c ti p nh h ng t i m cươ ế ưở
thu nh p kh u m t s n c thu c kh i liên hi p Anh, h i quan đòi h i ph i xu t trìnhế ướ
nh ng ch ng t v xu t x c a bao bì đ áp d ng su t thu quan u đãi cho nh ng hàng hoá ế ư
nh p t các n c trong liên hi p Anh. ướ
Đi v i nh ng hàng ch u thu theo tr ng l ng, có m t s n c thu thu theo “tr ng l ng ế ượ ướ ế ượ
t nh lu t đnh” là tr ng l ng còn l i sau khi đã l y tr ng l ng c bì c a hàng hoá tr đi ượ ượ
tr ng l ng bì do h i quan quy đnh s n. Trong tr ng h p này, rõ ràng tr ng l ng c a bao ượ ườ ượ
bì có th nh h ng t i m c thu quan nh p kh u. ư ế
+ Đi u ki n chi phí v n chuy n: C c phí th ng đc tính theo tr ng l ng c bì ho c th ướ ườ ượ ượ
tích c a hàng hoá. Vì v y, rút b t tr ng l ng c a bao bì ho c thu h p th tích c a hàng hoá ượ
s ti t ki m đc chi phí v n chuy n. Ngoài ra mu n gi m đc chi phí v n chuy n còn ế ượ ượ
ph i đ phòng tr m c p trong quá trình chuyên ch . Mu n tho mãn đc nh ng đi u ki n ượ
này, ng i ta th ng dùng bao bì v a nh , v a b n ch c t n d ng không gian c a bao bì, thuườ ườ
nh b n thân hàng hoá l i, đng th i không đ l d u hi u c a hàng hoá đc gói bên trong ư
bao bì
Ký mã hi u (marking) là nh ng ký hi u b ng ch , b ng s ho c b ng hình v đc ghi trên ượ
các bao bì bên ngoài nh m thông báo nh ng chi ti t c n thi t cho vi c giao nh n, b c d ế ế
ho c b o qu n hàng hoá.
K ký mã hi u là m t khâu c n thi t c a quá trình đóng gói bao bì nh m: ế
B o đm thu n l i cho công tác giao nh n.
H ng d n ph ng pháp, k thu t b o qu n, v n chuy n, b c d hàng hoá.ướ ươ
Ký mã hi u c n ph i bao g m:
Nh ng d u hi u c n thi t đi v i ng i nh n hàng nh : tên ng i nh n và tên ng i ế ườ ư ư ườ
g i, tr ng l ng t nh và tr ng l ng c bì, s h p đng, s hi u chuy n hàng, s ượ ượ ế
hi u ki n hàng.
Nh ng chi ti t c n thi t cho vi c t ch c v n chuy n hàng hoá nh : tên n c và tên ế ế ư ướ
đa đi m hàng đn, tên n c và tên đa đi m hàng đi, hành trình chuyên ch , s v n ế ướ
đn, tên tàu, s hi u c a chuy n đi.ơ ế
Nh ng d u hi u h ng d n cách x p đt, b c d và b o qu n hàng hoá trên đng đi ướ ế ườ
t n i s n xu t đn n i tiêu th , nh : d v , m ch này, tránh m a, nguy hi m… ơ ế ơ ư ư
Vi c k ký mã hi u c n ph i đt đc yêu c u sau: Sáng s a, d đc, không phai màu, ượ
không th m n c, s n (ho c m c) không làm nh h ng đn ph m ch t hàng hoá. ướ ơ ưở ế
Đ làm hình thành m t lô hàng, ngoài nh ng công vi c trên đây, đn v kinh doanh xu t kh u ơ
còn ph i ki m tra hàng hoá và l y gi y ch ng nh n s phù h p c a hàng hoá v i quy đnh
c a h p đng (gi y ch ng nh n ph m ch t, gi y ch ng nh n ki m d ch…).
Ki m tra ch t l ng ượ
- Ki m nghi m và ki m nghi m hàng xu t kh u.
Tr c khi giao hàng, ng i xu t kh u có nghĩa v ph i ki m tra hàng v ph m ch t, sướ ườ
l ng tr ng l ng, bao bì (t c ki m nghi m) ho c n u hàng hoá xu t kh u là đng v t, th cượ ượ ế
v t ph i ki m tra lây lan b nh d ch (t c ki m d ch đng v t, ki m d ch th c v t). Vi c ki m
nghi m và ki m d ch đc ti n hành hai c p: c s và c a kh u. trong đó vi c ki m ượ ế ơ
tra c s ) t c đn v s n xu t, thu mua ch bi n, nh các n c xí nghi p …) có vai trò ơ ơ ế ế ư ướ
quy t đnh nh t và có tác d ng tri t đ nh t. Còn vi c ki m tra hàng hoá c a kh u có tácế
d ng th m tra l i k t qu ki m tra c s và th c hi n th t c qu c t . ế ơ ế
Vi c ki m nghi m c s là do t ch c ki m tra “ch t l ng s n ph m”(KCS) ti n hành. ơ ượ ế
Tuy nhiên th tr ng đn v v n là ng i ch u trách nhi m v ph m ch t hàng hoá. Vì v y ưở ơ ườ
trên gi y ch ng nh n ph m ch t, bên c nh nh ng ch ký c a b ph n KCS, ph i có ch ký
c a th tr ng đn v . ưở ơ