
100
Chƣơng III
CÁC DỊCH VỤ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. VIỄN THÔNG VÀ CÁC MẠNG VIỄN THÔNG.
101
•Viễn thông (trong các ngôn ngữ châu Âu xuất phát từ
tele của tiếng Hy Lạp có nghĩa là xa và communicare
của tiếng La tinh có nghĩa là thông báo) miêu tả một
cách tổng quát tất cả các hình thức trao đổi thông tin
qua một khoảng cách nhất định mà không phải
chuyên chở những thông tin này đi một cách cụ thể
(thí dụ nhƣ thƣ). Các tín hiệu nhìn thấy đƣợc đã
đƣợc sử dụng trong thế kỷ 18 nhƣ hệ thống biểu
hiện các chữ cái bằng cách đặt tay hay 2 lá cờ theo
một vị trí nhất định (semaphore) hay máy quang báo
(heliograph) là một dụng cụ truyền tin bằng cách
phản chiếu ánh sáng mặt trời.

1. VIỄN THÔNG VÀ CÁC MẠNG VIỄN THÔNG.
102
•Theo nghĩa hẹp hơn, ngày nay viễn
thông đƣợc hiểu nhƣ là cách thức trao
đổi dữ liệu thông qua kỹ thuật điện, điện
tử và các công nghệ hiện đại khác. Các
dịch vụ viễn thông đầu tiên theo nghĩa
này là điện báo và điện thoại. Ngày nay
các thiết bị viễn thông là một thành
phần cơ bản của hệ thống hạ tầng.

1. VIỄN THÔNG VÀ CÁC MẠNG VIỄN THÔNG.
103
•khái niệm viễn thông đƣợc chính thức sử
dụng khi ngƣời sáng lập ra máy điện báo
Samuel Finley Breese Morse. Bức điện báo
đầu tiên thế giới dùng mã Morse đƣợc truyền
đi trên trái đất từ Nhà Quốc Hội Mỹ tới
Baltimore cách đó 64 km đã đánh dấu kỷ
nguyên mới của viễn thông. Trong bức thông
điệp đầu tiên này Morse đã viết "Thƣợng Đế
sáng tạo nên những kỳ tích".

1. VIỄN THÔNG VÀ CÁC MẠNG VIỄN THÔNG.
104
•Các mạng viễn thông:
•Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau, ngƣời ta cũng
chia thành các mạng viễn thông khác nhau, theo tiêu
chí về vật liệu truyền dẫn tín hiệu ngƣời ta chia
thành:
•- Mạng viễn thông hữu tuyến: Là mạng viễn thông sử
dụng đƣờng truyền dẫn tín hiệu là các loại cáp khác
nhau (cable) nhƣ hệ thống cáp quang (hệ thống cáp
quang có chất lƣợng truyền tín hiệu rất tốt và
thƣờng đƣợc lắp đặt truyền dẫn giữa các quốc gia),
cáp đồng trục,…