1
BÀI GING CHUYÊN Đ:
BNH HC:
ĐÁI THÁO ĐƢNG
Biên son: TS.Đỗ Th Minh Thìn (Hc vin Quân Y)
2
MỤC TIÊU CHUYÊN Đ:
Sau khi học xong chuyên đ Bnh học: Đái tháo đường”, người
hc th nắm được nhng kiến thc liên quan đến căn bnh này,
như: Đại cương; Triu chng; Chn đoán và điều tr bnh đái tháo
đưng.
3
NI DUNG
I. ĐẠI CƢƠNG
1. Định nghĩa
Đái tháo đường là mt bnh ni tiết chuyn hoá mn tính, yếu t di
truyn. Bnh được đặc trưng bởi s ng đường huyết, nguyên nhân chính do thiếu
insulin tuyệt đối hoặc tương đối dn đến ri lon chuyển hoá đường, đm, m và
các cht khng.
Nhng ri lon này có th đưa đến các biến chng cp hoc mn tính, th
đưa đến tàn phế hoc t vong.
2. Nguyên nhân
2.1. Đái tháo đường th phát:
a) Do bnh lý ti ty:
- Viêm ty mn tính, vôi hoá ty: th xut hin đái tháo đường trong 30%
các trường hp, tiến trin chm, cn phi dùng đến insulin, nguy hay gặp h
đường huyết (nguyên nhân do thiếu glucagon là một hormon làm tăng đường huyết
hoc nhng người nghiện rượu, rượu s m c chế tân tạo đường, d gây h
đường huyết, nht là khi bnh nhân không ăn.
- Viêm ty cp gây đái tháo đường thoáng qua, sau điu tr khi đường huyết
v bình thường.
- Ung thư ty.
- Phu thut ct b bán phn hoc toàn phn tuyến ty.
b) Do bnh ti gan:
- Gan nhim st (hemosiderin).
- Lng đọng st các tiểu đảo β-Langerhans gây bất thường v tiết insulin.
- gan đẫn đến đề kháng insulin.
4
c) Do mt s các bnh ni tiết:
- ng sn, u thùy trước tuyến n hoc v thượng thn (bnh cushing hay
hi chng cushing).
- Tăng tiết GH (STH) sau tui dây thì: bệnh to đầu chi (acromegalia).
- ng sn hoc u tủy thượng thn s làm tăng tiết cathecolamin (hi chng
pheocromocytoma)
- Basedow.
- ng sn hoc khi u tế bào anpha đảo Langerhans làm tăng tiết hormon
tăng đường huyết (glucagon).
- Khi u tiết somatostatin, aldosterol có th gây đái tháo đường, nguyên nhân
do khi u c chế tiết insulin. Nếu phu thut ct khối u thì đường huyết s gim.
d) Đái tháo đường do thuc:
- Do điều tr bng corticoid kéo dài.
- Do dùng các thuc li tiu thi mui như: hypothiazit, lasix liều cao, kéo
dài s gây mt kali. Thiếu kali dn đến c chế tuyến ty gii phóng insulin và làm
tăng đường huyết.
- Hormon tuyến giáp.
- Thuc tránh thai: mt s ph n dùng thuc tránh thai xut hiện ng
đường máu (tuy nhiên cơ chế chưa rõ).
- Interferon α:thể b đái tháo đường vì có kháng th kháng lại đảo ty.
- Vacor: là mt loi thuc dit chut có th phá hu tế bào β.
2.2. Đái tháo đường do bnh lý ty lp th
- Là mt bnh di truyn t m cho con do s đứt đoạn hay đột biến ADN (ít
gặp, thường t 5-10% trong s các trường hp b bnh).
- Thường kèm theo điếc, viêm võng mc sc t không điển hình.
- Gp mi la tui.
5
2.3. Đái tháo đường th MODY (maturity onset diabetes of the young)
- Khi phát sm (trước 25 tui), di truyn tri trên nhim sc th thường,
bất thường v tiết insulin (5% trường hp gp đái tháo đường typ 2).
- Có 3 th MODY:
+ MODY 1: có liên quan đến đột biến gen HNF- 4 (hiếm gp).
+ MODY 2: liên quan đến đột biến gen glucokinase (tăng đường huyết va
phi, ít khi cn điều tr bng insulin).
+ MODY 3: liên quan đến đột biến gen HNF-1, tiến trin cn phi điều tr
bng insulin sm.
2.4. Bất thường v cu trúc insulin
Các bất thường v cu trúc insulin quyết định bi các gen mt nguyên
nhân hiếm gp của đái tháo đường.
2.5. Các hi chứng do tăng đề kháng insulin
- Là mt hi chng di truyn hiếm gặp, thường kết hp vi bnh gai đen
m theo có cường androgen.
- Có 3 loi:
+ Týp A: nhng bất thường v s ng và chất lượng th th ca insulin.
+ Týp B: có s xut hin kháng th kháng th th insulin.
+ Týp C: nhng bất thường sau th th insulin.
- Mt s hi chng hiếm gặp như Leprechaunisme, đái tháo đưng th teo
m, hi chng Ralsin-Mandenhall hay bnh già-lùn (progeria) thường liên quan
đến týp A.
2.6. Các hi chng di truyn kết hp vi bệnh đái tháo đưng
- Trisomia 21 (hi chng Down).
- Hi chng Klinfelter.
- Hi chng Turner.
- Hi chứng Wolfram iếc, teo thn kinh th giác, đái tháo đưng hoặc đái
tháo nht).