TRÁI PHIẾU
CÓ THỂ CHUYỂN ĐỔI
CHƯƠNG 6
Khái niệm
Khái niệm: trái phiếu kèm theo quyền được đổi
lấy một số lượng xác định cổ phần cổ phiếu phổ
thông của tổ chức phát hành (kèm quyền chọn)
Đổi lấy cổ phiếu phổ thông của một công ty khác).
Cổ phiếu ưu đãi đổi lấy cổ phiếu phổ thông
Tỷ lệ chuyển đổi: số cổ phần có thể đổi được khi
thực hiện quyền (có thể giảm qua thời gian).
Chuyển đổi bắt buộc hoặc quyền chọn chuyển đổi
Quyền chuyển đổi có thể có thời hạn hoặc không;
Ví dụ: trái phiếu XYZ
Thời hạn = 10 năm
Lãi suất cuống phiếu = 10%
Hệ số chuyển đổi = 50
Mệnh giá = 1000$
Giá thị trường hiện tại của trái phiếu XYZ = 950$
Giá thị trường của cổ phiếu phổ thông XYZ = 17$
Cổ tức trên cổ phần = 1$
Giá chuyển đổi của trái phiếu XYZ = 1000/50 = 20$
Giá trị tối thiểu của TP chuyển đổi
Giá trị chuyển đổi: là giá trị của trái phiếu nếu nó
được chuyển đổi tức thời.
Giá trị chuyển đổi = Giá thị trường của cổ
phiếu x tỷ lệ chuyển đổi.
Giá trị tối thiểu của một trái phiếu chuyển đổi sẽ
nhận giá trị lớn hơn giữa:
Giá trị chuyển đổi của trái phiếu, hoặc
Giá trị của trái phiếu thông thường tương đương
(không kèm quyền chọn được chuyển đổi) – tức “giá
trị đơn giản”.
Với trái phiếu XYZ
Giá trị chuyển đổi = 17 x 5 = 850$
Trái phiếu tương đương (10%; 10 năm; YTM = 14%)
có giá trị “đơn giản” là 788$ (trái phiếu thông thường).
→ Giá trị tối thiểu của XYZ là 850$ (max giữa 850$
và 788$)
Nếu trái phiếu được giao dịch với giá trị đơn giản thay
vì giá trị chuyển đổi → giao dịch chênh lệch giá: bán
khống 50 cổ phần XYZ tại giá 17$ đồng thời với việc
mua trái phiếu tại giá 788$. Sau đó đổi trái phiếu lấy
cổ phiếu để trả nợ.