CƠ SỞ DỮ LIỆU
( Databases )
Chương 3: Ngôn ngữ truy vấn SQL
Nội dung
1. Khái quát về ngôn ngữ truy vấn dữ liệu
2. Câu lệnh SELECT
3. Các hàm thao tác dữ liệu
4. Truy vấn thông tin từ nhiều bảng
5. Các lệnh cập nhật dữ liệu
6. Các lệnh liên quan tới cấu trúc
7. Các lệnh giao quyền truy cập CSDL
8. Bài tập
Chương 3 -Ngôn ngữ truy vấn SQL 2
3.1. Giới thiệu SQL
SQL được xem yếu tố chính đóng góp vào sự thành
công của CSDL quan hệ khi áp dụng trong thực tế.
ngôn ngữ mức cao, người dùng chỉ cần xác định kết
quả của truy vấn , phần còn lại tính toán tối ưu
hoá câu lệnh được DBMS đảm nhiệm.
1970: SQL (Structured Query Language)bắt nguồn từ
ngôn ngữ SEQUEL (Structured English QUEry
Language), ngôn ngữ được thiết kế tại tập đoàn IBM
nhằm khi đưa ra hệ quản trị CSDL tên SYSTEM-R
Chương 3 -Ngôn ngữ truy vấn SQL 3
3.1. Giới thiệu SQL (tt)
Năm 1976: SEQUEL được cải tiến thành SEQUEL2
Năm 1978-1979: SEQUEL2 được nâng cấp đổi
tên thành SQL (nhưng vẫn đọc SEQUEL)
Chuẩn SQL đầu tiên tên gọi SQL-86 (SQL1)được
công nhận chuẩn hóa bởi ANSI ISO.
Năm 1992: SQL1được mở rộng với nhiều tính năng
mới được gọi SQL-92 (SQL2).
Năm 1999:Chuẩn SQL-99 (SQL3)ra đời
Phiên bản mới nhất hiện nay SQL-2011
Chương 3 -Ngôn ngữ truy vấn SQL 4
3.1. Giới thiệu SQL (tt)
Ngôn ngữ giao thiết CSLD gồm:
DDL Data Definition Language
DML Data Manipulation Language
SQL Structured Query Language
DCL Data Control Language
SQL gồm 2 nhóm lệnh
DDL: Tạo cấu trúc CSDL
DML: Thao tác trên CDSDL
CREATE
SELECT
INSERT, UPDATE, DELETE…
Chương 3 -Ngôn ngữ truy vấn SQL 5