Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 3 - TS. Phạm Hải Đăng
lượt xem 4
download
Bài giảng "Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 3 - Mã hóa kênh. Mã khối tuyến tính" được biên soạn với các nội dung chính sau: Khái niệm cơ bản; Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi; Mã khối tuyến tính; Giải mã sửa lỗi; Mã Hamming. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài giảng tại đây!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 3 - TS. Phạm Hải Đăng
- Cơ sở lí thuyết thông tin Chương 3: Mã hóa kênh Mã Khối tuyến tính TS. Phạm Hải Đăng 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 1
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Mã kênh/Mã sửa lỗi Mã hóa kênh (channel Coding) hay còn gọi là mã sửa lỗi (Error Correction coding) là kỹ thuật khống chế, phát hiện và sửa lỗi trong quá trình truyền dữ liệu qua kênh có nhiễu. Mã sữa lỗi sử dụng thông tin dư thừa (redundancy) được mã hóa thêm vào dữ liệu phía bên phát. Thông tin dư thừa sẽ được phía thu sử dụng để sửa lỗi - mà không cần yêu cầu phát lại tin. 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 2
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Phân loại lỗi Lỗi độc lập thống kê: Lỗi xuất hiện trong quá trình truyền tin trên kênh truyền, xuất hiện độc lập không liên quan tới nhau. Ví dụ: nhiễu Gaussian. Lỗi chùm: Lỗi có phân bố liên hệ với nhau. 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 3
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Ví dụ: Kênh truyền tin không nhớ (Binary Symmetric Memoryless Channel). Lỗi xảy ra với bit “0” và “1” với cùng xác suất p (symmetric) Lỗi xảy ra ngẫu nhiên và độc lập giữa các bit (memoryless) 1-p 0 p 0 p là xác suất lỗi – BER Bit Error Rate (BER) IN OUT p 1 1 1-p 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 4
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Ví dụ: Kênh truyền tin đa đường sending signal strength receiving signal 0 time 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 5
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Ví dụ: Kênh truyền tin đa đường RX power TX power Channel Fading 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 6
- Phần 1: Khái niệm cơ bản Phân loại mã sửa lỗi: Mã khối (block codes): thông tin được mã hóa và chèn thêm phần dư thừa theo từng khối. Mã khối Mã khối tuyến tính Mã vòng CRC Mã BCH, Reed-Solomon, LDPC Mã chập (Convolutional codes): thông tin được biến đổi theo các hàm truyền đạt (phép tích chập). Không có giới hạn rõ ràng giữa thông tin và phần dư thừa. Mã chập (covolutional codes) Mã Turbo 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 7
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Tốc độ mã Khoảng cách Hamming (Hamming distance) Khoảng cách tối thiểu (minimum distance) Ma trận sinh, mã trận kiểm tra chẵn lẻ. 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 8
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Tốc độ mã Giả thiết 2 là tập hợp 2 phần tử ‘0’ và ‘1’. biểu diễn vector n phần tử của n 2 2 Số binary (n, k ) là tập hợp 2k điểm trong không gian n 2 Mã (n, k ) là mã chấp nhận k bit đầu vào và tạo ra n bit đầu ra. Định nghĩa: tốc độ mã của mã (n, k ) là k R n Ví dụ: Mã lặp (repetition code) (n,1) nhận 1 bit đầu vào và tạo ra n bit lặp lại ở đầu ra. Tốc độ mã là R 1 n 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 9
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Ma trận sinh Với m biểu diễn thông tin (message). C là từ mã (codeword) của mã lặp (n,1) C m, m, m,...m Quá trình mã hóa được biểu diễn dưới dạng ma trận. Ma trận sinh của mã lặp là G C mG G 1,1,1,...,1 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 10
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Biểu diễn mã lặp (3,1) trong không gian C1 1,1,1 C0 0, 0, 0 Khoảng cách Hamming trong mã binary được tính bằng số các điểm khác biệt trong 2 từ mã. C1 1, 0,1,1,1, 0 C2 1,1, 0,1,1,1 d12 3 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 11
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Định nghĩa : Khoảng cách tối thiểu (min distance) là khoảng cách Hamming nhỏ nhất giữa 2 từ mã bất kì. Phương pháp giải mã ML: tìm kiếm từ mã có khoảng cách gần nhất với từ mã thu được. 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 12
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Liên hệ giữa khoảng cách Hamming tối thiểu và khả năng phát hiện và sửa lỗi. Với mã binary (n, k ) Khả năng phát hiện lỗi d min 1 d 1 Khả năng sửa lỗi t min 2 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 13
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Tỷ lệ lỗi bit (BER – Bit Error Rate) của mã lặp trong môi trường kênh AWGN (Additive White Gaussian Noise) 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 14
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Ví dụ mã kiểm tra chẵn Trong trường hợp n = k+1, bản tin được bổ sung thêm 1 bit kiểm tra chẵn lẻ Trong trường hợp số chẵn các bit ‘1’, Bit kiểm tra chẵn lẽ có giá trị q i 1 mi (mod 2) k Trong trường hợp số lẻ các bit ‘1’, bit kiểm tra có giá trị 1 q Bit kiểm tra chẵn lẽ được thêm vào đảm bảo số chẵn các bit ‘1’ trong từ mã. Mã kiểm tra chẵn lẻ chỉ phát hiện được (tối đa) 1 lỗi, không có khả năng sửa lỗi. 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 15
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Ví dụ 1: Mã kiểm tra chẵn lẽ (6,5) Bản tin m = (10110) => từ mã c=(101101) Bản tin m = (11011) => từ mã c=(110110) 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 16
- Phần 2: Các khái niệm cơ bản của mã hóa sửa lỗi Ví dụ 2: Bảng mã kiểm tra chẵn lẽ (4,3) Dataword Codeword 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 1 0 1 0 0 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 1 0 0 1 0 0 1 1 0 1 1 0 1 0 1 1 0 1 1 0 0 1 1 1 1 1 1 1 02/12/2013 Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội Slice 17
- Phần 3: Mã khối tuyến tính Mã khối (n,k) được biểu diễn dạng vector Bản tin d=(d1 d2….dk) Từ mã c=(c1 c2……..cn) Mã khối được xây dựng c=dG Với G là ma trận sinh a11 a12 ... a1n a1 a 21 a22 ... a2n a 2 G . . ... . . a k 1 ak 2 ... akn a k
- Phần 3: Mã khối tuyến tính k c di a i i 1 Để đảm bảo 2 bản tin không có chung 1 từ mã (không thể giải mã/sửa lỗi), các hệ số a i phải độc lập tuyến tính. Nếu ci ck là 2 từ mã bất kì c ci ck cũng là 1 từ mã Hệ quả: khối gồm toàn bit ‘0’ cũng là 1 từ mã
- Phần 3: Mã khối tuyến tính Khả năng sửa lỗi của mã khối tuyến tính Khoảng cách Hamming của mã khối tuyến tính là khoảng cách Hamming nhỏ nhất của các từ mã khác ‘0’ Để tìm khoảng cách Hamming nhỏ nhất, cần tìm kiểm tra 2k từ mã để tìm khoảng cách Hamming nhỏ nhất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết mật mã: Chương I - Hoàng Thu Phương
47 p | 373 | 76
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết mật mã: Chương 2 - Hoàng Thu Phương
120 p | 305 | 73
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết mật mã: Chương 4 - Hoàng Thu Phương
93 p | 215 | 59
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết mật mã: Chương 3 - Hoàng Thu Phương
124 p | 242 | 53
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 6 - Hà Quốc Trung
48 p | 168 | 36
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 8 - Hà Quốc Trung
39 p | 96 | 18
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 3 - Hà Quốc Trung
82 p | 174 | 18
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 4 - Hà Quốc Trung
35 p | 125 | 15
-
Bài giảng Cơ sở đồ họa máy tính: Phần 2 - ĐH CNTT&TT
34 p | 102 | 14
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 5 - Hà Quốc Trung
68 p | 98 | 14
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 7 - Hà Quốc Trung
110 p | 94 | 13
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 1 - Hà Quốc Trung
11 p | 153 | 13
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết truyền tin: Chương 2 - Hà Quốc Trung
80 p | 166 | 12
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 4 - TS. Phạm Hải Đăng
21 p | 13 | 5
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 1 - TS. Phạm Hải Đăng
17 p | 12 | 5
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 2 - TS. Phạm Hải Đăng
10 p | 16 | 4
-
Bài giảng Cơ sở lý thuyết thông tin: Chương 5 - TS. Phạm Hải Đăng
26 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn