ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN
1
Chương 3
Đại số quan hệ
(Relational Algebra)
Là một mô hình toán học dựa trên lý thuyết tập hợp
Đối tượng xử lý là các quan hệ trong cơ sở dữ liệu
quan hệ
Cho phép sử dụng các phép toán rút trích dữ liệu
từ các quan hệ
Tối ưu hóa quá trình rút trích dữ liệu
Gồm có:
Các phép toán đại số quan h
Biểu thức đại số quan h
2
1. ĐSQH -Các phép toán ĐSQH, biểu thức ĐSQH
năm phép toán bản:
Chọn ( ) Chọn ra các dòng (bộ) trong quan hệ thỏa điều kiện chọn.
Chiếu ( ) Chọn ra một số cột.
Tích Descartes ( ) Nhân hai quan hệ lại với nhau.
Trừ ( ) Chứa các bộ của quan hệ 1 nhưng không nằm trong quan hệ 2.
Hợp ( ) Chứa các bộ của quan hệ 1 các bộ của quan hệ 2.
Các phép toán khác:
Giao ( ), kết ( ), chia ( / hay ), đổi tên ( ): các phép toán
không bản (được suy từ 5 phép toán trên, trừ phép đổi tên).
Biểu thức đại số quan hệ:
một biểu thức gồm các phép toán đại số trên các quan hệ.
Kết quả thực hiện các phép toán đại số trên các quan hệ một quan hệ,
do đó thể kết hợp giữa các phép toán này để tạo nên các quan hệ mới!
3
Phép chọn dùng để trích chọn một tập con trong một quan
hệ, các bộ được trích chọn phải thoả mãn điều kiện chọn.
Công thức :
<điều kiện> (<Quan hệ>)
<Quan hệ>: chỉ tên quan hệ được chọn
<Điều kiện>: là các biểu thức điều kiện cần thoả mãn.
Các biểu thức này được nối với nhau bằng các phép:
(phủ định ), (và), (hoặc).
Phép chọn có tính giao hoán.
<đk1>(
<đk2>(R)) =
<đk2>(
<đk1>(R))
Biểu diễn cách 1 :
(Quan hệ)
(Điều kiện 1 điều kiện 2 ….)
Cú pháp :
Ngoài ra, có thể biểu diễn cách 2:
(NhanVien)
Câu hỏi 1:
Cú pháp : (Quan hệ: điều kiện chọn)
Câu hỏi 1:
Phai=‘Nam’
(NhanVien: Phai=‘Nam’)
NHANVIEN
MANV HOTEN NTNS PHAI
NV001 Nguyn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam
NV002 Trần Đông Anh 01/08/1981 Nữ
NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam
NHANVIEN
MANV HOTEN NTNS PHAI
NV001 Nguyn Tấn Đạt 10/12/1970 Nam
NV003 Lý Phước Mẫn 02/04/1969 Nam
Kết quả phép chọn
Câu hỏi 1: Cho biết c nhân viên nam ?
5