Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 1 - Lê Qúy Đức
lượt xem 6
download
Bài giảng "Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 1 - Gia công tinh bằng biến dạng dẻo" được biên soạn với các nội dung chính sau: Bản chất; Đặc điểm gia công tinh bằng biến dạng dẻo; Chất lượng đạt được sau gia công; Dụng cụ dùng để gia công. Mời các bạn cùng tham khảo bài giảng!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 1 - Lê Qúy Đức
- CBGD: LÊ QUÝ ĐỨC BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY - KHOA CƠ KHÍ TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – TP.HCM ĐT: 8653896 – 0903820386 EMAIL: lequyduc@yahoo.com
- NỘI DUNG MÔN HỌC BÀI 1: GIA CÔNG TINH BẰNG BIẾN DẠNG DẺO. BÀI 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BẰNG ĐIỆN VẬT LÝ & ĐIỆN HOÁ HỌC. BÀI 3: THIẾT KẾ QTCN GIA CÔNG. BÀI 4: TIÊU CHUẨN HOÁ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ. BÀI 5: C/NGHỆ GIA CÔNG CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH. BÀI 6: GIA CÔNG BỀ MẶT REN. BÀI 7: GIA CÔNG BỀ MẶT RĂNG. BÀI 8: THIẾT KẾ QTCN LẮP RÁP.
- BÀI 1: GIA CÔNG TINH BẰNG BIẾN DẠNG DẺO 1- BẢN CHẤT 2- ĐẶC ĐIỂM GIA CÔNG TINH BẰNG BIẾN DẠNG DẺO 3- CHẤT LƯỢNG ĐẠT ĐƯỢC SAU GIA CÔNG 4- DỤNG CỤ DÙNG ĐỂ GIA CÔNG
- • I- BẢN CHẤT • Dưới áp lực của dụng cụ có độ cứng cao hơn độ cứng của vật liệu gia công, các nhấp nhô của bề mặt gia công bị biến dạng dẻo và bị ép xuống một mặt làm cho chiều cao nhấp nhô giảm xuống đồng thời sẽ tạo ra các nhấp nhô mới.
- II- ĐẶC ĐIỂM GIA CÔNG TINH BẰNG BIẾN DẠNG DẺO Phương pháp gia công được sử dụng rộng rãi và có hiệu qủa nhất, khi dùng phương pháp lăn ép bằng con lăn hoặc bi. Dùng g/công mặt ngoài, mặt phẳng, mặt lỗ, mặt định hình v.v… Các yếu tố ảnh hưởng đến mọi chỉ tiêu cơ bản của chất lượng gia công là ứng suất pháp và ứng suất cắt ở vùng b/dạng cũng như tỷ lệ của chúng. Quá trình san phẳng các nhấp nhô xảy ra không phải nhờ hiện tượng xô trượt kim loại theo hướng tiến dao dưới t/dụng của Pt. Quá trình san phẳng các nhấp nhô xảy ra là phải nhờ hiện tượng dát rộng kim loại dưới tác dụng của Pk Tỷ lệ Pt/Pk tuỳ thuộc góc - góc tiếp xúc của dụng cụ và nhấp nhô ban đầu. Khi lăn ép có Pt = 0 – lăn ép không có chạy dao dọc sẽ có độ nhẵn cao nhất. khi Pt/Pk min có thể đạt Ra = 0.02 0,01. • Hình 5-74
- III- CHẤT LƯỢNG ĐẠT ĐƯỢC SAU GIA CÔNG a- Về mặt hình dáng Lăn ép bằng các dụng cụ đàn hồi sau lăn ép hình dáng chi tiết không đổi – không sửa được sai số hình dáng. Khi đó đường kính chi tiết giảm đi một lượng: (khi trước g/công bề mặt phải đạt Ra = ( - ’ ) hoặc ( - ’ )
- b- Về độ sóng Bằng dụng cụ đàn hồi thì không thay đổi Bằng dụng cụ không đàn hồi sẽ làm giảm độ sóng ban đầu và sinh ra sóng mới nguyên nhân là do: • - Độ đảo của con lăn • - Vật liệu cứng không đều • - Bán kính cong của con lăn không đều • - Độ nhẵn ban đầu không đều • - Bước tiến dọc không đều. • - Hệ thống công nghệ kém cứng vững Để giảm độ sóng khi lăn bằng con lăn đĩa ngoài việc giảm độ đảo hướng trục thì nên chọn đ/kính con lăn và phôi là bội số của nhau.
- c- Về độ nhẵn Độ nhẵn theo hướng ngang cao hơn hướng dọc. Tỷ lệ chiều dài sóng so với chiều cao sóng lớn hơn khi gia công bằng các phương pháp gia công cắt gọt. • Hình 10 - 3 Độ nhẵn đạt Ra = 0.63 – 0.32 với S ≥ 0.5 mm/vòng d- Hình dáng nhấp nhô Các nhấp nhô có bán kính đỉnh r lớn, còn góc dốc nhỏ Hình 10 – 3 Trị số của r vàø phụ thuộc đường kính bi, bán kính con lăn đĩa, bán kính góc lươn con lăn côn. Tỷ lệ r/Rzmax rất lớn và nó đặc trưng cho diện tích tiếp xúc thực. Lăn ép rung có thể điều chỉnh số hành trình kép và biên độ của bi nên sẽ thay đổi được hình dáng nhấp nhô.
- Hình 10 -3: Profin bề mặt khi gia công bằng các phương pháp khác nhau a) Prôfin bề mặt sau khi tiện b) Prôfin bề mặt sau khi mài c) Prôfin bề mặt sau khi lăn ép d) Bán kính đỉnh r và góc dốc sau lăn ép
- •e- Chiều của vết gia công • Cũng giống như gia công bằng cắt gọt, trừ khi lăn ép rung f- Tính cơ lý lớp bề mặt Nâng cao rất nhiều tính chất cơ lý của bề mặt (Cấu trúc, độ cứng ứng suất v.v...) Lực quá lớn dẫn tới biến cứng quá độ làm xấu tính sử dụng của chi tiết vì vậy cần chọn thông số dụng cụ và chế độ làm việc tối ưu . • Bảng (10 – 1) nêu quan hệ của chất lượng và các thông số công nghệ. Nhìn chung khả năng của phương pháp này có thể đạt đến cấp chính xác 6 hoặc 7, Ra = 0,1 0,05 nếu Ra ban đầu ≤ 0,4
- •IV- DỤNG CỤ DÙNG ĐỂ GIA CÔNG 1- Lăn ép bằng con lăn hoặc bi: có thể gia công được mặt phẳng, mặt tròn trong và ngoài, các góc lượn… a- Lăn ép bằng một con lăn. Hình 10 – 4: Lăn ép bằng con lăn.
- • b- Lăn ép bằng bi Lăn ép mặt phẳng: Dùng trên máy phay và có các chuyển động như khi phay dùng dao phay mặt đầu. Hình 5 – 75a
- Lăn ép nhiều bi ly tâm: Thường dùng gia công mặt tròn ngoài • Hình 5 – 75b
- Lăn ép nhiều bi không ly tâm: thường dùng gia công mặt tròn trong. Lăn ép nhiềi bi không ly tâm các lỗ có kích thước lớn. • Hình 5 – 75c và 5 – 75d
- 2- Lăn ép giữa các con lăn. • Lăn ép bằng một con lăn được dùng khá phổ biến nhưng có nhược điểm là lực tác dụng hướng kính từ một phía, nên hệ thống công nghệ – nhất là chi tiết gia công cần phải có độ cứng vững. Để khắc phục người ta dùng p/pháp lăn ép nhiều con lăn ( lăn ép giữa các con lăn). • Hình (10 – 6 ) và hình (10 – 7 )
- Hình 10 – 6: Sơ đồ lực tác dụng khi lăn ép bằng nhiều con lăn. Hình 10 – 7: Lăn ép bằng hai con lăn.
- 3- Chà bằng mũi kim cương hoặc hợp kim cứng: • Được dùng khi các phương pháp lăn ép nêu trên khó thực hiện. Phương pháp này thường dùng gia công mặt trụ và mặt đầu. • Hình (10 – 8 ) Hình 5 – 76: Chà sát bằng mũi kim cương 1- Vít đ/chỉnh áp lực 2- Oáng bọc 3- Đồng hồ so 4- Mũi kim cương 5- Chi tiết gia công 6- Oáng giữ dụng cụ 7- Thân.
- •4- Nong lỗ bằng bi hoặc chày nong. a- Nong lỗ bằng bi: Gia công lỗ thông. Có thể thực hiện bằng tay hoặc máy khá đơn giản. Độ thẳng tâm của lỗ sau khi gia công kém nên thường dùng gia công lỗ ngắn. Lỗ sau khi gia công đạt CCX7, Ra = 0,2 – 0,1khi bi có độ cx cấp 6 Hình (5 – 77)
- Hình 5 – 77: Nong lỗ bằng bi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 2 & 3 - TS. Trương Đức Phức (ĐH BKHN)
77 p | 384 | 116
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1&2 - TS. Trương Đức Phức (ĐH BKHN)
76 p | 335 | 108
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Chương 6 và chương 7
16 p | 422 | 80
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Chương 8 và chương 11
44 p | 243 | 60
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2 - ĐH Phạm Văn Đồng
118 p | 195 | 43
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 1 - ĐH Phạm Văn Đồng
157 p | 156 | 25
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 1 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
40 p | 21 | 11
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 7 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
55 p | 12 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy: Chương 6 - TS. Nguyễn Ngọc Kiên
22 p | 15 | 7
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo phụ tùng ô tô: Phần 1
38 p | 15 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 6 - Lê Qúy Đức
110 p | 23 | 6
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 5 - Lê Qúy Đức
53 p | 12 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 4 - Lê Qúy Đức
30 p | 5 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 3 - Lê Qúy Đức
53 p | 9 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 2 - Lê Qúy Đức
39 p | 15 | 5
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo máy 2: Bài 7 - Lê Qúy Đức
35 p | 6 | 4
-
Bài giảng Công nghệ chế tạo phụ tùng ô tô: Phần 2
85 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn