Bài giảng Cơ sở đồ ha máy tính Ngành CNTRT, TKĐH
48
B môn Truyn thông Đa phương tiện Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông
CHƢƠNG 3: ĐỒ HỌA HAI CHIỀU
3.1. Đồ họa Raster
3.1.1. Giới thiệu về đồ họa Raster
Hình 3.1. nh raster
- Đây cách biu din nh thông dng nht hin nay, ảnh đưc biu diễn i
dng ma trn các điểm (điểm ảnh). Thường thu nhn qua các thiết b như camera,
scanner hoc các chương trình chỉnh sa nh k thut s (Photoshop).
- Đồ ha Raster hin th các hình nh thông qua tng pixel ri rc. Các hình nh s
được hin th như một lưới điểm ri rc, từng điểm đều v trí xác định được
hin th vi mt giá tr nguyên biu th màu sc hoặc độ sáng của điểm đó.Tập
hp tt c các pixel ca grid to nên hình nh của đối tượng ta mun biu
din.
Đặc đim ca các nh Raster:
- th thay đi thuc tính của các pixel => thay đổi tng phn tng vùng
ca hình nh.
- Các hình nh ảnh đưc hin th như một lưới điểm (grid) các pixel ri rc.
Từng pixel đều v trí xác định, được hin th vi mt giá tr ri rc (s
nguyên) các thông s hin th (màu sc hoc đ sáng).
- Chất lượng ảnh bị giảm khi phóng to hoặc thu nhỏ.
- Các file dng Raster có dung lượng ln hoc rt ln.
- Thưng dùng cho hình nh có tông màu liên tục như ảnh chp hoc tranh v.
Độ phân gii:
Bài giảng Cơ sở đồ ha máy tính Ngành CNTRT, TKĐH
49
B môn Truyn thông Đa phương tiện Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông
- mt thut ng ch áp dụng trong đồ ha Raster vector không s dng
pixel.
Hình 3.2. Đ phân gii ca nh raster
- Độ phân gii ca nh s đim nh trên một đơn vị chiu dài ca hình nh
đó. Và được tính bằng đơn vị ppi hoc dpi.
d: mt hình ảnh kích thước 1 inch x 1 inch đ phân gii 72 ppi s
cha tng cng 72x72 = 5.184 pixels. Hình ảnh kích thước ơng t nhưng với độ
phân gii 300 ppi s cha tng cng 300x300 = 90.000 pixels.
DPI (Dots Per Inch): mật độ chm trên mi inch hình nh, ch đề cập đến y in.
Mỗi điểm nh đầu in ra được to thành t loi mực khác nhau (thưng 4-6 màu sc).
Chính s ng hn chế ca màu sắc nvậy máy in cn phi kết hp các loi
mực để to ra màu sc cho hình nh. Khi in n, mỗi điểm nh lại được to bi các
chm nh (có th hiểu như những điểm nh nh hơn nữa trong mt pixel). Tóm li,
DPI càng cao thì đ thanh khiết, màu sc s pha trn màu ca hình ảnh càng mượt
mà, nhưng công việc in n s chậm hơn. 300 DPI là tiêu chuẩn cho in nh.
Bài giảng Cơ sở đồ ha máy tính Ngành CNTRT, TKĐH
50
B môn Truyn thông Đa phương tiện Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông
Hình 3.3. Cht lưng nh theo dpi
PPI (Pixels Per Inch) hiểu đơn giản s ợng điểm nh (pixel) trên mi inch
hình nh ca bạn. Điều này ảnh hưởng đến kích thưc nh chất ợng in đầu ra.
Nếu quá ít điểm nh trên mi inch, tc s PPI thp thì s nhận được mt cht
ng nh ti ( cnh lm chm, nhìn thy được từng điểm pixel màu sc không
ràng). th tăng kích thước hình nh bằng cách tăng pixel, nhưng chất lượng nh
vn b mất và dung lưng tập tin tăng lên rt nhiu.
Hình 3.4. Cht lưng nh theo ppi
Hình ảnh độ phân gii càng cao thì càng sc nét màu sc càng chính xác.
khi đó, dung lượng file cũng s tăng theo, đòi hỏi nhiu b nh và đĩa cứng hơn.
1. Hình nh s dng cho thiết kế web ch cần có độ phân gii 72ppi
2. Trưng hp hình nh dùng cho thiết kế đồ ha in n thì cn nh hai quy tc:
a. Nếu nh nét (line art) hoặc đơn sắc thì ảnh nên độ phân gii
1.200 ppi
b. Nếu nh chp màu hoc nh chụp đen trắng thì ảnh nên có đ phân
gii 300 ppi
3. Để ra nh k thut s thì hình nh cần có độ phân gii 300 ppi.
4. Nếu in nh hi-flex với kích thước lớn qung cáo ngoài tri chng hn) thì
hình nh cn có đ phân gii khong 72 ppi đến 100 ppi
Bài giảng Cơ sở đồ ha máy tính Ngành CNTRT, TKĐH
51
B môn Truyn thông Đa phương tiện Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông
3.1.2. Cấu trúc dữ liệu Raster
Hình 3.5. Cu trúc nh raster
Trong cu trúc d liu Raster, d liu hoc hình ảnh được chia nh thành nhng
ới ô (vuông) đều đặn hay lưới được biết nnhững yếu t nh picture elements
(pixel)
- V trí ca mỗi ô xác định s hàng và s ct ca ô đó trên màn hình hin th
- Diện tích đại din ca mi ô xác định độ phân gii không gian ca d liu
- Giá tr ti mi ô là giá tr màu hoặc độ sáng ca ô đó.
Trong cu trúc d liu raster:
- Đim: đưc th hin bng mt pixel
- Đưng: đưc th hin bng mt chui các pixel
- Vùng: đưc th hin bng mt nhóm các pixel
Hình 3.6. Th hiện điểm, đưng, vùng trong nh raster
3.1.3. Các định dạng ảnh Raster
D liu nh lưu trữ được trong y tính theo nhiều định dng khác nhau: không
nén, nén hoc theo vector.
Bài giảng Cơ sở đồ ha máy tính Ngành CNTRT, TKĐH
52
B môn Truyn thông Đa phương tiện Đại hc Công ngh thông tin và Truyn thông
Hình 3.7. Định dng nh raster
Mỗi điểm nh s được hóa bng mt chui các bít, y theo các tiêu chí v độ
sâu ca màu, chất ng nh. Nếu s bit dùng biu din một điểm nh càng nhiu thì
kích thước ca file nh càng ln.
Để lưu tr ảnh trong y tính, trước hết ảnh ban đầu phải đưc ri rc hóa thành
các điểm ảnh, sau đó đưc s hóa hoặc được nén ới các định dng khác nhau.
Chúng ta thưng gặp các định dng ảnh Raster như sau:
JPEG: phương pháp nén nh mt mát thông tin, phn m rng ca các nh
nén theo phương pháp y JPG hoc JPEG. Gần như tất c các y nh k
thut s đều lưu trữ ảnh dưới đnh dng này.
GIF: là đnh dng nén h tr nn trong sut và hình ảnh động đơn giản.
PNG: là định dng h tr nn nh trong sut, chất lượng màu co hơn GIF, tạo hiu
ng lin lc ranh giới đường biên trong mờ. Ưu điểm file PNG dng s dng
(có th nhúng vào web, các phn mm văn phòng và đ ha) vn gi được cu
trúc lp, tin chnh sa, ct ghép.
TIF: Định dạng không nén nên kích thước rt lớn, thường đưc s dụng để lưu trữ
nh.
PSD: định dng không nén ca photoshop, gi nguyên đưc cu trúc lp
dng chnh sa, không dùng đưc trên web.
BMP: là định dng không nén ca Window (viết tt ca ch bitmap) không h tr
nn nh trong sut.